572
THC TRNG CHẤN THƯƠNG THỂ THAO CA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ThS. Hà Th Hân
Khoa giáo dc Th chất, Đại học Đà Nẵng
TÓM TT
Đề tài s dụng các phương pháp nghiên cứu phng vấn, điều tra để tiến hành điều tra
phân tích tình hình chấn thương do vận động th thao ca sinh viên Trường Đại học Phạm,
Đại học Đà Nẵng. Ngu nhiên phát 200 phiếu điều tra để phân tích nguyên nhân phát sinh,
đặc điểm phân b, v trí chấn thương, loi hình chấn thương và các bước x lý, chế chn
thương do vận động th thao. Đưa ra những ý kiến phương pháp phòng ngừa và gim thiu
chấn thương, tăng cường tuyên truyền, làm cho sinh viên trong trường hiểu được tm quan
trng ca việc đề phòng chấn thương đặc bit x hiu qu kp thi khi chn
thương xảy ra, gim bt nỗi đau thể xác và gánh nng tâm lý của người b thương.
T khóa: sinh viên TDTT, chấn thương thể thao, bin pháp phòng ngừa, phương pháp xử lý.
ABSTACT
The research methods used to interview and investigate to analyze the situation of
sports injuries in student of Danang University of education. Randomly distributed 200
questionnaires to analyze the causes, distribution characteristics, injuries department, injuries
type and treatment steps, and sports injury mechanism. Propose ideas and prevent of methods,
decrease injuries and to increase awareness and to make students aware of the importance of
injury prevention and especially effective and timely treatment. When injury occurs, reduce
the physical pain and psychological burden of the injured.
Keywords: Sports and physical education students, sports injuries, preventive measures,
treatment methods.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong tp luyện thi đấu th thao, vấn đề chấn thương luôn được các vận động
viên, hun luyện viên người tập đặc bit quan tâm, bi chấn thương thể thao
không ch ảnh hưởng đến kết qu thi đấu, mà mức độ nhất định nó làm mất ý nghĩa
ca th dc th thao là phương tiện tăng cường sc khỏe cho người tp. Chấn thương
th thao không ch ảnh hưởng đến thành tích, thu ngn tui th vận động mà làm cho
ngưi tp có th b tàn phế thm chí còn mất đi tính mạng, ảnh hưởng đến tâm sinh lý
của người tp, cn tr các hoạt động th thao din ra một cách bình thường. Chn
thương thể thao là vấn đề thường gp hin nay. T thc tin hc tp, luyn tp và thi
đấu của sinh viên Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, vic nắm được thc trng chn
thương do vận động th thao ca sinh viên điu cn thiết. T đó để biết được nguyên
nhân và có nhng bin pháp phòng nga, hn chế ti đa những chấn thương xảy khi
vận động.
1.1 Đối tưng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu: Chn ngẫu nhiên 200 sinh viên Đại học phạm, Đại
học Đà Nẵng, để tiến hành điều tra phng vấn, trong đó sinh viên nam là 140 bn và
sinh viên n là 60 bn.
573
Phương pháp nghiên cứu
Thông qua thu thp tài liu thư viện luận văn, các đề tài, bài
báo ti các tp chí, luận văn có liên quan đến chấn thương thể thao. Sau đó tập
hp tài liu, tng hp thông tin v chấn thương thể thao, x lý và phân tích.
Phng vấn điều tra
Phng vn chuyên gia là ging viên ging dy giáo dc th cht tại trường Đại
học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, thu thp những thông tin liên quan đến phương diện
chấn thương th thao. Căn cứ vào yêu cu của phương pháp nghiên cứu khoa hc
TDTT để thiết kế bng câu hỏi điều tra vi nhng ni dung v nhng vấn đ khách
quan (tính đóng) và vấn đề ch quan (tính m) tng cng có 18 câu hi. Ni dung bao
hàm các vấn đề: thông tin cơ bn ca cá nhân sinh viên, tình hình chấn thương, xử
ti ch, phương pháp hồi phục sau khi điều tr và các thông tin khác. Thiết kế ni dung
phiếu điều tra dựa trên nhưng tài liệu tham khảo. Đề tài phát ra 200 phiếu điu tra, thu
v 190 chiếm t l 95%. Trong đó có 182 phiếu tr li có hiu lc chiếm t l 91%.
