intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

69
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí năm 2019-2020

1. Đề kiểm tra số 1

I. Phần trắc nghiệm (8 điểm ) 

Câu 1: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp: 

A. Hóa chất.    B. Năng lượng.     C. Sản xuất vật liệu xây dựng.   D. Cơ khí. 

Câu 2: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp: 

A. Thực phẩm.     B. Sản phẩm hàng tiêu dùng.      C. Luyện kim.    D. Điện tử - tin học. 

Câu 3: Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của  ngành công nghiệp: 0.25 điểm 

A. Cơ khí, hóa chất    B. Hóa chất     C. Sản xuất hàng tiêu dùng    D. Năng lượng 

Câu 4: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp  hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểm 

A. Luyện kim        B. Cơ khí 

C. Hoá chất      D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 

Câu 5: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm 

A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 

B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công 

C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông. 

D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao. 

Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là: 0.25 điểm 

A. Công nghiệp năng lượng        B. Cơ khí     C. Luyện kim      D. Điện tử tin học 

Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểm 

A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao. 

B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép. 

C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp. 

D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể. 

Câu 8: Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểm 

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.       B. Cơ khí máy công cụ. 

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.         D. Cơ khí chính xác 

Câu 9: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểm 

A. Hoa Kì     B. A – rập Xê – út      C. Việt Nam     D. Trung Quốc 

Câu 10: Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểm 

A. Các thành phố vừa và lớn.         B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn. 

C. Các thành phố nhỏ.                    D. Tổ chức ở trình độ thấp 

Câu 11: Quy luật hoạt động của thị trường là: 0.25 điểm 

A. Cung – cầu      B. Cạnh tranh     C. Tương hỗ      D. Trao đổi 

Câu 12: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là : 0.25 điểm 

A. Vàng     B. Đá quý      C. Tiền    D. Sức lao động 

Câu 13: Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểm 

A. Thước đo giá trị hàng hóa      B. Một loại hàng hóa đặc biệt 

C. Phương tiện để lưu thông thanh toán       D. Thước đo giá trị tiền tệ 

Câu 14: “Marketting” được hiểu là: 0.25 điểm 

A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng 

B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm 

C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp 

D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường 

Câu 15: Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC? 0.25 điểm 

A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan         C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin 

B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma          D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia 

Câu 16: Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểm 

A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan      B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua 

C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada       D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức 

Câu 17: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểm 

A. Thái Bình Dương      B. Ấn Độ Dương     C. Đại Tây Dương      D. Địa Trung Hải 

Câu 18: Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểm 

A. Lương thực, thực phẩm.        B. Hàng tiêu dùng. 

C. Máy móc công nghiệp.        D. Dầu mỏ. 

Câu 19: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là : 0.25 điểm 

A. Vônga, Rainơ     B. Rainơ, Đa nuýp     C. Đanuýp, Vônga     D. Vônga, Iênitxây 

Câu 20: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ  cấu GDP?0.25 điểm 

A. Hoa Kì.     B. Bra – xin.   C. Trung Quốc.      D. Thái Lan. 

Câu 21: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm 

A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô. 

B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po. 

C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô. 

D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc. 

Câu 22: Môi trường xã hội là nhân tố thuộc : 0.25 điểm 

A. Môi trường nhân tạo.        B. Môi trường địa lý. 

C. Môi trường sống.        D. Môi trường tự nhiên. 

Câu 23: Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25 điểm 

A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng. 

B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động. 

C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động. 

D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người. 

Câu 24: Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế : 0.25 điểm 

A. Tài nguyên nông nghiệp.         B. Tài nguyên công nghiệp. 

C. Tài nguyên phục hồi.            D. Tài nguyên du lịch. 

Câu 25: Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm 

A. Tài nguyên du lịch.            B. Tài nguyên khí hậu. 

C. Tài nguyên khoáng sản.         D. Tài nguyên sinh vật. 

II. PHẦN TỰ LUẬN 

 Câu 1: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới? 

 Câu 2: Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước? 

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí đề số 1

Phần trắc nghiệm

1B; 2B; 3C; 4B; 5D; 6A; 7A; 8B; 9B; 10A; 11A; 12C; 13D; 14C; 15D; 16B; 17C; 18D; 19B; 20A; 21C; 22C;23A; 24C; 25A

II. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm).

- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)

- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)

- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%. (0,25 điểm)

Câu 2 (1 điểm)

- Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)

- Vai trò

+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)

+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn" hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)

+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)


2. Đề kiểm tra số 2

Phần trắc nghiệm(8 điểm )

Câu 1: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là:0.25 điểm

A. APEC.     B. OPEC.     C. NAFTA.     D. ASEM

Câu 2: Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản như: 0.25 điểm

A. Than cốc - đá vôi.         B. Lưu huỳnh - than cốc.

C. Đá vôi - nước.              D. Than cốc - nước

Câu 3: Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là: 0.25 điểm

A. Dân cư và lao động                        B. Thị trường tiêu thụ

C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật         D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? 0.25 điểm

A. Công nghiệp cơ khí.                          B. Công nghiệp hóa chất.

C. Công nghiệp điện tử - tin học.         D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 5: Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: 0.25 điểm

A. Vị trí địa lí                                   B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Dân cư và nguồn lao động         D. Cơ sở hạ tầng

Câu 6: Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở: 0.25 điểm

A. Khu vực thành thị                        B. Khu vực nông thôn

C. Khu vực ven thành thố lớn         D. Khu vực tâp trung đông dân cư

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp? 0.25 điểm

A. Cơ khí.     B. Hóa chất.     C. Dệt may.     D. Chế biến thực phẩm.

Câu 8: Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là: 0.25 điểm

A. Có các xí nghiệp hạt nhân

B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ

C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp

D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đâykhông thuộc ngành năng lượng? 0.25 điểm

A. Khai thác than     B. Khai thác dầu khí     C. Điện lực     D. Lọc dầu

Câu 10: Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm

A. Nhật Bản     B. Panama     C. Hoa kì     D. Liên Bang Nga

Câu 11: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm

A. Đường biển     B. Hàng không     C. Đường ống     D. Đường ôtô

Câu 12:Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng: 0.25 điểm

A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương         B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu                         D. Xuất khẩu dich vụ thương mại

Câu 13: Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì 0.25 điểm

A. Cung phải lớn hơn cầu một ít         B. Cầu phải lớn hơn cung một ít

C. Cung cầu phải bằng nhau              D. Cung cầu phải phù hợp nhau

Câu 14: Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là: 0.25 điểm

A. USD     B. Bảng Anh     C. EURO     D. Yên Nhật

Câu 15: ASEAN là: 0.25 điểm

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

B. Hội nghị cấp cao Á-Âu

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á

Phần tự luận

Câu 1: Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?

Câu 2: 

Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí đề số 2

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC. Mục tiêu của tổ chức này là đảm bảo thu nhập ổn định cho các quốc gia thành viên và đảm bảo nguồn cung dầu mỏ cho các khách hàng.

Chọn: B.

Câu 2. Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản là than cốc và đá vôi. Quy trình công nghệ để luyện ra gang và thép rất phức tạp.

Chọn: A.

Câu 3. Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.

Chọn: C.

Câu 4. Ngành công nghiệp điện tử - tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ thuật của một nước.

Chọn: C.

Câu 5. Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.

Chọn: A.

Câu 6. Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở khu vực tâp trung đông dân cư.

Chọn: D.

Câu 7. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.

Chọn: D.

Câu 8. Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 9. Các ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng là khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực, nhiệt điện và các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).

Chọn: D.

Câu 10. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là Nhật Bản.

Chọn: A.

Câu 11. Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.

Chọn: B.

Câu 12. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (ở tình trạng nhập siêu).

Chọn: C.

Câu 13. Muốn thị trường hoạt động ổn định thì cung cầu phải phù hợp với nhau.

Chọn: D.

Câu 14. Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.

Chọn: B.

Câu 15. ASEAN là hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1 (0,5 điểm).

- Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa. (0,25 điểm)

- Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ. (0,25 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm).

