BỘ 8 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC LỚP 9
CẤP HUYỆN
MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp
án - Phòng GD&ĐT Tân Phú
2. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Tam Dương
3. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Bá Thước
4. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Sơn Dương
5. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Triệu Sơn
6. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 - Trường
THCS Trần Quốc Toản, Ninh Sơn
7. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp
án - Phòng GD&ĐT Cam Lộ
8. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp
án - Phòng GD&ĐT Huyện Cưkuin
PHÒNG GD&ĐT TÂN PHÚ
Số báo danh ……………….
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HOÁ CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020 -2021 Môn: SINH HỌC Ngày thi: ngày 26 tháng 9 năm 2020 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 09 câu, 02 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa
thức ăn.
b. Prôtêin từ thức ăn trở thành prôtêin đặc trưng trong tế bào cơ thể phải trải qua những quá trình chủ yếu nào? Kể tên lần lượt các quá trình đó và cho biết kết quả sau mỗi quá trình. Câu 2 (1,5 điểm)
Em hãy kể tên các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể. Các thói quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là gì? Câu 3 (2,5 điểm)
a. Dựa vào hiểu biết về quá trình trao đổi khí ở phổi hãy giải thích tại sao tỉ lệ
khí O2 và CO2 trong không khí hít vào lại khác với trong không khí thở ra.
b. Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 - 140 lần/phút.
- Theo em, thời gian của một chu kì tim ở trẻ em so với người trưởng thành
tăng hay giảm?
- Nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút. Căn cứ vào chu kì chuẩn ở người,
hãy tính thời gian của các pha trong 1 chu kì của em bé đó? Câu 4 (2,5 điểm) a. Nêu những điều kiện cần để thành lập được một phản xạ có điều kiện. b. Hãy giải thích:
- Câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”. - Tại sao khi chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất như thế nào để nâng cao năng suất
cây trồng hoặc vật nuôi?
b. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống.
Câu 6. (1,5 điểm)
a. Nêu vai trò của tuyến giáp đối với sự sinh trưởng, phát triển ở người.
b. Từ hoạt động của tuyến giáp, hãy chứng minh các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự điều hòa nhờ các thông tin ngược. Kể tên 2 bệnh liên quan đến hoạt động của tuyến giáp trong chương trình Sinh học 8 mà em đã học.
1
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Miễn dịch là gì? Vì sao cơ thể có khả năng miễn dịch? b. Trong một vụ tai nạn giao thông, Ông Bình bị mất rất nhiều máu và cần được tiếp máu. Hai con trai ông là Quang và An xin được cho máu. Bác sĩ tiến hành lấy mẫu máu để xét nghiệm xác định nhóm máu của cả 3 bố con ông Bình. Kết quả quan sát thấy, huyết thanh chuẩn chứa kháng thể α không gây kết dính cả ba mẫu máu, huyết thanh chuẩn chứa kháng thể β chỉ gây kết dính mẫu máu của anh Quang. Theo em, bác sĩ sẽ chọn ai trong số 2 người con để lấy máu truyền cho ông Bình? Vì sao? Câu 8. (2,5 điểm)
a. Muối khoáng được đưa vào cơ thể bằng những con đường nào? Nêu vai trò
của muối khoáng canxi trong cơ thể.
b. Vì sao nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người bình thường
luôn ổn định ở 370C và không dao động quá 0,50C? Câu 9. (3,0 điểm)
Một loài thực vật có kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy
định bởi một cặp gen alen trên nhiễm sắc thể thường và có tính trội lặn hoàn toàn. Khi lai giữa cây F1 có kiểu gen giống nhau với ba cây I, II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai 1: F1 x cây I
F2-1: 147 cây hoa đỏ Phép lai 2: F1 x cây II
F2-2: 98 cây hoa đỏ : 102 cây hoa trắng
Phép lai 3: F1 x cây III
F2-3: 297 cây hoa đỏ : 101 cây hoa trắng a. Xác định kiểu gen của F1 và các cây I, II, III. b. Cho các cây ở thế hệ F2-1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
con như thế nào?
