BỘ 22 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
CẤP TỈNH NĂM 2020-2021
MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
2. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
3. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Yên Thành
4. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
5. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT An Giang
6. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu
7. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bắc Ninh
8. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bình Phước
9. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Đồng Tháp
10. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Hải Dương
11. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Kiên Giang
12. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Lâm Đồng
13. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Nam Định
14. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Nghệ An
15. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Ninh Thuận
16. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Phú Yên
17. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Quảng Ninh
18. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Quảng Trị
19. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Sóc Trăng
20. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Tây Ninh
21. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Tiền Giang
22. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Vĩnh Long
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGHI SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC 9 – BÀI SỐ 1 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Trong 43,2 gam nước có bao nhiêu phân tử, bao nhiêu nguyên tử. 2. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500ml CuSO4 8% (d= 1,1g/ml).
Câu 2 (2,0 điểm): Hỗn hợp chất rắn A gồm: a mol BaCl2, a mol MgCl2, 2a mol K2CO3. Chỉ dùng thêm nước, các thiết bị và dụng cụ cần thiết khác. Hãy trình bày phương pháp tách các chất đó ra khỏi nhau mà khối lượng mỗi chất vẫn không đổi? Câu 3 (2,0 điểm):
Cho dung dịch (dd) một chất tan X có khối lượng riêng d (g/ml), nồng độ C%, khối lượng mol phân tử X là M. a) Lập biểu thức liên hệ giữa CM của dd chất X theo M, C%, d. Coi khối lượng riêng
của nước 1 g/ml. b) Tính CM khi M = 63 (HNO3); C% =10%; d =1,054
Câu 4 (2,0 điểm):
Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thoát ra (ở đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Xác định công thức của FexOy.
Câu 5 (2,0 điểm):
1. Tổng số hạt electron (e), proton (p), nơtron (n) trong nguyên tử nguyên tố X là S. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là x hạt. Xác định số hạt e, p, n trong nguyên tử X theo S và x. 2. Khi S = 34 và x = 10. Xác định số hạt e, p, n trong nguyên tử X
Câu 6 (2,0 điểm):
1. Có V1 lít hỗn hợp X gồm các axit: HCl aM, H2SO4 bM, HNO3 cM, tác dụng vừa đủ với V2 lít hỗn hợp Y gồm các bazơ: NaOH xM, KOH yM, Ca(OH)2 zM để chỉ thu được muối trung hoà và nước. Tìm mối quan hệ giữa V1, V2, a, b, c, x, y, z. 2. Chọn 8 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đều thu được sản phẩm chỉ gồm: Fe2(SO4)3, SO2 và H2O? Viết các PTHH xảy ra? Câu 7 (2,0 điểm): Cho 8,4 gam Fe vào 450 ml dung dịch HCl 1 M (loãng) thu được dung dịch A. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào A thu được m gam chất rắn.
1
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính m.
1. Cho a mol kim loại Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu Câu 8 (2,0 điểm): được 4,68 g kết tủa. Tính a? 2. Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được
10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R. Câu 9 (2,0 điểm): Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch hỗn hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M , sau đó trung hoà lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là 14 ml dung dịch NaOH 2 M.
Thí nghiệm 2: Lại lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng với lượng vừa đủ là 26 ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm. Tính nồng độ mol của
mỗi muối trong dung dịch A. Câu 10 (2,0 điểm): 1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: dung dịch KOH, khí CO2, cốc thủy tinh chỉ có một vạch chia, pipet, đèn cồn, giá thí nghiệm. Hãy trình bày hai phương pháp pha chế dung dịch K2CO3?
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận ra sự có mặt của mỗi khí: trong hỗn hợp gồm: CO,CO2, SO2,SO3.
Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................
