
BỘ ĐỀ THI
GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
An Hòa
2. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
An Phú
3. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Đại Đồng
4. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Đoàn Kết
5. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Hoàng Hoa Thám
6. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Lê Lai
7. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Mà Cooih
8. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Phú Cường
9. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Phú Trinh 3
10. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Phượng Kỳ
11. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
số 1 Ba Đồn
12. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Tân Hiệp
13. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Thiệu Tâm
14. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Trần Thới 2
15. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Võ Thị Sáu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦU GIẤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA
Họ và tên .............................................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 60 phút – không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………........................
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm): thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề
I.Đọc thành tiếng( 3 điểm): ………………
Giáo viên tự chọn các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2, cho HS
đọc 1 đoàn hay cả bài(khoảng 120 tiếng/ 1 phút), sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về ý của
đoạn hay nội dung bài rồi cho điểm.
-
I.Đọc thầm và làm bài tập:
1.Đọc đoạn văn sau:
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một
lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ
xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không
thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch
lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì
sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát
với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn
để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải
bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình căng
phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không
hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu
kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm
bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống trong một
cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có

và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua
nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Theo Nông Lương Hoài)
2. Làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì ?
A. Để khỏi bị ngạt thở.
B. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối và chật chội.
C. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi chiếc kén được ?
A. Vì chú yếu quá. B. Vì không có ai giúp chú.
C. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi chiếc kén.
3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi chiếc kén bằng cách nào ?
A. Chú đã cố hết sức để làm rách cái kén.
B. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
C. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thoát ra ngoài kén ?
A. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân
hình sưng phồng.
B. Dang rộng cánh bay lên cao.
C. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được.
Câu 5: Nghĩa của cụm từ "sức mạnh tiềm tàng" là gì?
A. Sức mạnh bẩm sinh mọi người đều có..
B. Sức mạnh đặc biệt của những người tài giỏi.
C. Sức mạnh để làm những việc phi thường.
6. Câu nào sau đây là câu ghép ?
A. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.
B. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
C. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm
tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.
Câu 7 : Em hiểu từ hi vọng trong câu "Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát
với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn
để nâng đỡ thân hình chú." như thế nào?
Viết câu trả lời của em:
................................................................................................................................
Câu 8: Trong câu ghép "Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình
nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm" có mấy vế câu? Các vế câu được nối
với nhau bằng cách nào?
Viết câu trả lời của em:
................................................................................................................................
Câu 9: Tìm trong bài 1 câu ghép có quan hệ: Giả thiết – Kết quả

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Câu 10: Viết lại nội dung và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ
ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm...,)
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................