--------------HẾT-------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HOÁ CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: SINH HỌC Hướng dẫn chấm này có 04 trang
Câu
Yêu cầu
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 a) Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa: - Nhờ lớp cơ ở thành ruột co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa, đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột . - Tá tràng là đoạn đầu ruột non, nơi có ống dẫn chung dịch mật và dịch tụy cùng đổ vào. - Ở lớp niêm mạc của ruột non có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và các tế bào tiết chất nhày - Trong dịch tụy và dịch ruột của ruột non có nhiều loại enzim xúc tác các phản ứng phân cắt các phân tử thức ăn. - Dịch mật có muối mật và muối kiềm cũng tham gia vào quá trình tiêu hóa
0,25 Câu 1 2,5 đ - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Từ prôtêin thức ăn đến prôtêin của tế bào cơ thể phải trải qua lần lượt các quá trình chủ yếu sau: - Quá trình tiêu hóa: Biến đổi prôtêin thành các axit amin dưới tác dụng của các enzym tiêu hóa. - Quá trình hấp thụ các axit amin ở ruột non vào máu qua các mao mạch. - Sự vận chuyển các axit amin nhờ hệ tuần hoàn tới các tế bào và đi vào môi trường trong tế bào. - Quá trình tổng hợp prôtêin đặc trưng của tế bào từ nguyên liệu là các axit amin tự do trong môi trường nội bào. * Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể: CO2, mồ hôi, nước tiểu.
0,5
0,25
Câu 2 1,5 đ
0,5
Câu 3 * Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lý: + Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu a) Giải thích: - Ở phổi xảy ra sự trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu mao mạch phổi với không khí trong phế nang. 0,25 0,5đ
3
2,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
Câu 4 2,5 đ
0,5 0,5 0,25 0,25
- Trao đổi khí O2 : Nồng độ khí O2 trong phế nang cao còn trong máu mao mạch phổi thấp do đó O2 theo cơ chế khuếch tán từ không khí trong phế nang vào máu mao mạch phổi. - Trao đổi khí CO2 : Nồng độ khí CO2 trong máu mao mạch phổi cao còn trong không khí phế nang thấp do đó CO2 theo cơ chế khuếch tán từ máu vào phế nang b) - Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em : 60/120 = 0,5 s => Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em giảm. - Tỉ lệ thời gian co tâm nhĩ : co tâm thất : dãn chung = 1 : 3 : 4 => Thời gian các pha của em bé trên : + Tâm nhĩ co : 0,0625 s + Tâm thất co : 0,1875 s + Dãn chung : 0,25 s a) Điều kiện cần để thành lập PXCĐK: + Cần có sự kết hợp giữa kích thích bất kỳ - kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước. + Quá trình tác động hai loại kích thích đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố. + Khoảng cách giữa hai kích thích phải rất gần nhau. Nếu thời gian cách xa thì không gây được PXCĐK. + Cơ quan cảm thụ và trung ương thần kinh, đặc biệt là vỏ não phải bình thường, không bị tổn thương. b) * Câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”. -Ăn phải nhai vì nhai làm cho thức ăn được nghiền nhỏ, ngấm đều dịch tiêu hóa giúp cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao. - Nói phải nghĩ: Nói là một phản xạ, để lời nói đúng giá trị từng hoàn cảnh thì phải cân nhắc tức là chuyển phản xạ thành nhiều phản xạ để lời nói có độ chính xác cao. * Khi chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong vì: - Hành tủy chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch. - Nếu hành tủy bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong. a) Ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất: - Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA)
Câu 5 2,0 đ
Ví dụ: P: AA (trội) x AA (trội). G: A A F: AA 0,5 0,25 Kiêu hình đồng tính trội
Hoặc P: AA (trội) x aa (lặn).