2
Cho H=1, N=14; O=16, P=31; S=32; Cl=35.5; Na =23; Mg =24; K=39; Ca=40; Ba =137; Mn=55; Fe=56; Ag=108; C=12; Cu=64; Al = 27.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGHI SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC 9 – BÀI SỐ 2 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1 (2,0 điểm): 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (mỗi trường hợp viết 1 phương trình phản ứng): a. Cho Zn vào dung dịch KOH. b. Cho khí SO2 đi qua dung dịch nước brom và làm mất màu dung dịch đó.
c. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3. d. Hoà tan hết FexOy trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được khí NO
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
Câu 2 (2,0 điểm): 1. Chọn các chất A, B, C, D, E thích hợp và hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): C
D
B
E
BaSO4.
A Biết: MA = 56 (gam/mol); A, B, C, D, E là các hợp chất chứa lưu huỳnh.
2. Trình bày cách khai thác muối ăn đã được học và nêu các ứng dụng của muối
NaCl.
Câu 3 (2,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 4 (2,0 điểm): Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). 1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong Z? 2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
Câu 5 (2,0 điểm):
Cho 0,2 mol CuO tan vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4 .5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Câu 6 (2,0 điểm): Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hồn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 tác dụng với H2SO4 loãng dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2. Cho B3 tác dụng với bột sắt được dung dịch B4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 7 (2,0 điểm): 1. Có hai nguyên tố X, Y tạo thành hai hợp chất A1 và B1, trong A1 nguyên tố X chiếm 75% và nguyên tố Y chiếm 25% theo khối lượng, còn trong B1 nguyên tố X chiếm 90% và nguyên tố Y chiếm 10% theo khối lượng. Nếu công thức hóa học của A1 là XY4 thì công thức hóa học của B1 là gì? 2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch A và 3,36 lít H2 ở (đktc). Sục từ từ đến hết 0,35 mol CO2 vào dung dịch A thu được dung dịch B và 39,40 gam kết tủa. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch B, sau phản ứng thu được 0,05 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
Câu 8 (2,0 điểm):
Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp khí B gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5.
1. Tính thành phần % về thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng. 2. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 9 (2,0 điểm):
Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (không dùng thêm
hoá chất nào khác): HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
Câu 10 (2,0 điểm): Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ ở hình vẽ bên có thể dùng để điều chế và thu được những chất khí nào trong số các chất khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, CH4. Mỗi trường hợp chọn chất rắn A, dung dịch B phù hợp và viết một phương trình phản ứng
Cho: Fe=56; Al =27; Na =23; Mg =24; Zn =65; Ba=137; O=16; N=14; H=1; C=12; S=32.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 14/3/2021
A + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
Cho biết: H = 7; C =12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137 Câu 1: (2,0 điểm) 1. (0,5 điểm) Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất A trong phương trình hóa học sau (theo đúng tỉ lệ) 2. (1,5 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 dung dịch không màu riêng biệt: NaCl, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4, H2SO4. Hướng dẫn giải: 1. Dựa vào sản phẩm ta thấy vế trái có nguyên tố Ba và nhóm OH → A là Ba(OH)2 Có thể sử dụng bảo toàn nguyên tố → A chứa 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H→ A là Ba(OH)2. Tên gọi của A là bari hiđroxit 2. Trích 5 mẫu thử - Cho quỳ tím vào 5 mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ → H2SO4 → Nhận biết được H2SO4 - Nhóm I + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh → Ba(OH)2, KOH + Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl, Na2SO4 - Nhóm II - Cho H2SO4 đã nhận biết được vào 2 mẫu trong nhóm I
+ Mẫu nào có xuất hiện kết tủa → Ba(OH)2 → Nhận biết + Mẫu không có kết tủa → KOH → Nhận biết - Cho Ba(OH)2 đã nhận biết vào 2 mẫu trong nhóm II
+ Mẫu nào có xuất hiện kết tủa → Na2SO4 → Nhận biết + Mẫu không có kết tủa → NaCl → Nhận biết
Câu 2: (3,0 điểm) 1. (1,0 điểm) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với BaO thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Al thu được khí B và dung dịch D. Dung dịch D phản ứng được với dung dịch Na2SO4 thu được kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra 2. (2,0 điểm) Chỉ được dùng thêm HCl và kim loại Al, hãy nêu phương pháp hóa học điều chế kim loại đồng nguyên chất từ hỗn hợp CuO và MgO (dụng cụ, thiết bị có đủ) Hướng dẫn giải: 1. Vì dung dịch D tạo kết tủa với Na2SO4 → D có hợp chất của bari: Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Vậy phản ứng giữa BaO với H2SO4 thì BaO dư. Ta có các phương trình phản ứng:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O BaOdư + H2O → Ba(OH)2
Dung dịch A chỉ chứa chất tan Ba(OH)2, tác dụng với Al: Ba(OH)2 + 2Al + H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Khí B là H2, dung dịch D chứa Ba(AlO2)2 và có thể Ba(OH)2 dư. Phản ứng D với Na2SO4, E là BaSO4.
