557
S DNG MÁY BIODEX KT HP VI LÝ LIU PHÁP
ĐỂ ĐIU TRPHC HI CHÁN THƯƠNG
CƠ ĐÙI SAU TRÊN VẬN ĐỘNG VIÊN
ThS. Nguyễn Văn Trung1, TS. Lê Vũ Ngọc Toàn2, ThS. Vũ Công Trường2
1 Trường Đại học Y dược Thành ph H Chí Minh
2 Trường Đại học Sư Phạm Th dc Th thao Thành Ph H Chí Minh
TÓM TT
Nghiên cứu này được thc hiện trên sở tng hp các tài liu ý kiến các chuyên
gia nhà chuyên môn trong lĩnh vực phc hồi điều tr chấn thương trong thể dc th thao.
Công trình đã sử dng những phương pháp nghiên cứu đảm bảo độ tin cy kiểm định
hàm lượng khoa học cao để xác định được 5 phương pháp điu tr, phc hi chấn thương
đùi sau sử dng lý liu pháp và thc hiện điều tr trên máy Biodex
T khóa: Máy Biodex, Lý liệu pháp, Điu tr, Phc hi, Cơ đùi sau, Vận động viên
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề phục hồi sức khỏe phục hồi chức năng vận độngvị trí và vai trò
hết sức quan trọng trong quy trình đào tạo vận động viên thành tích cao ở nhiều nước
trên thế giới, cũng như ở nước ta hiện nay. Trong tập luyện và thi đấu thể thao, chấn
thương bộ máy vận động nói chung nói riêng là vấn đề thường xuyên xảy ra, đòi hỏi
sự quan tâm đặc biệt từ phía các nhà quản lý, các huấn luyện viên, bác sĩ thể thao và
chính bản thân các vận động viên. Hầu hết các vận động viên đều thể bị chấn
thương ở mức độ nào đó trong quá trình tập luyện và thi đấu. Các nguyên nhân gây ra
chấn thương và chế sinh bệnh vận động viên rất phức tạp. Cơ chế sinh bệnh quan
trọng nhất được nhiều chuyên gia y học thể thao thừa nhận đó là tình trạng quá tải hệ
vận động, sự tích tụ các vi chấn thương hiện tượng viêm khuẩn dẫn đến thoái
hóa trong các cấu trúc fibrin: gân, dây chằng, bao khớp, cơ, sụn xương. Đối với
các chấn thương liên quan đến chấn thương cơ đùi sau thì ngoài c nguyên nhân và
chế sinh bệnh chung, thì việc tăng quá đột ngột tải trọng, cường độ, thời gian
sai động tác kỹ thuật tranh, sút bóng hoặc do thói chơi thô bạo của đối thủ là nguyên
nhân trực tiếp, hoặc chịu áp lực cực lớn mỗi khi cơ thể vận động mạnh khi cần dùng
nhiều sức. Đặc biệt, khi các cầu thủ cần tăng tốc trong thời gian cực ngắn, thực hiện
các động tác vặn mình, thay đổi hướng một cách đột ngột, bất ngờ nếu động tác thực
hiện không chuẩn rất dễ bị chấn thương này [BácĐồng Xuân Lâm]. Hiểu được bản
chất vấn đề này có vai trò rất quan trọng trong việc tìm kiếm các giải pháp điều trị và
phục hồi phù hợp cho các vận động viên sau chấn thương.
2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
Phương pháp phân tích tng hp tài liu: Phương pháp này được s dng
nhm h thng hóa các kiến thức có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, là cơ sở quan
trọng định hướng cho vic gii quyết các vấn đề mt cách khoa hc.
Khi s dụng phương pháp nghiên cứu này chúng tôi đã tham khảo nhiu ngun
tài liu khác nhau, ch yếu là các tài liu thuộc Thư viện Vin Khoa hc Th dc th
thao, h bệnh án và t sách ca Bnh vin Th thao Vit Nam, các tài liu chuyên
558
môn, sách, báo, website, Vic nghiên cu này giúp b sung các lun c khoa hc, so
sánh đối chiếu s liu, lý lun có liên quan, tìm hiu trit đ các vấn đề liên quan đến
các phương pháp dùng đ điu tr phc hi chấn thương đùi sau trên các vn
động viên khi s dng lý liu pháp.
Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia phương pháp điều tra qua
đánh giá của các chuyên gia v vấn đề, mt s kin khoa học nào đó. Đây là phương
pháp s dng trí tu, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao để
xem xét, nhận định mt vấn đề, mt s kin khoa học để tìm ra gii pháp tối ưu cho
vấn đề, s kiện đó. Phương pháp chuyên gia rất cn thiết cho người nghiên cu không
ch trong quá trình nghiên cu còn c trong quá trình nghiệm thu, đánh giá kết
qu, hoc thm chí c trong quá trình đề xut gi thuyết nghiên cu, la chọn phương
pháp nghiên cu, cng c các lun cứ…Phương pháp chuyên gia là phương pháp có
ý nghĩa kinh tế, nó tiết kim v thi gian, sc lực, tài chính để trin khai nghiên cu.
Tuy nhiên ch yếu dựa trên cơ sở trc cm hay kinh nghim ca chuyên gia, vì vy
ch nên s dụng khi các phương pháp không điu kin thc hin, không th thc
hiện được hoc th s dng phi hp với các phương pháp khác. Thông qua Phương
pháp này chúng tôi la chọn được các phương pháp dùng để điu tr phc hi chn
thương cơ đùi sau trên các vận động viên s dng lý liu pháp.
3. NỘI DUNG
3.1 Nguyên nhân chấn thương nhóm cơ đùi sau
Nhóm cơ đùi sau hoặc nhóm cơ sau đùi (Hamstring): là nhóm cơ được hình
thành t 3 cơ chính
bán gân (m. Semitendinosus): nguyên y: ngi; bám tn: mặt trong đầu
trên xương chày, sau ch bám ca cơ thon và cơ may. Chức năng: duỗi đùi, gp cng
chân, cùng vi cơ bán màng xoay xương chày vào trong trên xương đùi.
bán màng (m. Semimembronous): nguyên y: ngi; bám tn: mt sau li
cu trong xương chày. Chức năng: duỗi đùi, gp cng chân, cùng với bán màng
xoay xương chày vào trong trên xương đùi.
nh đầu đùi (m. Biceps femoris): nguyên ủy; đầu dài; ngồi; đầu ngn; mép
ngoài đường ráp và đường trên li cu ngoài; bám tn; chỏm xương mác. Chức năng:
đầu dài: duỗi đùi; c hai đầu: gp và xoay ngoài cng chân.
Chấn thương nhóm cơ đùi sau đưc phân ra thành 3 mức độ:
Chấn thương độ 1: dưới 25% s sợi cơ b tổn thương
Chấn thương độ 2: 25-75% si cơ bị tổn thương
Chấn thương độ 3: Đứt hoàn toàn bó cơ.
559
Hình 1: Nhóm cơ đùi sau hoặc nhóm cơ sau đùi (Hamstring) [6]
a) Các nguyên nhân thuc v vn đng viên nguyên nhân ch quan.
Tui và gii tính: Tác gi Jones và cng s (năm 1993) nhận thy chấn thương
có t l cao hơn ở ph n và tuổi càng cao nguy cơ chấn thương càng nhiều. Tuy vy
theo nghiên cu ca K.S. Clacke W.E. Buckley (1980), R.R. Lanese cng s
(1990) khi nghiên cu các Trung tâm hun luyện quân đội M thy rng không
s khác nhau gia t l chấn thương gia nam và n trong tp luyn.
Trình độ tp luyn: Trình độ tp luyn ca vận động viên thp s d dàng dn
đến chấn thương trong khi tập luyện thi đấu. Điều này được th hin rt trong
thi đấu th thao. Theo Douglas B. Brown W. và cng s, David O. Hough và cng s
(1993) thì t l chấn thương trong thi đấu cao hơn trong tập luyn t 2 ti 4 ln.
Các giai đoạn trong quá trình tp luyện thi đấu của VĐV: các trường hp
chấn thương có tỷ l cao thi k đầu và thi k cui ca chu k hun luyện. Đây là
các thời điểm các biến đổi v ng vn động kh năng thích nghi của VĐV.