4
G: A a F: Aa
Kiêu hình đồng tính trội - Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cơ thể dị hợp (không thuần chủng) vì như vậy con lại sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu) – năng suất giảm
Ví dụ: P: Aa (không thuần chủng) x Aa (không thuần chủng) G: A ,a A ,a 0,5 0,25 AA ,2Aa, 1 aa
0,5
0,5
Câu 6 1,5 đ
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
Kiểu hình có 1/4 mang tính trạng lặn (xấu) b) Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống: dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. a) Vai trò của tuyến giáp: tiết hoocmon tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. b) Cơ chế tự điều hòa nhờ thông tin ngược của các tuyến nội tiết : -Tuyến yên tiết TSH kich thích hoạt động của tuyến giáp tiết tiroxin, hoocmon này có vai trò quan trọng trong quá trình TĐC, chuyển hóa các chất trong tế bào. - Khi tiroxin tiết ra nhiều sẽ có tác dụng kìm hãm hoạt động tiết TSH của tuyến yên. => Như vậy, các tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của tuyến yên, ngược lại hoạt động của tuyên yên đã được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của hooc môn do các tuyến này tiết ra. - Hai bệnh liên quan đến hoạt động của tuyến giáp: bướu cổ và bazơđô a) - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó. - Cơ thể có khả năng miễn dịch vì trong cơ thể có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và tiết ra các kháng thể chống lại các vi khuẩn gây bệnh. b)
- Huyết thanh chuẩn chứa kháng thể α không gây kết dính cả ba mẫu 0,5 máu. Suy ra: nhóm máu của ba bố con không chứa kháng nguyên hoặc
chứa kháng nguyên B. Câu 7 2,0 đ
0,5 - Huyết thanh chuẩn chứa kháng thể β chỉ gây kết dính mẫu máu của anh Quang. Suy ra: + Nhóm máu của anh Quang chứa kháng nguyên B (nhóm B)
+ Ông Bình và An có cùng nhóm máu O (không có kháng nguyên A,B)
- Kết luận: Bác Sĩ chọn An là người cho máu. 0,5
5
Câu 8 2,5 đ
0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5
phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 : 1
a. - Muối khoáng được đưa vào cơ thể bằng con đường ăn, uống (chủ yếu) hoặc qua tiêm, truyền. - Vai trò của muối khoáng can xi: + Là thành phần cấu tạo chính của xương, răng. +Tham gia hoạt động co cơ, quá trình đông máu, phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh b. Do cơ thể tạo ra sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình tỏa nhiệt: - Khi nhiệt độ môi trường tăng cao -> cơ thể chống nóng bằng cách giảm sự sinh nhiệt và tăng tỏa nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường (các mạch máu dưới da giãn, tăng tiết mồ hôi -> nước được thải ra ngoài sẽ mang 1 phần nhiệt của cơ thể tỏa ra môi trường). - Khi nhiệt độ môi trường giảm mạnh -> cơ thể làm giảm sự tỏa nhiệt bằng cách co các mạch máu dưới da, co cơ chân lông để giảm sự thoát nhiệt (giữ nhiệt độ cơ thể). a) * Xét phép lai 3: F2-3 0,25
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 1: 1. Câu 9 3,0 đ 0,25
0,25
Hoa đỏ : hoa trắng = 297 : 101 - Đây là tỉ lệ của quy luật phân li, chín sớm là trội so với chín muộn. Suy ra F1 và cây III có kiểu gen dị hợp. - Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chín sớm. Gen a quy định tính trạng chín muộn. - Vậy F1 x III: Aa x Aa * Xét phép lai 1: F2-1: 100% hoa đỏ mà F1 dị hợp Aa suy ra cây I phải đồng hợp AA * Xét phép lai 2: F2-2: hoa đỏ : hoa trắng - Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích suy ra cây II có kiểu gen aa. b) * F1 x I: AA (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) F2-1 : 1/2 AA : 1/2 Aa Cho các cây F2-1 giao phấn với nhau sẽ xảy ra các phép lai sau:
Phép lai Tỉ lệ KG ở F3 Tỉ lệ KH ở F3
0,75
1/2AA x 1/2AA 2.(1/2AA x 1/2Aa) 1/2Aa x 1/2Aa 4/16 AA 4/16AA : 4/16Aa 1/16AA: 2/16Aa: 1/16aa
9/16AA: 6/16Aa: 1/16aa 4/16 đỏ 8/16 đỏ 3/16 đỏ : 1/16trắng 15 đỏ : 1 trắng
6
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi này gồm 02 trang
