BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Năm học 2024 – 2025
Chương 1:
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Trong khuôn khổ môn học, chủ nghĩa hội khoa học được nghiên cứu theo
nghĩa nào?
A. Lý luận nghiên cứu chủ nghĩa xã hội
B. Học thuyết của C. Mác và Ph.Ăngghen về chủ nghĩa xã hội
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin
D. M
ột trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin
2. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,
những điều kiện, những con đường để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch
sử của mình
B. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật hình thành, phát triển hoàn thiện của
các hình thái kinh tế - xã hội
C. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật tính quy luật chính trị hội của quá
trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa xã hội
D. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển của thế giới
3. Nhiệm vụ cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ
nghĩa bản bằng chủ nghĩa hội gắn liền với sứ mệnh lịch sử thế giới của giai
cấp công nhân
B. Luận chứng về địa vị, vai trò của quần chúng trong bước chuyển từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội
C. Luận giải về mối quan hệ gắn bó giữa phong trào giải phóng dân tộc, phong trào
dân chủ và phong trào xã hội chủ nghĩa trong quá trình cách mạng thế giới
D. Luận giải về con đường và các hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân
4. Vì sao những phát minh trong khoa học tự nhiên như Học thuyết Tiến hóa; Định
luật Bảo toàn chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào đã tạo ra bước phát
triển đột phá có tính cách mạng góp phần cho sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Các phát minh này những giá trị nhất định, định hướng cho giai cấp công
nhân nắm được các qui luật vận động của tư nhiên để vận dụng vào lĩnh vực xã hội
B. Những phát minh này tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật
biện chứngchủ nghĩa duy vật lịch sử,sở phương pháp luận cho các nhà sáng
lập Chủ nghĩa hội khoa học nghiên cứu những vấn đề luận chính trị - hội
đương thời
C. Những phát minh này tiền đề cho sự phát triển các khoa học chính trị nói
chung và chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng
D. Những phát minh này tiền đề để phát triển triết học Mác Lênin góp phần
hình thành thế giới quan, phương pháp luận nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học
5. sao những tưởng hội chủ nghĩa không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế?
A. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng
B. Do khoa học chưa phát triển
C. Do hạn chế về tầm nhìn và thế giới quan của những nhà tư tưởng
D. Do thiếu sự ủng hộ của giai cấp cầm quyền
6. Vì sao gọi là chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Vì học thuyết này chưa đưa ra được mô hình xã hội mới, tốt đẹp
B. Vì học thuyết này đứng trên lập trường của giai cấp tư sản
C. Vì những giải pháp, hướng đi, con đường đấu tranh trong học thuyết chỉ ra thiếu
tính khả thi
D. Vì học thuyết đó không có tinh thần đấu tranh
7. Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác - Lênin?
A. chủ nghĩa hội khoa học đã phác thảo ra hình chủ nghĩa hội chủ
nghĩa cộng sản
B. chủ nghĩa hội khoa học đã luận chứng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện đại
C. chủ nghĩa hội khoa học dựa vào triết học, kinh tế chính trị để giải tính
tất yếu lịch sử của cách mạng hội chủ nghĩa Hình thái kinh tế hội cộng
sản chủ nghĩa gắn liền với vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
D. chủ nghĩa hội khoa học đã luận chứng về các quy luật vận động phát
triển của thế giới
8. Khi vận dụng học thuyết Mác - Lênin cần chú ý vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể, vì:
A. Mỗi thời kỳ, quốc gia, dân tộc điều kiện kinh tế - hội, bối cảnh lịch sử,
văn hóa khác nhau
B. Các lãnh thổ, quốc gia số lượng dân số không đồng đều cần chiến lược
phát triển kinh tế khác nhau
C. Mỗi quốc gia có khả năng tổ chức sản xuất kinh tế khác nhau
D. Các quốc gia có phong tục, tập quán khác nhau
9. Anh/chị nhận thức về trách nhiệm của mình đối với sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay như thế nào?
A. Góp phần cùng Đảng giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu,
tưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Phát triển kinh tế tri thức, phấn đấu trở thành công dân toàn cầu
C. Học tập thật tốt để góp phần hoàn thành công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước
D. Rèn luyện bản lĩnh để hoạt động thực tiễn một cách chủ động, tự giác, sáng tạo
và cách mạng
...