Phương pháp thống kê
2. KT QU NGHIÊN CU
2.1 Tình hình vn đng th thao
Theo bng 1 cho thy: Sinh viên hoạt động th thao ngoài gi t 1-2 ln/tun
chiếm 8.79%, 3-4 ln/tun chiếm 48.35%, 5-6 ln/tun chiếm 42.85%. Căn cứ vào
toàn b đặc đim của đối tượng nghiên cu sinh viên ca nhà trường, mi tun
ngoài thi gian hc trên lp thì thi gian tham gia hoạt động th thao t 3-4 ln
nhiều hơn chiếm t l rất cao 91.21%. Điều này chng t rng không phi là sinh
viên chuyên ngành th thao nhưng sinh viên của trường rt quan tâm và yêu thích các
hot đng th dc th thao.
T bng 2 cho thy, mi ln vận động vi thi gian liên tc 60 phút chiếm
42.86%, 90 phút và 120 phút chiếm t l ơng ứng là 37.36% và 11.54%. Như vy t
l s ngưi vận động th thao liên tc vi thi gian trên 60 phút chiếm 91.76%. Nghiên
cứu đã chứng minh, tùy theo thi gian vận đng kéo dài s tiêu hao năng ng
của cơ thể cũng tăng dần, s tích lũy axit lactic cũng nhiều lên, cm giác mt mi gia
tăng đồng thi t l chấn thương cũng tăng theo.
Bng 1: S ln tham gia hoạt động th thao ngoài gi
S ln
1-2 ln
3-4 ln
5-6 ln
Nhiều hơn
S người
T l
16
8.79%
88
48.35%
57
31.31%
21
11.54%
Bng 2: Thi gian hoạt động liên tc ca mi ln vận động
Thi gian
<30min<
<60min<
<120min<
S người
T l
15
8.24%
78
42.86%
21
11.54%
574
Căn cứ vào bng 3 cho thy, trong quá trình rèn luyn th thao ch 9.89%
sinh viên chưa tng b chấn thương, thnh thong b chấn thương chiếm t l 80.77%
t l sinh viên thường xuyên b chấn thương chiếm 9.34%. Như vậy trên 90.00%
sinh viên trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng đã có ít nhất 1 ln chấn thương
do vận đng th thao. Vì thế cho nên cn phi có những phương pháp đề phòng hp
lý và xkp thi khi chấn thương xảy ra, nhm tạo ra môi trường luyn tp an toàn
và yên tâm.
Bng 3: T l b chấn thương của sinh viên
Chấn thương
Chưa bị ln nào
Thnh thong
Thường xuyên
S người
T l
18
9.89%
147
80.77%
17
9.34%
2.2 Các môn th thao và v trí chấn thương
2.2.1 Mi quan h gia các môn th thao và v trí chấn thương
Căn cứ vào bng 4 cho thy, chấn thương phần ln tp trung các môn th thao
bóng rổ, điền kinh, bóng đá, cầu lông tennis chiếm t l tương ng 33.28%,
24.95%, 19.56%, 19.34% 15.05%. Điu này chng t các môn hc này chn
thương rt d b xảy ra, đây là nhng môn hc có thi gian học tương đối nhiều, hơn
nữa cũng liên quan đến đặc điểm đặc trưng vận đng th thao. Chương trình hc
của môn điền kinh thi gian dài, luyn tp nhiều, hơn nữa những động tác phi
dùng lc mang tính bc phát cực đại, đòi hỏi người tp t cht tt. Bóng r,
bóng đá: số người tham gia tương đối nhiều, thi đấu nhiều, tính đối kháng kch lit,
sinh viên không nhng t cht th lc tt còn phi linh hot kh năng
điu tiết tt. Môn cầu lông và tennis là môn đối kháng ngăn cách bởi lưới, người
chơi cần phi s linh hot biến hóa, trong nhng thi khắc nào đó phi thc hin
nhng k thuật động tác đi ngược li với đặc trưng vận động cơ học của cơ thể. Chính
vì thế t l chấn thương càng gia tăng.