Câu 1.(2,0 điểm) a) Phản xạ là gì? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường sống? b) Lấy ví dụ về một phản xạ và cho biết đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó. Câu 2. (2,0 điểm)
a) Sau khi phải nghỉ học do covid-19 hai bạn Hùng và Liên gặp lại nhau, bạn Liên ngỡ ngàng khi thấy bạn Hùng cao hơn mình cả 10cm. Bằng kiến thức sinh học về phần vận động em giải thích cho bạn Liên biết cơ sở khoa học mà bạn Hùng cao hơn bạn Liên. b) Xương nào trong cơ thể người dài nhất? Muốn biết trong xương có chất hữu cơ em cần
làm gì? Câu 3. (2,0 điểm)
a) Khi máu chảy ra khỏi mạch ban đầu là thể lỏng sau đó dần chuyển sang thể rắn. Em hãy giải thích cơ chế trên. Nếu ở đầu ngón tay trỏ bị vết thương nông và chảy máu chậm, em sẽ phải làm gì? b) Kháng nguyên, kháng thể là gì? Cơ chế hoạt động của kháng nguyên và kháng thể. Câu 4. (2,0 điểm)
a) Huyết áp là gì? Nguyên nhân nào làm thay đổi huyết áp? b) Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ
mạch. Câu 5. (2,0 điểm) a) Trong cơ thể người những tuyến nào là tuyến pha? Chức năng chính của các tuyến này?
b) Hưởng ứng lời kêu gọi toàn dân chung tay xây dựng quỹ ủng hộ bà con vùng lũ ở khu vực miền trung trong những ngày vừa qua. Bạn Tiến đã tình nguyện trích tiền 3 buổi ăn sáng của mình để ủng hộ bà con vùng lũ, bạn còn rơi nước mắt khi thấy một bạn cùng tuổi ngồi trên mái nhà xung quanh là nước mênh mông. Em hãy cho biết các phản ứng trên của bạn Tiến gọi là gì, nêu khái niệm và tính chất của nó? Câu 6. (2,0 điểm)
a) Nhiễm sắc thể thường có gì khác với nhiễm sắc thể giới tính? Trong các tế bào sau: tế bào gan, tế bào lông ruột, tế bào da tay, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tế bào tinh trùng, tế bào trứng. Những tế bào nào chứa nhiễm sắc thể giới tính? Tinh trùng của gà chứa loại nhiễm sắc thể giới tính nào? b) Trình bày cơ chế xác định giới tính của người biết 2n = 46 NST Câu 7. (2,0 điểm) a) Thế nào là phép lai phân tích? Một cá thể có kiểu hình trội mang kiểu gen AA có cần
dùng phép lai phân tích không? Vì sao?
b) Ở cà chua tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp, quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Đem lai hai cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng trên. Xác định kiểu gen của P? Biết không có đột biến xảy ra. Câu 8. (2,0 điểm) a) Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao loài sinh vật sinh sản hữu tính lại phong phú và đa dạng hơn loài sinh vật sinh sản vô tính?
b) Có 3 tế bào sinh tinh của ruồi giấm trong đó 2 tế bào có kiểu gen AaBBDDXY và 1 tế bào có kiểu gen AAbbddXY. Các tế bào trên cho tối thiểu, tối đa bao nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có hiện tượng trao đổi đoạn của nhiễm sắc thể.
Câu 9. (2,0 điểm)
Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực tế bào này đã đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 lần, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 32 hợp tử lưỡng bội. Biết các tế bào phân bào bình thường và số Cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096. a) Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình gì? Nêu ý nghĩa sinh học quan trọng nhất trong các quá trình đó?
b) Trong các quá trình trên nhiễm sắc thể đã nhân đôi bao nhiêu lần? c) Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực? d) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên? Câu 10. (2,0 điểm) a) Di truyền liên kết gen là gì? Bằng cách nào Moocgan phát hiện ra di truyền liên kết gen? b) Một cơ thể bình thường có mang các alen (A,a; B,b; D,d) hãy viết các kiểu gen có thể có của cơ thể trên. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
-------------HẾT------------ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh......................................................................SBD:.................phòng thi.............