10. Theo anh/chị, s hạn chế về tầm nhìn thế giới quan của những nhà tưởng
xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX được biểu hiện như thế nào?
A. Trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng còn thấp
B. Không phát hiện ra lực lượng hội tiên phong thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản là giai cấp công nhân
C. Chưa có tư duy triết học trong nghiên của sự vận động, phát triển của chủ nghĩa
tư bản
D. Không phát hiện ra được quy luật vận động phát triển của quá trình bóc lột
giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản
11. Vì sao Chủ nghĩa Mác được phát triển thành Chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Do Lênin
một lãnh tụ kiệt xuất của giai cấp công nhân nhân dân lao động
toàn thế giới
B.
Do Lêninmột tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi ích của giai
cấp công nhân
C. Lênin người đã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng khoa học của C.Mác
Ph.Ăngghen; tiếp tục bảo vệ, vận dụng phát triển sáng tạo hiện thực hóa
một cách sinh động lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời đại mới
D. Do Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng
đấu tranh chống chế độ chuyên chế Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay
giai cấp công nhân và nhân dân lao động
12. Theo anh/chị,
việc nghiên cứu, học tập phát triển chủ nghĩahội khoa học
ý nghĩa như thế nào
về mặt lý luận đối với Đảng và toàn dân ta hiện nay?
A. Trang bị những nhận thức chính trị - hội phương pháp luận khoa học về
quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - hội
cộng sản chủ nghĩa
B. Trang bị những nhận thức chính trị - hội phương pháp luận khoa học về
giải phóng xã hội, giải phóng con người
C. Trang bị khí luận cho giai cấp công nhân hiện đại đấu tranh giải phóng
nhân loại
D. Trang bị những nhận thức chính trị - hội phương pháp luận khoa học để
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
13. P
hương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Phương pháp logic
B. Phương pháp lịch sử
C. Phương pháp kết hợp logic lịch sử dựa trên các điều kiện kinh tế - hội cụ
thể
D. Phương pháp khảo sát phân tích về mặt chính trị - hội dựa trên các điều
kiện kinh tế - xã hội cụ thể
14. Theo anh/chị, s hạn chế về tầm nhìn thế giới quan của những nhà tưởng
xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX được biểu hiện như thế nào?
A. Trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng còn thấp
B. Không phát hiện ra sức mạnh của quần chúng nhân dân, lưc lượng quyết định
bước chuyển cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
C. Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo hội áp bức, bất công
đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
D. Không phát hiện ra được quy luật vận động phát triển của quá trình bóc lột
giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản
15. Theo anh/chị, đâu là các
trụ cột cho sự phát triển nhanh và bền vững ở nước ta
hiện nay?
A. Đổi mới kinh tế làm trung tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị, tạo
điều kiện và môi trường thuận lợi để đổi mới và phát triển xã hội
B. Phát triển kinh tế nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảngkhâu then chốt, phát
triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
C. Phát triển kinh tế nhiệm vụ trung tâm, xây dựng chính trị khâu then chốt,
phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
D. Đổi mới kinh tế làm trung tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị, tạo
điều kiện và môi trường thuận lợi để đổi mới và phát triển văn hóa
Chương 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
16. Trong học phần chủ nghĩa hội khoa học thì phạm trù nào được coi bản
nhất, là xuất phát điểm?
A. Giai cấp công nhân
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
C. Chuyên chính vô sản
D. Xã hội chủ nghĩa
17. Bộ phận tiêu biểu cho giai cấp công nhân hiện đại là ai?
A. Công nhân khoáng sản
B. Công nhân công xưởng
C. Công nhân công trường thủ công
D. Công nhân nông nghiệp
18. Giai cấp nào t
ập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Tiểu tư sản
D. Địa chủ
19. Giai cấp nào là đại biểu cho lực lượng sản xuất trong phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa?
A. Công nhân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản
D. Địa chủ
20. Lực lượng
duy nhất có đủ điều kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội, xây dựng và
phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa là:
A. Nhân dân lao động
B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp tiểu tư sản
D. Giai cấp công nhân
21. Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là:
A. Sự kết hợp giữa Học thuyết Mác và phong trào công nhân
B. Sự kết hơp giữa Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
C. Sự kết hp gia Chnga Mác nin, phong to ng nn điều kiện lịch s