A. Đọc thầm bài đọc sau:
Mừng sinh nhật bà
Nhân dịp sinh nhật nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa
tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ đều là cháu nội, cháu ngoại của bà.
Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, nhất em Sơn sáu tuổi. Vậy mỗi năm
bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào cũng làm cho chúng tôi bảy bữa
tiệc sinh nhật thật rôm rả.
Năm nay sáu mươi lăm tuổi, thế chưa bao giờ ai tổ chức tiệc
mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm
một lát, tặng vài thứ quà nhỏ rồi lại vội đi. Nhưng chẳng bao giờ
buồn vì điều ấy.
Năm nay chị em i đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ
chức sinh nhật bà sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố
mẹ nhà o cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em
Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất được cử viết thiệp
mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng
tôi lấy cớ để ra ngoài một ngày sao cho khi về, sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi
cùng đi chợ cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi
thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em
Chíp thì khóc nhè quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm
hơi mặn,… Một lát sau, về hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn
nữa không cho làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối xấu hổ.
Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh
nhật hôm đó đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn
thêm.
(Theo Cù Thị Phương Dung)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong
từng câu dưới đây. Riêng câu 5, 6, 9, 10 thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Mỗi m nội của mấy chị em tổ chức mấy bữa sinh nhật cho các
cháu?
A.7 bữa B. 6 bữa C. 5 bữa
Câu 2. Năm nay mấy chị em lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà là vì:
A. Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật.
B. Vì từ trước tới giờ chưa ai biết sinh nhật của bà.
C. Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui.
Câu 3. Bố mẹ của mấy chị em đã ủng hộ mấy chị em tổ chức sinh nhật cho
bằng cách:
A. Cho mấy chị em tiền để mua những thứ cần thiết cho tiệc sinh nhật.
Trường Tiểu học A An Hữu
Lớp Năm/ .............
Họ và tên: ………………………..
ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: ĐỌC HIỂU&BT CHÍNH TẢ LỚP 5
Thời gian: 30+10 phút (Không kể giao đề)
Ngày kiểm tra: 22/3/2024
Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị
1. Giám thị 1:……………...........
2. Giám thị 2:……………...........
ĐỀ CHÍNH THỨC
B. Làm giúp mấy chị em món bún chả.
C. Chỉ cho mấy chị em các việc cần chuẩn bị cho bữa tiệc.
Câu 4. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó rất vui là vì:
A. Vì hôm đó bà rất vui.
B. Vì hôm đó các em rất vui.
C. Vì hôm đó cả nhà rất vui.
Câu 5. Sau lần đầu tiên tổ chức mừng sinh nhật bà, mấy chị em đã cảm thấy như
thế nào ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 6. Bài đọc trên muốn nói với chúng ta điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 7. Câu “Năm nay chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ
chức sinh nhật bà” thuộc kiểu câu:
A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Không phải hai kiểu câu trên.
Câu 8. Đoạn văn sau đây sử dụng phép liên kết gì?
Nhân dịp sinh nhật nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa
tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ đều là cháu nội, cháu ngoại của bà.
Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, nhất em Sơn sáu tuổi. Vậy mỗi năm
bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào cũng làm cho chúng tôi bảy bữa
tiệc sinh nhật thật rôm rả”.
A. Phép lặp từ ngữ.
B. Phép thay thế từ ngữ.
C. Từ ngữ để nối.
Câu 9. “Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm một lát, tặng
bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy”.
Em hãy chuyển hai câu trên thành một câu ghép:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 10. Xác định chủ ngữ và vị ngữ có trong mỗi vế của câu ghép sau:
“Năm nay chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức
sinh nhật bà”.
- Chủ ngữ:…………………………………………………………………
- Vị ngữ:…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
* Bài tập chính tả (2,0 điểm)
a) Viết tên một bạn nam và một bạn nữ trong lớp:
..............................................................;..............................................................
b) Viết tên một con sông và một ngọn núi mà em biết:
.................................................................;.........................................................
………………… HẾT……………..
UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) LỚP 5
Thời gian: 55 phút
Ngày kiểm tra: 22/3/2024
--------------------------------------------------------------------
I. Chính tả - Thời lượng 20 phút (8,0 điểm)
Vươ{n cây ôm tro{n gâ{n nư|a vo{ng cung quanh ao ca} cư} nơ| đâ{y nô~i thương
nhơ} không nguôi. Vi• khê} ngo•t Ba Đi{nh, hô{ng xiêm Xuân Đi|nh ca}t mi•n, bươ|i đo|
Linh. Ba~i bơ{ Nam Bô• đâ•m vi• phu{ sa trong mùi bươ|i Biên Ho{a. Lă•ng lơ{
Hương Giang pha|ng phâ}t hương kho}i trên ca{nh quy}t Hương Câ{n nho| nhă}n va{
qua| thanh tra{ tro{n xinh xư} Huê}.