Ba(AlO2)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaAlO2 Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
2. – Hòa tan hỗn hợp CuO, MgO vào HCl dư: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2Al + 6HCldư → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
2Al + 6HCldư → 2AlCl3 + 3H2 Cu + 6HCl → không phản ứng
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 xanh + Na2SO4 (3.1) (3.2)
Cho kim loại Al dư vào dung dịch thu được: Thu chất rắn sau phản ứng gồm Cu và Al dư, đem hòa tan trong HCl dư ta sẽ thu được kim loại đồng tinh khiết Câu 3: (4,0 điểm) 1. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho Na vào dung dịch CuSO4 b) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch nước vôi trong 2. (1,0 điểm) Trong các khí HCl, NH3, O2, H2. Hãy chọn và giải thích - Những khí nào có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước? - Những khí nào không nên thu bằng phương pháp đẩy nước? 3. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam MO (M là kim loại) trong lượng vừa đủ 400mL dung dịch H2SO4 0,2M, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể muối X. Xác định công thức hóa học của MO và muối X. Hướng dẫn giải: 1. a) Hiện tượng: Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và dung dịch xuất hiện kết tủa màu xanh Phương trình phản ứng: b) Lúc đầu có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến trong suốt Phương trình phản ứng:
(3.3) (3.4) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
(3.5) MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(M + 16).0,08 = 4,48 → M = 40 (Ca)
2. Những khí có thể thu bằng phương pháp đẩy nước thì phải không tan nhiều trong nước Vậy trong các khí HCl, NH3, O2, H2: - Những khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là H2 và O2 vì ít tan trong nước - Những khí không nên thu bằng phương pháp đẩy nước là HCl, NH3 vì tan rất nhiều trong nước 3. Phương trình phản ứng: Theo (3.5) ta có nMO = nH2SO4 = 0,4.0,2 = 0,08 mol Ta có, khối lượng MO là: Vậy công thức hóa học của MO là CaO Gọi muối X là CaSO4.nH2O ta có: nMSO4.nH2O = nMSO4 = nH2SO4 = 0,08 mol Ta có, khối lượng của muối X là: (136 + 18n).0,08 = 13,76 → n = 2 Vậy công thức hóa học của muối X là CaSO4.2H2O Câu 4: (3,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn B. Chia B thành 2 phần - Phần 1 có khối lượng 14,49 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch HCl dư
thu được 4,032 lít khí H2. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 và còn lại 2,52g chất rắn không tan
Xác định công thức hóa của oxit sắt và tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
(4.1)
(4.2) (4.3) (4.4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Al2O3 + 6HCl → 2ACl3 + 3H2O
(4.5) (4.6)
toàn và các khi được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn giải: - Phản ứng nhiệt nhôm: 2y Al + 3 FexOy → y Al2O3 + 3x Fe Do sản phẩm tan trong NaOH tạo khí H2 → Al còn dư; FexOy hết - Phản ứng hòa tan phần 1 trong HCl dư: - Phản ứng hòa tan phần 2 trong NaOH dư: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Fe + NaOH → không phản ứng
Do 2 phần không bằng nhau nên gọi k là tỉ số:
Gọi a, b lần lượt là số mol Al, Fe trong phần 1 → Số mol Al, Fe trong phần 2 là ka, kb
Theo (4.2), (4.3) ta có: → 3a + 2b = 0,36 mol (4.I)
Theo (4.5) ta có: → ka = 0,01 mol (4.II)
Theo đề ra, khối lượng chất rắn còn lại chính là Fe
Ta có: → kb = 0,045 mol (4.III)
Từ (4.II) và (4.III) ta có b = 4,5a, thay vào (4.I) ta có:
a = 0,03 mol; b = 0,135 mol → Thay vào (4.II) ta có .
