
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án- Trường
THCS Bình An
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Đồng Cương
3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Vĩnh Thịnh
4. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Lê Khắc Cẩn
5. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường
THCS Mỹ Đức
6. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2018 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Vĩnh Tường

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
“…Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín
đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý
kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều
được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến...”
(Trích“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”- Hồ Chí
Minh)
- Cho biết nội dung chính của đoạn văn trên. (1điểm)
- Tìm ít nhất 2 câu rút gọn có trong đoạn trên và bổ sung thêm thành phần
câu để câu có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ. (2 điểm)
Câu 2. (3 điểm)
“Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã? Lần đầu tiên tập bơi,
bạn uống nước và suýt chết đuối? Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ?
Không sao đâu, vì… Walt Disney từng bị tờ báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông
cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Disneyland…
Vậy, xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều
cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình!”
(Trích “Đừng sợ vấp ngã”- “Trái tim có điều kì diệu”)
Viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) có sử dụng một câu bị động, trình bày lí
do vì sao chúng ta không nên sợ “vấp ngã”.
Câu 3. (4 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có chí thì nên”./.
----- Hết -----

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7
Câu 1. (3 điểm)
- Hs xác định nội dung chính của đoạn văn:
Khẳng định truyền thống quí báu của dân tộc: lòng yêu nước của nhân
dân ta; kêu gọi mọi người hãy giữ gìn và phát huy tinh thần yêu nước ấy. (1
điểm)
- Hs ghi lại 2 câu rút gọn có trong đoạn. (0.5 điểm/câu)
Bổ sung thêm thành phần câu để câu có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ. (0.5
điểm/câu)
Câu 2. (3 điểm)
- HS viết đoạn văn mạch lạc, đầy đủ số câu; có cảm nhận sâu sắc về vấn
đề, nêu được thái độ và hành động đúng trước những “vấp ngã” trong cuộc sống.
(2điểm)
- Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động. (1điểm)
* GV cân nhắc để quyết định số điểm phù hợp.
Câu 3. (4 điểm)
1. Yêu cầu chung
Bài viết thể hiện đúng yêu cầu của văn nghị luận, biết kết hợp kiến thức và
kĩ năng về dạng bài lập luận chứng minh để tạo lập văn bản; bố cục đầy đủ, rõ
ràng; diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu; có liên kết câu, liên kết đoạn.
2. Yêu cầu cụ thể
2.1. Về cấu trúc (0.5 điểm)
- Điểm 0.5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở
bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề cần nghị luận; phần Thân bài có vận
dụng các thao tác lập luận để trình bày ý kiến của mình; phần Kết bài khái quát
được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng
các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên.
2.2. Về vấn đề nghị luận (0.5 điểm)
- Điểm 0.5: Xác định được vấn đề cần nghị luận.

- Điểm 0.25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận.
2.3. Về nội dung nghị luận (2.5 điểm)
- Điểm 2.5: Bài viết có các luận điểm, luận cứ rõ ràng, đề cao tinh thần
sống có ý chí nghị lực; có phê phán, phản biện vấn đề và nêu giải pháp hợp lý.
- Điểm 0.75 - 2.25: Đáp ứng một phần các yêu cầu trên.
- Điểm 0.5: Bài làm chỉ có vài ý rời rạc; hoặc viết được một đoạn ngắn.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.
2.4. Về chính tả, dùng từ, đặt câu (0.5 điểm)
- Điểm 0.5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 00: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu./.