BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 có đáp án -

Trường THCS Bình An

2. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 có đáp án -

Trường THCS Đồng Cương

3. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 có đáp án -

Trường THCS Khai Quang

4. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 có đáp án -

Trường THCS Mỹ Đức

5. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 có đáp án -

Trường THCS Vĩnh Thịnh

Chữ kí GT1 Chữ kí GT2 SỐ THỨ TỰ

TRƯỜNG THCS: HỌ VÀ TÊN: ……………………………….. LỚP:…………………………… ……………. Số phòng Số báo danh

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2 KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) SỐ MẬT MÃ

ĐIỂM Lời phê của giám khảo

Chữ kí GK1 Chữ kí GK2 SỐ THỨ TỰ

SỐ MẬT MÃ

I. Phần tự luận: 5 đ 1. Điền đặc điểm các đới khí hậu vào bảng sau: (2đ)

Nhiệt đới Ôn đới

Vị trí

Nhiệt độ

Lương mưa

Gió chủ yếu

2.Thủy triều là gì?Cho biết nguyên nhân sinh ra thủy triều và những lợi ích của thủy triều. (1,5 đ) ________________________________________________________________

________________________________________________________________

________________________________________________________________

__________________________________________

________________________________________________________________

________________________________________________________________

________________________________________________________________

__________________________________________

3. Sông là gì? Cho biết sông có những lợi ích gì? Kể tên các sông ngòi ở Việt

Nam mà em biết. (1,5 đ)

________________________________________________________________

________________________________________________________________

________________________________________________________________

_______________________________________________________________

________________________________________________________________

________________________________________________________________

__________________________________________

________________________________________________________________

_____________________

________________________________________________________________

_____________________

Tháng 5 6 8 7 9

2 3 14 16 4 35 10 110 160 150 145 158 140 11 55 12 25

II. Phần kĩ năng: (5 điểm) 1. Dựa vào bảng số liệu sau : (1,5 đ) 1 1 8

Lượng mưa(mm) a. Tính tổng lượng mưa các tháng ít mưa ( từ tháng 11,12,1,2,3,4)

________________________________________________________________

_____________________

b. Cho biết tháng có lượng mưa ít nhất là tháng mấy ? bao nhiêu mm

?________________________

Cho biết tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng mấy ? bao nhiêu mm

?____________________

________________________________________________________________

3. Dựa vào các số liệu sau: Điền vào hình

dưới

_____________________

đây sao cho phù hợp nội dung đã học.( 1

Ôn đới

4.Dựa vào hình 55 em hãy cho

biết: (1,5 đ)

- Những yếu tố nào được biểu hiện

trên biểu đồ ?

……………………………………………….

Trong thời gian bao lâu ? 

…………………...

Yếu tố nào biểu hiện theo đường ?

……………………………………………….

Yếu tố nào biểu hiện bằng hình

cột ?

Hình 55: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội

2. Dựa vào vĩ độ, điền tên các đới khí hậu trên Trái Đất.(1đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2017-2018 MÔN : ĐỊA 6

I. Phần tự luận: 1.

Nhiệt đới Ôn đới

Vị trí Nhiệt độ Trong vùng nội chí tuyến Từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực Cao, nóng quanh năm

Lương mưa 1500-trên 2000mm/năm Gió chủ yếu Tín Phong Trung bình 500-1000mm/năm Tây Ôn đới

 Mỗi ý đúng 0,25 đ. 2. - Thủy triều là sự dâng lên, hạ xuống của mực nước biển. (0,5 đ)

-Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và một phần

của Mặt Trời (0,5 đ)

-Lợi ích: sản xuất muối, phục vụ cho ngành hàng hải, đánh cá… (0,5 đ)

3. - Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (0,5 đ) - Lợi ích của sông: Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, cấp thủy sản, phù sa. (0,5 đ) Phát triển du lịch, giao thông vận tải …. (0,25 đ) - Một số sông ở nước ta là sông Sài Gòn, sông Đồng Nai (0,25 đ) II. Phần kỹ năng: 1. Dựa vào bảng số liệu sau :

Tháng

5

6

8

7

9

2 3 14 16

4 35

10 110 160 150 145 158 140

11 55

12 25

Lượng mưa(mm)

1 1 8

a. Tính tổng lượng mưa các tháng ít mưa ( từ tháng 11,12,1,2,3,4)

55+ 25+ 18+ 14+ 16 + 35 = 163 mm (0,5 đ) Cho biết tháng có lượng mưa ít nhất là bao nhiêu mm ? tháng 2, 14 mm(0,5 đ) Cho biết tháng có lượng mưa nhiều nhất là bao nhiêu mm ? tháng 6, 160 mm(0,5 đ)