PPHHÒÒNNGG GGDD&&ĐĐTT NNIINNHH SSƠƠNN TTHHII TTUUYYỂỂNN HHỌỌCC SSIINNHH GGIIỎỎII CCẤẤPP HHUUYYỆỆNN TTRRƯƯỜỜNNGG TTHHCCSS TTRRẦẦNN QQUUỐỐCC TTOOẢẢNN MMÔÔNN:: SSIINNHH -- LLỚỚPP:: 99.. ((ĐỀ CHÍNH THỨC ) NNăămm hhọọcc:: 22001199 –– 22002200
Họ và tên học sinh: ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
................................................
Lớp: .........
Câu 1. (3 điểm) 1. Hô hấp thường được hiểu là thở ra, hít vào. Theo em, hiểu như vậy đã đúng và đủ chưa? Vì sao? 2. Vì sao sau khi ta hoạt động mạnh (lao động nặng, chạy bộ....) có hiện tượng hít thở nhanh? 3. Hàng ngày, em cần rèn luyện hít thở như thế nào để tốt cho sức khỏe? Câu 2. (3 điểm)
Trong cơ thể, hệ tuần hoàn (Tim và các mạch máu) kết hợp hệ bạch huyết đảm nhận trách nhiệm lưu dẫn các chất và tạo ra môi trường bên trong cơ thể. Với kiến thức đã học, em hãy trình bày: 1. Máu gồm tế bào máu và huyết tương: Tế bào máu gồm những loại nào ? Huyết tương có các thành phần chủ yếu nào? 2. Bố bạn An có nhóm máu B. Nếu có vấn đề về sức khỏe cần truyền máu thì nhóm máu nào có thể truyền được cho bố bạn An? Vì sao? (cho biết, ở người có 4 nhóm máu cơ bản: A; B; AB và nhóm máu O) 3. Mô tả đường đi của một hồng cầu từ mao mạch máu của cơ bắp tay phải đến mao mạch máu của cơ bắp chân phải. Câu 3. (4 điểm) 1.Trong cơ thể người, hệ thần kinh có phải là một cơ quan quan trọng nhất không? Vì sao? 2. Khi tay chạm vào vật nóng lập tức co tay lại. Đó là phản xạ có điều kiện hay phản xạ không điều kiện? Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ trên. (Cho biết: một cung phản xạ bao gồm: Cơ quan đáp ứng, cơ quan thụ cảm, nơ ron li tâm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung gian) 3. Hãy chú thích hình vẽ sau về cấu tạo một tế bào thần kinh (Cho biết: một nơ ron bao gồm: sợi nhánh, sợi trục, cúc xinap, nhân, thân)
1....................... 2......................... 3.......................... 4................................ 5.......................
Bài làm:
ĐÁP ÁN
Nội dung Câu Điểm
1đ
1đ
Câu 1 3 điểm
1đ
1đ
1đ
1. Hiểu như vậy là chưa đúng và đủ. Vì -Thở ra, hít vào mới chỉ là cử động hô hấp giúp thông khí ở phổi - Bản chất của hô hấp còn bao gồm: Sự trao đổi khí ở phổi (mạch máu ở phổi lấy o xi vào và thải khí CO2 ra) và sự trao đổi khí ở tế bào (tế bào lấy o xi từ máu và thải CO2 vào máu) 2. Khi hoạt động mạnh có hiện tượng hít thở nhanh do:Cơ thể tiêu hao nhiều năng lượng nên ô xi tiêu tốn nhiều dẫn đến thiếu o xi mà lại tích tụ nhiều CO2. Vì vậy phài hít thở nhanh để bù lượng o xi còn thiều đồng thời thải nhanh khí CO2 không cần thiết ra ngoài cơ thể. 3. Hằng ngày phải luyện tập hít thở sâu để tăng cường sức khỏe. Hít thở sâu giúp cơ thể nhận được nhiều ô xi cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể, đồng thời giải phóng được nhiều khí CO2, tăng thể tích lồng ngực, giảm khí cặn trong phổi, tăng dung tích sống, từ đó nâng cao sức khỏe và tuổi thọ. 1. - Tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu - Huyết tương gồm: Nước chiếm tỉ lệ nhiều nhất 90% Chất dinh dưỡng (Protein, lipit, gluxit,vitamin) Hooc môn, Kháng thể Các muối khoáng Các chất thải của tế bào: U rê, axit u ric... 2. Người cho máu có nhóm máu O hoặc nhóm máu B có thể truyền máu cho bố bạn An. Vì: hồng cầu của máu người cho khi truyền vào cơ thể bố bạn An sẽ không bị kết dính do không có kháng thể β ở trong huyết tương của bố bạn An. Câu 2 3 điểm