Bng 4: Mi quan h gia t l chấn thương và các môn thể thao
Môn
Bóng
r
Cu
lông
tennis
Bóng
chuyn
Bơi
li
Đin
kinh
Bóng
đá
Bóng
bàn
Môn
khác
n
T l (%)
121
33.28
32
19.34
28
15.05
21
12.27
2
1.29
90
24.95
70
19.56
5
3.78
3
2.54
2.2.2 V trí chấn thương
Bng 5 cho thy, v trí thường b chấn thương chủ yếu khp c chân, khp
đầu gối, ngón tay, lưng chân vi t l tương ng 65.36%, 43.78%, 34.95%,
23.54%. Đây là nhng v trí d b chấn thương trong hoạt động th thao nên cn phi
chú trọng đến bo h khởi động k trưc khi vận động. Trong khi vận động th
thao nhng v trí này thưng xuyên có s va chm với đối phương hoc d tiếp xúc
với môi trường bên ngoài. Khp c chân là v trí quan trngchức năng chống đ
và phát lc cho quá trình vận động các môn bóng rổ, điền kinh, bóng đá. Nhưng các
bin pháp can thip bo h cho v trí này li rt ít, sân bãi không bng phng, khi nhy
lên ri tiếp đất cơ thể mất thăng bằng b nghiêng sang 1 bên dẫn đến c chân b trt
và đứt dây chng. Trong các môn bóng chuyn và bóng rổ, ngón tay thường xuyên b
bóng tn công làm cho các khp ngón tay b trt. Khp gi khp rt lng lo,
575
cu to phc tp, tác dụng là đòn bẩy ln, ti trng ln và không ổn định. Vì vy
trong th thao, khp gi b phn quan trọng đảm bảo cho thể thc hin nhng
động tác cơ bản và động tác khó. Khi tiếp đất khp gi s b tổn thương rất ln và d
b chấn thương.
Bng 5: Thng kê v trí chấn thương của sinh viên
V trí
Khp c
chân
Lưng
Khp
gi
Khp
vai
Khp c
tay
Chân
Cng
tay
Hông
Đầu
Ngón
tay
S người
118
42
78
30
44
24
17
6
5
62
T l (%)
65.36
23.54
43.78
17.49
24.53
13.85
9.1
4.25
3.75
34.9
2.3.3 Loi hình và tính cht mức độ ca chấn thương thể thao
Căn cứ vào bng 6, bng 7 cho thy, chấn thương thường gp đụng dp t chc,
căng cơ, giãn cơ và bong gân vi t l tương ứng là 50.52%, 44.32% và 40.45%. Đây
loi hình chn thương thường gp trong vận động. Căn cứ vào mức độ phát sinh
chấn thương phân thành 2 loi: chấn thương cấp tính (xảy ra nhanh, đỏ, sưng tấy,
nóng, đau… ) chiếm 53.84%, chấn thương mãn tính (nguyên nhân không rõ ràng, có
th do các chấn thương nhỏ tích lũy triu chứng đau, nhức, sưng…) chiếm 36.81%,
ngoài ra còn các chấn thương tái phát chiếm 9.35%. Đụng dp t chc, căng
giãn là do khởi động không kỹ, đ nht giữa cơ bắp vn còn nhiu hoc khi thc
hin những động tác khó đã vượt quá gii hn của thể, th mt mi, mt tp
trung và dẫn đến chấn thương.
Bng 6: Loi hình chấn thương trong vận động ca sinh viên
Loi hình
chn
thương
Đụng
dp t
chc
Bong
gân
Căng
Chm
thương
xương
Gãy
xương
Đứt
dây
chng
Bm
Trt
khp
Viêm
màng
xương
S người
90
72
80
6
20
45
65
15
10
T l (%)
50.52
40.45
44.32
3.05
11.86
25.46
36.27
8.86
5.26
Bng 7: Tính cht chấn thương trong vận động ca sinh viên
Tính cht chấn thương
S người b thương
T l (%)
Cp tính: khi vận động đột nhiên b thương, triu chng
đỏ, sưng, nóng, đau và các triu chng cp tính khác
98
53.84
Mãn tính: rt nhiu ln chấn thương nh to thành
triu chứng đau đớn, tê, sưng cục b và các triu chng
khác.