Tác gi Joseph J.Knappik and Rebecca L. McCollam thy rng vic thc hin các bài
tp th lc khi h xương khớp chưa sự thích nghi đầy đủ vi các yêu cu vn
động được đề ra mt yếu t tt yếu đưa tới chấn thương. Theo các tác giả B. H.
Jones và cng s (1993); J. J. Knapik và cng s (1999) luôn có mt mối tương quan
t l gia việc tăng khối lượng tp luyn vi việc tăng tỷ l chấn thương ở VĐV.
560
Do sai sót trong khởi động trước khi tp luyện thi đu: các tác gi Lyle J.
Micheli and Mark Jenking cho rng vic tp các bài tập nâng cao đ mm do căng
là biện pháp cơ bản phòng tránh chấn thương.
Do các bnh t trước: các nhim trùng dai dng v tai - mũi - hng hoc
răng - hàm - mt các chng bnh v khp các yếu t thun li d dàng gây ra
các chấn thương khi tập luyện thi đu. Chấn thương cũng được các tác gi M. R.
Safran (1985; I. B. Stewart và G. G. Sleivert (1998); J. Ekstrand và J. Gillquist; Jones
cng s; J. J Knapik, B.H. Jones (2000), ghi nhận như một yếu t làm tăng nguy
cơ chấn thương của VĐV.
Yếu t tâm lý: Căng thng m do sc ép ca chế độ tp luyn hoc thành
tích thi đấu là mt yếu t d gây chấn thương cho VĐV. Nghiên cứu ca J. J Knapick
cng s (1999) cho thy các đối tượng tham gia tp luyn vi s hng thú và tâm
tt s ít b chấn thương hơn các đối tượng khác. Nguyên nhân ch quan này gây
nên 35 45% các trường hp chấn thương thể thao.
Các nguyên nhân khác: Không đầy đủ hoc sai lm, do dùng thuc kích thích,
uống rượu, hút thuc lá. Theo nghiên cu ca Jones cng s (1993) thì nguy
chấn thương tăng tỷ l thun vi thói quen hút thuc lá. Theo tác gi hút thuc lá làm
gim kh năng tập trung chú ý ca vận động viên trong tp luyện và thi đấu th thao;
theo nghiên cu ca P.J. Amoroso cng s (1977) thói quen hút thuc làm
ảnh hưởng ti h min dịch và làm tăng nguy cơ chấn thương.
b) Các nguyên nhân khách quan
- Các nguyên nhân do trang thiết b tp luyện và thi đấu.
Bao gm tt c các điu kin, trang thiết b không phù hp cho tp luyn và thi
đấu, như: giày tp không va hoặc lâu không đưc thay thế, qun áo tp không phù
hp vi thi tiết, h thng chiếu sáng kém gây hn chế tm quan sát ca vận động
viên, sân bãi kém chất lượng, các dng c thi đu ca từng môn đặc trưng không đ
chất lượng… Theo nghiên cứu ca Dr. Lytt Gardner (1988) [trong 3], giày tp là mt
yếu t quan trng gây chấn thương. Nguyên nhân này gây nên 15 20% các trường
hp chấn thương thể thao.
- Công tác kim tra y hc, chăm sóc sc khe hi phc cho vận động viên
không đạt yêu cu. Vic kim tra y hc cho vận động viên các cp trước các đợt tp
trung tp huấn vai trò đặc bit quan trọng để đánh giá tình trạng sc khe, tình
trng hoạt động ca các h chc năng trong thể ca vận động viên. Nhng vn
động viên có s chun b chức năng kém, mới m dy hoặc đang bị mc các bnh cp
tính, mãn tính b chấn thương, thì nht thiết phải được cha tr chế độ tp
luyn cá biệt và chăm sóc đặc bit. Nguyên nhân này gây nên 2 10% các trường hp
chấn thương thể thao.
-Nguyên nhân do môi trường.
Đây là các nguyên nhân khách quan do thi tiết, khí hu: nhiệt độ - độ m - ánh
sáng, ng ô xy không khí, độ cao, s thông gió… dẫn đến chấn thương của VĐV.