1đ
1đ
Câu 3 4.điểm 3. Mao mạch máu cơ bắp tay phải tĩnh mạch cơ bắp tay phải Tĩnh mạch chủ dướiTâm nhĩ phải Tâm thất phảiĐộng mạch phổi Mao mạch phổi Tĩnh mạch phổi tâm nhĩ trái tâm thất trái Động mạch chủ dưới Mao mạch của cơ bắp chân phải. 1. Hệ thần kinh rất quan trọng nhưng không phải là quan trọng nhất Vì mỗi hệ cơ quan trong cơ thể đều có chức năng riêng và mức quan trọng như nhau
1đ
1 đ
1đ
2.Hệ thần kinh được chia làm 2 phần: -TK trung ương và thần kinh ngoại biên - TK trung ương gồm não và tủy sống -TK ngoại biên gồm hạch và dây thần kinh đi khắp cơ thể 3. - Đó là PXKĐK do tủy sống điều khiển. - Cơ quan thụ cảm dưới da tiếp nhận kích thích -> nơ ron hướng tâm tạo xung thần kinh và truyền qua nơ ron trung gian trong tủy sống -> nơ ron li tâm -> xung thần kinh kích cơ co và tay co lại (cơ quan đáp ứng) 4. Chú thích như sau: 1. Sợi nhánh 2. Xi náp 3. Nhân 4. Thân 5. Sợi trục
GIÁO VIÊN RA ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA BGH
LLêê TThhịị LLệệ TThhii
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2019-2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
Khoá ngày: 24/10/2019 MÔN THI: SINH HỌC (Thời gian: 120 phút)
Tại sao gọi bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch” ?
Câu 1: (2.0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Bảng 1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co Nơi máu được bơm tới
a) Em hãy hoàn thành bảng 1? b) Giải thích vì sao thành cơ tâm thất trái lại dày nhất?
Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao? a. Tính trội hoàn toàn là trường hợp gen qui định tính trạng trội không lấn át
b. Trên cặp NST tương đồng, các alen tồn tại từng cặp gồm hai alen gọi là gen
c. NST mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. d. Ở gà 2n = 78. Một tế bào gà đang ở kì sau của giảm phân II. Số nhiễm sắc thể
Câu 3: (3.0 điểm) Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen là AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên? Câu 4: (4.0 điểm) hoàn toàn gen qui định tính trạng lặn. đa alen trong tế bào đó bằng 156 NST đơn. Câu 5: (5.0 điểm) Ở vịt có 2n = 80. Cho rằng, một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà đang giảm phân có tổng số NST đơn và kép bằng 8000, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I, kì giữa lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1:3:2. Số NST còn lại là ở kì sau lần phân bào II. Em hãy xác định:
a. Số tế bào ở mỗi kì nói trên? b. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào nói trên?
Câu 6: (4.0 điểm) Ở lúa tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về chín muộn, hạt tròn. Không viết sơ đồ lai, em hãy xác định: a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1? b. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 ?