Hàn

Nhiệt

Ôn

Hàn

2. Ghi đúng vị trí, mỗi ý đúng 0,25 đ. 3. Nhiệt độ từ xích đạo đến cực lần lượt là 250 C, 180 C, 80 C và 00 C (ghi đúng số liệu mỗi ý 0,25 đ) 4. Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ ?  Nhiệt độ và lượng mưa. Trong thời gian bao lâu ?  12 tháng. Yếu tố nào biểu hiện theo đường ?  Nhiệt độ. Yếu tố nào biểu hiện bằng hình cột?  Lượng mưa Đơn vị đo nhiệt độ là: 0C Đơn vị đo lượng mưa là: mm -Mỗi ý đúng 0,25 đ

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC TRƯỜNG THCS ĐỒNG CƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I/ Trắc nghiệm Câu 1: Khoáng sản nào trong các khoáng sản dưới đây không phải là khoáng sản năng lượng?

A.Than bùn B. Than đá C. Dầu mỏ D. Muối mỏ

Câu 2:Ý nào dưới đây là tính chất của khối khí nóng?

A. Độ ẩm lớn B. Tương đối khô C. Nhiệt độ tương đối cao D. Nhiệt độ tương đối thấp

Câu 3:Mỏ khoáng sản nào sau đây là mỏ khoáng sản ngoại sinh?

A. Than B. Kẽm B. Thiếc D. Vàng

Câu 4:Dòng biển là hiện tượng

A. Dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển. B. Chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào. C. Dao động tại chỗ của nước biển. D. Chuyển động thành dòng của lớp nước biển trên mặt Câu 5: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí? A. Khí Ô xi C. Hơi nước B. Khí Ni tơ D. Các khí khác

Câu 6: Ý nào dưới đây là tính chất của khối khí đại dương?

A. Độ ẩm lớn C. Nhiệt độ tương đối cao B. Tương đối khô D. Nhiệt độ tương đối thấp

II: Tự luận: Câu 7: Tìm các cụm từ thích hợp sau: (thời tiết, quy luật, sự lặp đi lặp lại, một thời gian dài) điền vào các chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn viết sau: Khí hậu của một nơi là(1)… tình hình(2)…ở nơi đó, trong(3)… từ năm này qua năm khác và đã trở thành(4)… Câu 8:Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào? Câu 9: Hãy tính nhiệt độ trung bình trong ngày của thời tiết Hà Nội dựa vào bảng sau:

Thời gian 5 giờ 13 giờ 21 giờ

Nhiệt độ không khi 200 c 240 c 220 c

Bài làm

HƯỚNG DẪN CHẤM I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án A C A D B A

II: Tự luận:

Câu 7: (2 đ)Mỗi ý điền đúng 0,5 điểm :

1- Sự lặp đi lặp lại; 2- thời tiết; 3- một thời gian dài; 4- quy luật

Câu 8: (4đ) mỗi ý đúng 2 điểm

-Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành do nội lực , tác động của nội lực đã làm cho macma từ trong lòng Trái Đất được đưa lên gầnmặt đất và tạo thành mỏ. các mỏ nội sinh: đồng, chì, kẽm, thiếc….

- Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực, đó là các mỏ được tạo thành do quá trình tích tụ vật chất ở những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích: các mỏ khoáng sản ngoại sinh:than ,cao lanh, đá vôi….

Câu 9: Nhiệt độ TB Hà Nội Trong Một ngày là: 220 c

........................... Hết ...............................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)

TRƯỜNG THCS KHAI QUANG Lớp: Họ và tên:................................................................ Điểm:

C. 4 đới B. 5 đới D. 6 đới

D. do dòng biển

B. do thuỷ triều C. do sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời

B. nằm giữa xích đạo D. nằm giữa 2 cực

C. 33%0 B. 35%0 D. 40%0

I- TRẮC NGHIỆM (3điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? A. 3 đới Câu 2 : Nguyên nhân sinh ra sóng là: A. do gió Câu 3: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là từ đâu? B. Nước trong các ao hồ A. Nước mưa D. Nước trong các biển và đại C. Nước ngầm dương Câu 4: Khi ta nói “Nội chí tuyến” có nghĩa là: A. nằm giữa 2 vòng cực C. nằm giữa 2 chí tuyến Câu 5: Độ muối trung bình của nước biển là: A. 32%0 Câu 6: Lưu vực sông là: A. Nơi các con sông nhỏ đổ vào sông chính. B. Tất cả phụ lưu, chi lưu, sông chính. C. Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông. D. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông. II- TỰ LUẬN (7điểm): Câu 7 (4điểm):

a. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? b. Nêu đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới?