Theo kết qu nghiên cu ca J. J Knapik và cng s (2004), các chấn thương hay gặp
hơn trong khi tp luyện trong điều kin thi tiết nóng. Nguyên nhân này gây nên 8
9% các trường hp chấn thương thể thao.
561
- Công c giáo dục đạo đc, nhân cách vận động viên chưa tt dẫn đến tính k
lut ca vận động viên kém, chơi thô bo, s dụng các đng tác b cm… Nhóm
nguyên nhân này gây nên 8 15% các trường hp chấn thương thể thao. Riêng trong
bóng đá, vic không tuân th luật chơi, chơi thô bo có tính cht trit h đối phương,
chơi xấu…là nguyên nhân gây nên 36% tổng s các chấn thương.
3.2 Điu tr và phc hi chấn thương cơ đùi sau sử dng máy Biodex kết hp
vi lý liu pháp
S dng máy Biodex System 4Pro-2012: Để kim tra sc mnh đẳng động ca
nhóm cơ đùi sau và thiết kế các bài tập dùng để điu tr nhm phc hi chấn thương.
Thông qua ch s ca máy công trình s dng các thông s: Moment lực đỉnh (Nm),
Thi gian đạt moment lc đỉnh (ms), Công sut trung nh (W), T l lực đồng
vni vn (%) theo quy chuẩn đánh giá sc mạnh đẳng động ca khp gi (sc mnh
đẳng động cơ gập dui gi). Trong nghiên cu của mình đề tài có đủ cơ sở để thc
hiện các phương pháp phát triển sc mnh tối đa: Phương pháp cường độ tối đa
(Maximum Load Method), Phương pháp đẳng trường Tĩnh lực (Isometric Method)
phương pháp đẳng động (Isokinetic Method), chương trình điều tr phc hi t cht
sc mnh vùng đùi sau điều kin thc hin tp luyn trên phòng tp vi nhiu
trang thiết b máy móc hiện đại. Các bài tp thc hin trên máy gm: 4 bài tp công
xut tối đa trong đó:
02 bài tập theo phương pháp đẳng động (Isokinetic Method).
- Bài tp Isokinetic trên máy Biodex (30/60/90).
- Bài tp Isokinectic trên máy Biodex (30/90/120).
02 bài tp theo hình thc đẳng trương (Isotonic)
- Bài tp Isotonic trên máy Biodex (30/60/90).
- Bài tp Isotonic trên máy Biodex (30/90/120).
Các phương pháp lý liệu pháp:
Điu tr bng siêu âm (ultrasound therapy): Siêu âm ng dng trong y hc
hai lĩnh vực chính: siêu âm chẩn đoán hình ảnh siêu âm điều trị. Siêu âm điều tr
thường s dng âm tn cao 0,7 3MHz; còn siêu âm chẩn đoán hìnhnh th đến
10MHz.
Tác dng sinh ca siêu âm. Tác dụng đầu tiên ca siêu âm tác dụng
hc. Tác dụng cơ học được gi là xoa bóp vi th (micromassage); nó có th làm thay
đổi th tích tế bào khoảng 0,02%, thay đi tính thm màng tế bào, ci thin quá trình
trao đi các cht chuyn hóa. Tác dng th hai là tác dng nhit (thermal effect); tác
dng này làm mm dãn các si collagen ca gân và bao khp tạo điều kin vận động
d dàng, nên điều tr siêu âm trước điều tr vận động là hp lý. Tác dng th ba là tác
dng sinh hc (biologic effect): làm tăng tun hoàn máu, làm giãn cơ, tăng tính thm
của màng, tăng tái sinh t chc và làm giảm đau.
Điu tr bng sóng ngn (short wave therapy): Đin tr liu (Electrotherapy) là
mt phần cơ bản ca vt lý tr liệu (Physiotherapy), ra đời t lâu và không ngng phát
triển trên cơ sở các thành tu khoa hc và công ngh đin t. Các k thut đin tr liu
bao gồm: điu tr bng dòng điện (electric current) điều tr bằng điện t trưng