PGD&ĐT CAM LỘ
Số câu KỲ THI HSG VĂN HOÁ 2019 - 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH Nội dung
Câu 1 (2.0 điểm)
Điểm 0.5 đ 1.5 đ * Bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch: - Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS - Virut này gây nhiễm trên chính bạch cầu limpho T, gây rối loạn chức năng của bạch cầu này làm cơ thể người bệnh mất khả năng chống lại các vi khuẩn, vi rút... và thường chết bởi các bệnh cơ hội do các vi khuẩn, vi rút khác gây ra như bệnh lao, bệnh sởi... gọi là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
a. Bảng 1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Câu 2 (2.0 điểm)
Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co Nơi máu được bơm tới Tâm thất trái Tâm thất phải Vòng tuần hoàn lớn Vòng tuần hoàn nhỏ
1.0 đ 1.0 đ
1.5 đ
Câu 3 (3,0 điểm)
1.5 đ
Câu 4 (4.0 điểm)
1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ
Câu 5 (5.0 điểm)
b. Vì tâm thất trái co sẻ đẩy máu vào vòng tuần hoàn lớn, nơi mà đường đi của máu là dài nhất nên thành cơ tâm thất trái dày nhất để khi co tạo ra lực lớn nhất đẩy máu đi *2 tế bào sinh trứng AabbDd giảm phân cho 2 trứng thuộc 1 hoặc 2 loại - Kiểu gen của 1 loại trứng thuộc 1 trong 4 trường hợp: AbD, Abd, abD, abd - Kiểu gen của 2 loại trứng thuộc 1 trong 6 trường hợp: AbD và abd , Abd và AbD, abD và AbD , abd và Abd, Abd và abD, abD và abd a. Sai. gen qui định tính trạng trội lấn át hoàn toàn gen qui định tính trạng lặn. b. Sai. gọi là gen alen c. Đúng d. Sai. 78 NST đơn a. Số tế bào ở mỗi kì: - Gọi số NST kép là x, số NST đơn là y (x, y nguyên dương) Theo bài ra ta có x + y = 8000 x - y = 1600 giải hệ phương trình ta có x = 4800, y = 3200 - Số NST kép chính là số NST ở kì giữa I, kì sau I, kì giữa II, theo tỉ lệ bài ra ta có: + Số NST kép ở kì giữa giảm phân I = 4800: (1+3+2) = 800 (NST kép) + Số NST kép ở kì sau giảm phân I = 800 x 3 = 2400 (NST kép) + Số NST kép ở kì giữa giảm phân II = 800 x 2 = 1600 (NST kép) - Số tế bào qua các kì: + Số tế bào ở kì giữa giảm phân I = 800 : 80 = 10 (tế bào) + Số tế bào ở kì sau giảm phân I = 2400 : 80 = 30 (tế bào) + Số tế bào ở kì giữa giảm phân II = 1600 : 40 = 40 (tế bào) + Số tế bào ở kì sau giảm phân II = 3200 : 80 = 40 (tế bào) b. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào: 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ
Câu 6 (4.0 điểm)
1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ (4800 x 2 + 3200) : 40 = 320 (Tinh trùng) a/Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1: - Kiểu gen của P: AaBbDd (Cao, muộn, dài) x AABbdd (Cao, muộn, tròn) - Số kiểu gen ở F1 là 2 x 3 x 2 = 12 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 = (1:1)(1:2:1)(1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 b/ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = 1(3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (Chú ý không viết sơ đồ lai)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯKUIN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên:…………………………....Lớp…. Câu 1: ( 5 điểm) Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết các sơ đồ lai
minh họa. Câu 2: (5,5 điểm)
Đem lai giữa cặp bố mẹ cây quả to, vị chua với cây quả nhỏ, vị ngọt thu được F1: 100% cây
quả to, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 lai với cây I, đời F2 thu được:
123 cây quả to, vị ngọt 121 cây quả to, vị chua 39 cây quả nhỏ, vị ngọt 42 cây quả nhỏ, vị chua
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng 1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. 2. Xác định kiểu gen của P, F1 và cây I. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. 3. Muốn đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào? Câu 3: (2,5 điểm) Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy? Câu 4: ( 3 điểm) Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn. a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại? b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F1.
Câu 5: (4 điểm) Cho biết ở người tính trạng mắt nâu, mắt đen, tóc quăn, tóc thẳng là các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau. Xét gia đình ông C : Bố mẹ đều mắt nâu, tóc quăn. Sinh ra được 4 người con: Đứa đầu mắt nâu tóc quăn, đứa thứ 2 mắt nâu tóc thẳng, đứa thứ 3 mắt đen tóc quăn, đứa thứ 4 mắt đen tóc thẳng.
a/Hãy cho biết tính trạng là trội, tính trạng nào là lặn?
b/ Tìm kiểu gen bố mẹ và kiểu gen chắc có ở những người con trong gia đình?