Mảnh vườn của c ước chừng rộng bằng mảnh vườn làng Sen thuở ấu
thơ. Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta cảm giác rộng rãi, thoáng
đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc
(Theo Vo văn Trưc)
II. Tập làm văn (10 điểm)
Đề bài: Em hãy tả chiếc cặp đựng sách vở và đồ dụng học tập của em.
* Hướng dẫn cách tiến hành kiểm tra:
1. Đối với Chính tả: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau :
- Đọc cả bài cho học sinh nghe;
- Do bài viết nhiều từ khó nên GV đọc từng từ, cụm từ cho học sinh
viết (2-3 lần);
- Đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết.
2. Đối với Tập làm văn: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:
- Đọc đề và ghi đề bài lên bảng lớp;
- Học sinh ghi lại đề bài và tự làm bài./.
………………… HẾT ……..………..
UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 2 3 4 7 8
Đáp án A C A C B A
Điểm 1, 0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm
Câu 5. (1,0 điểm) Sau lần tổ chức mừng sinh nhật bà, mấy chị em cảm thấy
rất vui vì đã biết quan tâm đến bà và cảm thấy như mình đã lớn hẳn lên.
Câu 6. (1,0 điểm) Qua bài đọc trên, em hiểu thêm được rằng chúng ta cần
phải biết yêu thương, quan tâm chăm sóc các thành viên trong gia đình tùy
theo khả năng của mình (hoặc HS nêu ý nghĩa tương tự vẫn ghi trọn điểm).
Câu 9. (1,0 điểm). “Ngày sinh nhật hằng năm của mặc con cháu chỉ
về thăm một lát, tặng vài thứ q nhỏ rồi lại vội đi n hưng chẳng
bao giờ buồn vì điều ấy.”
* HS có thể sử dụng từ: dù (tuy)…..nhưng
* HS chuyển đúng câu hoàn chỉnh ghi trọn điểm; nếu HS chuyển đúng
không trọn vẹn câu thì không ghi điểm (không được chia nhỏ thang điểm).
Câu 10. (1,0 điểm).
- Chủ ngữ: Chị em tôi/chúng tôi (Đúng mỗi chủ ngữ ghi 0,25 điểm)
- Vị ngữ: lớn cả/họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật . (Đúng
mỗi vị ngữ ghi 0,25 điểm).
II. Chính tả (8,0 điểm)
- Tốc đ đạt yêu cầu; chữ viết ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng qui định, viết sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả: (8,0 điểm)
- Nếu bài viết:
+ Sai mỗi lỗi âm, vần trừ 0,5 điểm
+ Sai dấu thanh, viết hoa, dấu câu: mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
+ Điểm thấp nhất của bài kiểm tra chính tả là 0,5 điểm.
+ Chữ viết không rõ ràng, bài viết dơ, trừ toàn bài chính tả tối đa 0,5 điểm.
+ Các lỗi sai lặp lại chỉ tính 01 lần sai.
III. Bài tập chính tả (2,0 điểm): HS viết đúng, đyêu cầu viết hoa đúng
danh từ riêng theo quy định, cứ mỗi kết quả đúng ghi 0,5 điểm.
a) Viết tên một bạn nam và một bạn nữ trong lớp:
- Ví dụ: bạn Tài; bạn Ngọc ( HS có thể ghi tên bạn khác)
b) Viết tên một con sông và một ngọn núi mà em biết:
- Ví dụ: sông Cái Cối; núi Bà Đen (HS có thể ghi tên khác).
IV. Tập làm văn (10 điểm)
1. Mở bài (1,0 điểm): HS giới thiệu những nét chung về cái cặp sách. thể
giải thích do sao em có? (Yêu cầu cần đạt mở bài: HS giới thiệu được
về cái cặp sách.)
2. Thân bài (8,0 điểm)
- Tả bên ngoài: Chiếc cặp có phần mặt cặp, quai xách nắp kẹp và quai để đeo,
chỉ may, chất liệu, hình dáng, kích thước... (3,0 điểm).
- Tả bên trong: Nhiều ngăn để đựng sách các dụng cụ học tập thêm cả
ngăn để nước bên ngoài; Chiếc cặp như một người bạn đồng hành; rất
nhiều công dụng và lợi ích từ cặp sách... (3,0 điểm).
- HS sử dụng: so sánh, nhân hóa, câu thoại, câu cảm, câu hỏi..., dẫn chứng
bằng ca dao, tục ngữ, lời bài hát...vào i văn tả để bài văn giàu hình ảnh, giàu
cảm xúc (2,0 điểm).
3. Kết bài (1.0 điểm) HS nêu suy nghĩ, tình cảm của mình đối với cái cặp
sách.
* Tùy chất lượng bài làm của HS theo các gợi ý trên mà giáo viên ghi điểm 9,5
- 9,0-8,5-8,0-7,5-7,0-6,5 - 6,0 - 5,5 - 5,0 - 4,5 - 4,0 -3,5 - 3,0;.......0,5./.
..................HẾT.............