Từ khối lượng phần 1 ta có: mFe + mAl + mAl2O3 = 14,49
→ mAl2O3 = 6,12 → nAl2O3 = 0,06 mol
Theo (4.1) ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là Fe3O4. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = mA = mB = 14,49.(1 + k) = 19,32 gam
Câu 5: (4,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 21,9 gam X trong một lượng nước dư thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ 6,72 lít CO2 vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Các khí đo ở đktc.
a) Tính khối lượng NaOH trogn dung dịch Y b) Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải: a) Bài này có nhiều cách giải: Cách 1: Dùng phương pháp đại số: Phương trình phản ứng:
- Hòa tan X vào nước:
(5.1) (5.2) (5.3) (5.4) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của Na, Ba, Na2O, BaO trong hỗn hợp X. (5.I) Ta có, khối lượng X là: 23x + 137y + 62z + 153t = 21,9 gam
Theo (1), (2) ta có: → x + 2y = 0,1 mol (5.II)
Theo đề ra: (5.III)
(5.IV) Khối lượng NaOH trong Y = 40 (x + 2z) Tổ hợp (5.I); (5.II); (5.III) bằng cách: (5.I) + 8.(5.II) – 153.(5.III), ta có:
31x + 62z = 4,34 → x + 2z = 0,14 mol.
Cộng lại ta có: Thay vào (5.IV) ta có mNaOH (Y) = 40.0,14 = 5,6 gam Cách 2: Dùng phương pháp quy đổi: Quy đổi X thành hỗn hợp Na, Ba, O. Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Na, Ba, O trong X. Ta có:
(5.V) (5.VI) mX = 23x + 137y + 16z = 21,6 nBa = nBa(OH)2 = y = 0,12 mol Vì sản phẩm khi X tác dụng với nước là NaOH, Ba(OH)2 nên các phản “quy đổi” là:
(5.1) (5.2) (5.5) - Do quy đổi 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 H2 + O → H2O
Theo (5.1), (5.2) ta có: → x + 2y – 2z = 0,1 mol (5.VII)
Giải hệ (5.V), (5.VI), (5.VII) ta có: x = z = 0,14 mol; y = 0,12 mol → nNaOH = nNa = 0,14 mol. Vậy mNaOH (Y) = 40.0,14 = 5,6 gam. Cách 3: Dùng phương pháp bảo toàn:
Xét quá trình phản ứng: (5.6)
Gọi x là số mol NaOH, theo bảo toàn nguyên tố H ta có:
Áp dung định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (5.6), ta có:
Vậy mNaOH (Y) = 40.0,14 = 5,6 gam. b) - Hấp thụ CO2 vào Y, các phản ứng có thể có là:
(5.7) (5.8) (5.9) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
(5.10) CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Ta có
Theo (5.7), (5.8) ta có:
→ Số mol CO2 còn lại = 0,3 – 0,19 = 0,11 mol > nNa2CO3 → Đã xảy ra phản ứng (5.9) hoàn toàn và 1 phần phản ứng (5.10) Theo (5.9), (5.10) ta có:
Vậy số mol BaCO3 còn lại là:
Vậy m = 197.0,08 = 15,76 gam. Câu 6: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa và dung dịch B. Biết rằng dung dịch B nặng hơn dung dịch nước vôi trong ban đầu 2,8 gam. Khi thêm NaOH dư vào B thì xuất hiện thêm 10 gam kết tủa
a) Xác định công thức phân tử của A b) Viết tất cả các CTCT có thể có của A
Hướng dẫn giải: - Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
(6.1) (6.2a) (6.2b) Có thể viết: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Thêm dung dịch NaOH dư:
(6.3) Ca(HCO3)2 + 2NaOHdư → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Theo (6.1), (6.2b), 6.3) ta có:
Xét quá trình hấp thụ sản phẩm cháy ta thấy:
mdd B = mdd Ca(OH)2 + (mCO2 + mH2O) – mkết tủa (6.1)
→ mdd B – mdd Ca(OH)2 = (mCO2 + mH2O) – mkết tủa (6.1) = 2,8 gam → mCO2 + mH2O = 32,8 gam Thay số mol CO2 = 0,5 ta có: 44.0,5 + mH2O = 32,8 → mH2O = 10,8 gam → nH2O = 0,6 mol > nCO2 nên A là ankan Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2. Ta có: - Phản ứng đốt cháy:
(6.4)
Theo (6.4) ta có:
Vậy công thức phân tử của A là C5H12. b) CTCT có thể có của A:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 n-pentan isopentan hay 2 – metylbutan
neopentan hay 2,2 - đimetylpropan
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
A
H
B
B
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: HÓA HỌC Ngày thi: 27/ 01/ 2021 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 05 câu, 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm) 1. Cho chuỗi biến hóa sau: G A (rắn) C
D
B
E
F (rắn)