* Vẽ biểu đồ: Thẩm mĩ, đầy đủ các yếu tố (năm, đơn vị, số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ và bảng chú giải). (0,5 điểm)

* Nhận xét:

- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ. (0,25 điểm)

- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. (0,25 điểm)

- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. Than có nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ những năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gần đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ. (0,25 điểm)

- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao. (0,25 điểm)


3. Đề kiểm tra số 3

I/ TRẮC NGHIỆM (12 câu; 3,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm:

A. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

B. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

C. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

D. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 2: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh:

A. Kinh doanh bất động sản.              B. Thông tin liên lạc.

C. Giao thông vận tải.                       D. Bán buôn, bán lẻ.

Câu 3: Thương mại là:

A. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.

B. Khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.

D. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

Câu 4: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng:

A. Ngày càng cạn kiệt.       B. Ổn định, ít thay đổi.        C. Mở rộng.               D. Thu hẹp.

Câu 5: Năm 2010, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển đường sắt nước ta lần lượt là 7861,5 nghìn tấn và 3960,9 triệu tấn.km. Cự li vận chuyển trung bình:

A. 503,8 km.                      B. 198,5 km.                       C. 2,0 km                   D. 0,5 km.

Câu 6: Con đường ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương là:

A. Kênh Xuy-ê.                  B. Kênh Ki-en.                     C. Kênh Von-ga.          D. Kênh Pa-na-ma.

Câu 7: Nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ là:

A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.          B. Mức sống và thu nhập thực tế của người dân.

C. Quy mô, cơ cấu dân số.                                     D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Câu 8: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật là:

A. Đường ô tô.               B. Đường ống.              C. Đường hàng không.               D. Đường biển.

Câu 9: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là:

A. Khí hậu và thời tiết.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.

D. Phân bố dân cư.

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê thuộc nước:

A. Ai Cập.                      B. Hoa Kì.                       C. Pháp.                   D. Pa-na-ma.

Câu 11: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:

A. Sự chuyên chở người và hàng hóa.

B. Cung cấp vật tư, nguyên liệu cho cơ sở sản xuất.

C. Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

D. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

Câu 12: Năm 2010, nước ta có giá trị xuất khẩu 72236,7 triệu USD, giá trị nhập khẩu 84838,6 triệu USD. Cán cân xuất nhập khẩu là:

A. 157075,3 triệu USD.                      B. -12601,9 triệu USD.

C. -157075,3 triệu USD.                     D. 12601,9 triệu USD.

II/ TỰ LUẬN

Câu 1. (3,5 điểm)
Nêu khái niệm và các cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao?

Câu 2. (3,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA

(Đơn vị: Triệu tấn.km)

Năm

Đường bộ

Đường biển

Đường hàng không

2000

7.969,9

31.244,6

114,1

2005

17.668,3

61.872,4

239,3

2008

27.968,0

115.556,8

295,6

2010

36.179,0

145.521,4

426,8

2012

43.468,5

131.146,3

475,1

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2012. (Lấy năm 2000 = 100%)

b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí đề số 3

I/ TRẮC NGHIỆM (0,25 điểm/1 câu)

1. D     2. D      3. B      4. C       5. A       6. D        7. B        8. C      9. C      10. A       11. A       12. B

II/ TỰ LUẬN

Câu 1. (3,5 điểm)

- Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.

- Phân loại tài nguyên:

+ Theo thuộc tính tự nhiên: tai nguyên đất, tài nguyên nước,...

+ Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,.. 

+ Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được và tài nguyên khôi phục được), tài nguyên không bị hao kiệt.

+ Không thể xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt.

Vì nước là loại tài nguyên có trữ lượng lớn trên Trái Đất và tuần hoàn nước trên Trái Đất khiến nước chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác chứ không mất đi.

Câu 2. (3,5 điểm) 

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

Đơn vị: %

Năm

2000

2005

2008

2010

2012

Đường bộ

100

221,7

350,8

453,9

545,4

Đường biển

100

198,0

369,8

465,7

419,7

Đường hàng không

100

209,7

259,0

374,0

416,4

- Vẽ biểu đồ đường, các loại khác không chấm điểm

Yêu cầu: thẩm mĩ, chính xác. Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm.

b. Nhận xét:

Nhìn chung trong giai đoạn 2000-2012, tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa theo ngành vận tải đều tăng:

Tăng nhanh nhất là đường ô tô (545,4 %), thấp nhất là đường hàng không (416,4 %)

Tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa đường biển không ổn định nhưng vẫn tăng 419,7%

 

Trên đây là phần trích nội dung Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án tại đây.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2