Câu 8 (3điểm) : Dựa vào sơ đồ sau:

B

A

Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao và giải thích

nguyên nhân sự thay đổi đó?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 6

I- TRẮC NGHIỆM (3điểm):

(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án B A D C B C

II- TỰ LUẬN (7điểm):

Nội dung Câu

Câu 7

(4 điểm)

Điể m 1,5 2,5

Câu 8

(3điểm )

a/ Trên Trái đất có 5 đới khí hậu: - Đới nóng (hay nhiệt đới) - Hai đới ôn hòa (hay ôn đới) - Hai đới lạnh (hay hàn đới) b/ Nêu đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới? - Vị trí (vĩ độ): 23027’B – 23027’N - Góc chiếu sáng mặt trời: quanh năm lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. - Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên nóng quanh năm. - Gió thổi thường xuyên: gió Tín phong - Lượng mưa trung bình từ 1000mm đến 2000mm/năm. - Nhận xét : ở dưới chân núi nhiệt độ cao (250C), trên đỉnh núi nhiệt độ thấp hơn (190C) giảm 60C so với dưới chân núi. - Kết luận: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Giải thích: Càng lên cao không khí càng loãng, ít bụi và hơi nước nên khả năng hấp thụ nhiệt thấp. ở gần mặt đất mật độ không khí dày đặc, nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt và bức xạ nhiều hơn. 1 1 1

THCS Mỹ Đức Đề thi kì 2 lớp 6 môn Địa

Năm học 2017-2018

A. TRẮC NGHIỆM:

Hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng nhất: (2 điểm)

1/ Căn cứ vào tính chất của nước hồ, hãy cho biết trên thế giới có mấy loại hồ?

a)2 loại b) 3 loại

c) 4 loại d)5 loại

2/ Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? a)25 0/00 b)32 0/00 c)35 0/00 d)41 0/00

3/.Các nhân tố quan trọng hình thành các loại đất trên bề mặt Trái Đất là gì?

c) Con người, khí hậu, địa hình d) Đá mẹ, sinh vật, khí hậu

a) Thời gian, đá mẹ, gió b) Địa hình, sinh vật, nước

4/. Nguyên nhân sinh ra sóng biển:

a. sức hút do của mặt trăng và mặt trời. b. do gió

c. do chuyển động của Trái Đất. d. sức hút do của mặt trăng và Trái Đất.

5/. Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến phân bố thực vật trên Trái Đất?

a. Đất b. Động vật

c. Khí hậu d. Địa hình

6/. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu theo vĩ độ:

b.4

c.5

a.3 d.6

7. Dòng biển nóng xuất phát từ vùng:

a. vĩ độ thấp b. vĩ độ cao

c.vĩ độ 60 d.vĩ độ 70

8. Tâng ôzôn có vai trò như thế nào với Trái Đất của chúng ta?

a, Ngăn bụi b, Ngăn tia cực tím

c, Ngăn ánh sáng mặt trời d, Ngăn các tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật

B. TỰ LUẬN:

Câu 1: (3đ) Em hãy cho biết sông là gì? Hệ thống sông là gì? Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông đối với cuộc sống của con người?

Câu 2: (2 điểm). Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Trình bày đặc điểm cơ bản của đới khí hậu đó?

Câu 3: (3đ)

a. Nước biển và đại dương có ba hình thức vận động là sóng biển, thủy triều, dòng biển. Em hãy lấy một vài ví dụ để chứng minh con người đã biết vận dụng các vận động trên vào trong cuộc sống để phát triển kinh tế, đánh giặc ngoại xâm.... b. Nhiệt độ không khí dưới chân núi là 300C thì trên đỉnh núi cao 3000 m, nhiệt độ không khí là bao nhi

Đáp án đề thi kì 2 lớp 6 môn Địa 2018 - THCS Mỹ Đức

A. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm )

Mỗi câu trả lời đúng đuợc 0,25đ

1.A 3D 5C 7A

2.C 4B 6C 8D

B.TỰ LUẬN: ( 8 điểm )

Câu Đáp án

* Sông: là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa

* Hệ thống sông: gồm dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp thành

* Thuận lợi của sông ( mỗi ý 0,25đ)

- Cung cấp nước cho SX , sinh hoạt

Câu 1 - Bồi đắp phù sa

- Nguồn hải sản

- Xây dựng các nhà máy thủy điện

- Phát triển du lịch

- Phát triển giao thông đường thủy

* Khó khăn : có thể gây lũ lụt, sạt lở đất …gây thiệt hại về người và của

Câu 2 * Việt Nam nằm trong vành đai : Nhiệt đới * Giới: Từ 23027’B đế 23027’N

* Góc chiếu của ánh sáng mặt trời

Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng MT lúc giữa trưa tương đối lớn

Thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít

Đặc điểm khí hậu

Nhiệt độ: Nóng quanh năm

Gió: Tín phong

Mưa TB năm: 1000 mm -> 2000 mm

a. Con người đã vận dụng các vận động của nước biển và đại dương để đánh bắt cá,

Câu 3

đánh bắt cá, làm muối, đánh giặc ngoại xâm....

b. Ở đỉnh núi nhiệt độ là: 30- ( 3000:100 . 0,6) = 12 độ C

A. Mặt Trăng, B. Mặt Trời, C. Trái Đất,

Trường THCS Vĩnh Thịnh KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: (1 điểm) Câu 1: (0,25đ) Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do sức hút của: Câu 2: (0,25đ) Các thành phần chính của không khí là?

A. Ôxi, Nitơ, C. Ôdôn, Nitơ, B. Ôxi, Nitơ, Hơi nước và các khí khác, D. Ôdôn, Nitơ, Hơi nước và các khí khác.

Câu 3: (0,25đ) Khối khí nóng được hình thành ở:

A. Vùng vĩ độ thấp, C. Vùng vĩ độ cao, B. Trên biển và đại dương, D. Trên đất liền.

Câu 4: (0,25đ) Độ cao tăng 100m nhiệt độ giảm trung bình bao nhiêu độ?

A. 0,60 C C. 0,80 C B. 10 C D. 1,20 C

Câu 5: Nối cột A và B cho hợp lí: (1 điểm) Cột A (Hồ) 1. Hồ nước mặn 2. Hồ núi lửa 3. Hồ móng ngựa 4. Hồ nhân tạo

Cột B ( Nguyên nhân hình thành) a. Nằm ở hoang mạc nơi có khí hậu khô. b. Ở vùng đồng bằng, là một đoạn sông cũ c. Ở vùng có phun trào dung nham. d. Do băng hà bào mòn. e. Do con người xây dựng

Trả lời 1+….. 2+….. 3+….. 4+…..

II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Nêu đặc điểm của khí hậu đới nóng ( hay nhiệt đới ). Câu 2: a, Sông là gì? Sông ngòi mang lại những giá trị cơ bản nào? b, Nguyên nhân nào đã sinh ra gió?

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lượng

mưa 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25

(mm)

- Hãy tính lượng mưa trong các tháng mùa mưa ( tháng 5,6,7,8,9,10) ở Thành

phố Hồ Chí Minh.

- Hãy tính lượng mưa trong các tháng mùa khô ( tháng 11,12,1,2,3,4) ở Thành

phố Hồ Chí Minh.

- Hãy tính tổng lượng mưa trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh? Dựa vào

tổng lượng mưa trong năm cho biết Thành phố Hồ Chí Minh thuộc đới khí hậu

nào?

----------Hết---------

Trường THCS Vĩnh Thịnh ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Địa lí 6 I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Học sinh trả lời đúng ghi điểm tối đa: * Chọn câu trả lời đúng: Mỗi câu đúng ghi 0,25đ Câu 1: D, Câu 2: B, Câu 3: A, Câu 4: A, Câu 5: Chọn đúng mỗi câu ghi 0,5đ 1+a, 2+c, 3+b, 4+e. II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Học sinh trả lời đúng các ý sau ghi điểm tối đa Câu 1( 2 điểm) Đới nóng : Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)(0,5 đ) Đặc điểm: + Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong(0,5 đ) +Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm(0,5 đ) +Nhiệt độ: Nóng quanh năm, mùa đông nhiệt độ chỉ giảm đi chút ít so với các mùa khác. (0,5 đ) Câu 2:( 3,0 điểm) a,- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt Trái Đất. 1đ

- Giá trị của sông: đem lại nhiều lợi ích cho con người ( thuỷ lợi, thuỷ điện,

giao thông thuỷ, cung cấp thuỷ sản, phù sa…) 1đ.

b, Gió là một hiện tượng trong tự nhiên hình thành do sự chuyển động của không khí trên một quy mô lớn. Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. Sự chuyển động này của không khí sinh ra gió. (1 đ) Câu 3:2 điểm - Lượng mưa trong các tháng mùa mưa ( tháng 5,6,7,8,9,10) ở Thành phố Hồ

Chí Minh:110+160+150+145+158+140= 863 mm (0,5 đ)

- Lượng mưa trong các tháng mùa khô ( tháng 11,12,1,2,3,4) ở Thành phố

Hồ Chí Minh:55+25+18+16+14+35= 163 mm (0,5 đ)

- Tổng lượng mưa trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh: 1026 mm

(0,5 đ)

- Thành phố Hồ Chí Minh thuộc môi trường đới nóng (0,5

đ)