Biết A là đơn chất, B, C, D, E, F, G, H là các hợp chất của A; B làm đục nước vôi trong; C tác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định các chất ứng với các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra ở trên. 2. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, … a. Nêu hiện tượng và viết hai phản ứng điều chế trực tiếp khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất ở trên. b. Trong phòng thí nghiệm, nêu cách làm khô khí Cl2, cách thu khí Cl2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. c. Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn trong các trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): - Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. - Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. Câu 2. (2,0 điểm) 1. Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, (NH4)2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cách nhận biết từng gói bột trắng trên và viết các phương trình phản ứng. 2. Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3. (2,0 điểm) 1. Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50 gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC là 87,7. a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC. b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O. 2. Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thu được dung dịch Y, trung hòa 30 ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b.
Trang 1/2
Câu 4. (2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch A. - Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H2 (đktc).
Xác định hai kim loại và tính m.
Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng
2. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch E. xảy ra, tính m và V. Biết không thu được muối hiđrosunfat. Câu 5. (2,0 điểm) 1. X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.
Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịch X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,55 gam chất rắn A.
Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y, xác định công
thức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G. 2. Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần. - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). - Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,08M thu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch G thu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ V lít dung dịch Z gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch G đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa này và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24, Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108, Cs = 132, Ba = 137. ------------------- HẾT ------------------- Họ tên thí sinh: ...............................................................Số báo danh.......................................
Trang 2/2
Cán bộ coi thi số 1:..........................................Cán bộ coi thi số 2:..........................................
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 08 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu, ý
Đáp án
Điểm
A
H
B
B
1.1
1,0
Cho chuỗi biến hóa sau: G A (rắn) C
D
B
E
F (rắn)
FeS
S
SO2
0,25
SO2
BaSO3
Na2SO3
H2SO4
SO2 BaSO4↓ + 2HCl
Biết A, B, C, D, E, F, G, H là đơn chất hay hợp chất của cùng nguyên tố hóa học, trong đó A là đơn chất; B làm đục nước vôi trong; C tác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định các chất ứng với các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra ở trên. H2S S SO3 SO3 + BaCl2 + H2O SO2 + Ca(OH)2
CaSO3↓ + H2O
0,25
S + O2
SO2↑
2SO3
H2SO4
+ SO2↑ + H2O
0,25
Na2SO4 Na2SO3 + H2O
2SO2 + O2 SO3 + H2O H2SO4 + Na2SO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + Ba(OH)2
BaSO3↓ + 2NaOH
2H2S + 3O2
2SO2↑ + 2H2O
2H2S + O2
2S + 2H2O
0,25
S + Fe
FeS
2Fe2O3 + 4SO2↑
1.2
1,0
1.2.a
0,25
4FeS + 7O2 Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, … a) Nêu hiện tượng và viết 02 phản ứng điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất ở trên. b) Trong phòng thí nghiệm, nêu cách làm khô khí Cl2, cách thu khí Cl2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. c) Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn trong các trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): - Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. - Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. - Hiện tượng: chất rắn tan tạo dung dịch không màu, có khí màu vàng lục mùi hắc.