---------Hết---------
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯKUIN TRƯỜNG THCS DRAYBHĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Tóm tắt đáp án và biểu điểm:
Câu1: ( 5 điểm)
* Ở phép lai với cây thứ nhất : - Xét riêng từng cặp tính trạng : + Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) → F1 x cây 1: Aa x Aa (1) + Tròn:dẹt = 1:1 → F1 x cây 1: Bb x bb (2) F2-1: (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn: 1 dẹt) = 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, tròn: 1 vàng, dẹt → 2 cặp tính trạng này PLĐL với nhau. * Ở phép lai với cây thứ hai Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b) → F1 x cây 2: Bb x Bb (3) Đỏ : vàng = 1 : 1 → F1 x cây 2: Aa x aa (4) (1), (2), (3), (4)→ F1 có kiểu gen AaBb , Kiểu hình: đỏ, tròn → cây thứ nhất Aabb (đỏ, dẹt) → cây thứ hai aaBb (vàng, tròn) → P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB KH: đỏ, tròn x vàng, dẹt hoặc đỏ, dẹt x vàng, tròn Viết sơ đồ lai từ P đến F1; viết sơ đồ lai F1 với cây thứ nhất và thứ hai
Câu 2: (5.5 điểm)
0,25 0.25 0.25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0,25 0,25 0,5 2 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
F1 thu được 100% quả to, vị ngọt. Chứng tỏ P thuần chủng về 2cặp tính trạng đem lai. Tính trang quả to là trội so với tính trạng quả nhỏ. Tính trạng vị ngọt là trội so với vị chua. (0,5đ) Qui ước gen: A: quả to, a: quả nhỏ. B: vị ngọt, b: vị chua Xét tỉ lệ kiểu hình của F2: 123 quả to, vị ngọt: 121 quả to,vị chua: 39 quả nhỏ, vị ngọt: 42 quả nhỏ, vị chua = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1 nhỏ, ngọt: 1 nhỏ chua. (0,5đ) - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: Quả to: quả nhỏ = (123+121): (39+42) = 3:1 F2 có tỉ lệ của qui luật phân li cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa Vị ngọt: vị chua = (123+39): (121+42) = 1:1 (0,5đ) F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb (0,5đ) Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 to:1 nhỏ)x( 1 ngọt:1 chua) = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1nhỏ, ngọt:1 nhỏ,chua =F2 (0,5đ) Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập (0,5)
Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta suy ra: (1đ) P: AAbb x aaBB GP: Ab aB F1: AaBb F1 x Cây I: AaBb x Aabb GF1: AB:Ab:aB:ab Ab:ab F2
I F1 AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
Ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
1 1 1
KG: 3A -B- : 3A – bb: 1aaBb : 1aabb KH: 3 to, ngọt: 3 to, chua: 1 nhỏ, ngọt :1 nhỏ chua 3. Muốn đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của 1P cho 4 loại giao tử, P còn lại cho 1 giao tử (P: AaBb x aabb = lai phân tích) hoặc mỗi P cho 2 loại giao tử (P: Aabb x aaBb)
Hạt (chứa phôi) phát triển từ hợp tử. Hợp tử là kết quả sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh
trong sinh sản hữu tính.
Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST.
Câu 3: (2.5 điểm)
Sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau là nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú.
Giâm, chiết, ghép là hình thức sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân của tế bào, trong đó có sự tự nhân đôi của ADN và NST nên đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn nên ít có khả năng tạo ra biến dị.
0.25 0.5 0.25 0.5 1
Câu 4: (3 điểm)
a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 23 =8 kiểu giao tử. Tỉlệcáckiểugiaotử: ABDE = ABDe = AbDE = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDe = 1/8 b.Sốkiểugen:2.2.1.2=8kiểu
Tỉ lệ kiểu gen: (1: 1)(1:1) .1.(1:1) = 1 : 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 Số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu Tỉ lệ kiểu hình: (1: 1)(1:1).1.(1:1) = 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1