67
36.81
Chấn thương cấp tính cũ tái phát, đầu tiên đau nhẹ
vết thương, sau đó làm cho vết thương thêm nặng hơn
17
9.35
2.3 Nguyên nhân ca chấn thương
2.3.1 Khi đng không k
Điu quan trng nht bt đầu hoạt động th thao là khởi động, nhưng có rt
nhiu sinh viên chuyên ngành th thao khi gp bóng r ném, gp bóng đá là chơi
không đ ý đến khởi đng. Khởi đng ý nghĩa quan trng trong các hot
động th thao, m nóng th, h thng tim mch giãn n tăng ng hoạt động
576
ca các tế bào thn kinh, t đó làm giảm độ nhớt trong cơ, ng kh năng co và giãn
của , tăng tc hô hp giải phóng oxy, đảm bảo ng ng cung ng cho vic
dui và co .
Theo bng 8 cho thy, vì khi động không k mà dẫn đến chấn thương chiếm
t l khá cao 72.52%, điều này chng t rng cn phi xem trng phn khởi động
cn có nhng công tác d phòng hp lý.
2.3.2 Động tác thô bo của đối phương
Hoạt động th thao hoạt độnghàm ng k thut phong phú, tt c các
môn th thao đu nhng quy phm k thuật động tác nghiêm ngt, phù hp vi
nguyên khoa hc vận động của con người nguyên vận động sinh cơ, đặc
bit tính an toàn nhất định đối vi bản thân và đối phương, đây chính giới hn
để hn chế nhng chấn thương xảy ra khi vận động. Trong bng 8 cho thy t thc
hiện đng tác không chính xác hoặc đối phương thực hin những động tác thô bo dn
đến chấn thương chiếm t l 35.16% 45.05%, còn k thuật động tác sai chiếm
21.97%. Điều này chng t rằng trong các môn đối kháng thì vic thc hin chính xác
k thuật động tác và mức độ thô bo của đối phương có tính cht quan trng trong s
phát sinh chấn thương.
2.3.3 Ngoài ý mun
Trong th thao rt nhiều môn mang tính đi kháng vì vy vic va chạm là điều
không tránh khi ví d như bóng đá, bóng rổ…làm người chơi không thể ờng trước
đưc. Khi nhy lên thc hiện động tác nếu gp phi tr ngi ngoài ý mun thì s phá
v trng thái mt cân bằng đồng thi t l chấn thương cũng tăng lên. Theo thống
thì tai nn ngoài ý mun chiếm 40.10% nguyên nhân gây ra chấn thương.
2.3.4 ng vn đng quá mc
Trong th thao, rt nhiu k thuật động tác sau khi hoàn thành s t qua
nguyên lý vận động sinh cơ hoặc các cơ quan b phn của cơ thể phi chu mt áp lc
quá lớn, lượng vận động quá ln s làm cho các t chức cơ và các khớp b tổn thương.
Theo bng 8 cho thy, lượng vận động ln gây ra chấn thương chiếm 38.46%, đây
cũng là một trong nhng nguyên nhân gây ra chấn thương trong vận động th thao.
2.3.5 Nhng nguyên nhân khác
Ngoài những nguyên nhân đã đề cp trên thì có rt nhiu nguyên nhân khác
gây ra chn thương nhưng không phổ biến và tp trung ví d như không có ý thức t
bo hộ, cường độ vận động cao, thiết b sân bãi dng c không đảm bo, không tp
trung, phương pháp t chc luyn tp không phù hp hoặc người tập đã từng b chn
thương nhẹ….Vì vậy trong luyn tập, thi đấu th thao không được xem nh bt k
nhân t nào cn phi những công tác phòng tránh để hn chế tối đa chấn thương
do vận động th thao xy ra.