Trang 3/2
MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0,25
1.2.b
0,25
- Phương trình: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O MnO2 + 4HCl - Làm khô khí Cl2 bằng cách dẫn hỗn hợp khí và hơi qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc. - Thu khí Cl2 bằng cách đẩy không khí, để ngửa dụng cụ thu. - Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay. - Phản ứng: Cl2 + H2O
HCl + HClO
0,25
1.2.c
1,0
2.1
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
2.2
- Khối lượng bằng nhau: Giả sử khối lượng bằng nhau = m gam. Số mol KMnO4 = m/158 mol → Số mol Cl2 = m/63,2 mol. Số mol MnO2 = m/87 → Số mol Cl2 = m/87 mol.. Vậy KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn. - Số mol bằng nhau: theo phương trình phản ứng, KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn. Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, (NH4)2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cách nhận biết từng gói bột trắng trên và viết các phương trình phản ứng. - Lấy lượng nhỏ các chất cần nhận biết ra các ống nghiệm tương ứng. - Cho nước dư vào các ống nghiệm trên, có hai chất không tan là BaCO3 và BaSO4, ba chất còn lại tan. Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất không tan thì một chất tan là BaCO3, chất còn lại không tan là BaSO4. BaCO3 + H2O + CO2 Ba(HCO3)2 Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch muối KCl, (NH4)2CO3, Na2SO4. Dung dịch không tạo kết tủa là KCl. (NH4)2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3↓ + 2NH4HCO3 Na2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + 2NaHCO3 Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất không tan (kết tủa) thì một chất tan là BaCO3, suy ra chất rắn ban đầu là (NH4)2CO3, chất còn lại không tan là BaSO4, suy ra chất ban đầu là Na2SO4. BaCO3 + H2O + CO2 Ba(HCO3)2 Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với khí clo dư ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp FeCl3, AlCl3, Al2O3, Fe2O3. Hòa tan vào nước, đem lọc tách ta thu được phần nước lọc chứa AlCl3, FeCl3 và hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3. 2Al + 3Cl2
2AlCl3
0,25
2FeCl3
NaHCO3 + H2O
0,25
2Fe + 3Cl2 - Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3 thu được chất rắn Fe2O3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaOH. Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O. - Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaOH, lọc thu lấy kết tủa Al(OH)3, nung Al(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được Al2O3. CO2 + NaOH CO2 + NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + Al(OH)3↓
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
Trang 4/2
Al(OH)3↓ + 3NaCl NaAlO2 + 2H2O Fe(OH)3↓ + 3NaCl
0,25
- Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3 thu được kết tủa Fe(OH)3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaCl, NaOH. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + NaOH FeCl3 + 3NaOH - Nung Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, lấy Fe2O3 cho tác dụng với CO dư (to cao). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được Fe. 2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
2Fe + 3CO2↑
NaHCO3 + H2O
0,25
Fe2O3 + 3CO - Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaCl, NaOH, lọc thu lấy kết tủa Al(OH)3. Nung Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, lấy Al2O3 mang điện phân nóng chảy thu được Al. CO2 + NaOH CO2 + NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + Al(OH)3↓
Al2O3 + 3H2O 4Al + 3O2
3.1
1,0
2Al(OH)3 2Al2O3 Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50 gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC là 87,7. a) Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC. b) Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O. - Ở 85oC độ tan của CuSO4 là 87,7 gam nghĩa là: 100 gam H2O có hòa tan 87,7 gam CuSO4 tạo thành 187,7 gam dung dịch bão hòa. - Vậy trong 938,5 gam dung dịch bão hòa có chứa:
3.1.a
0,25
Số mol CuSO4 = 2,085
- Số mol CuSO4.5H2O = 521,25/40 = 2,085 mol mol; số mol H2O = 10,425 mol. - Khi hạ nhiệt độ của dung dịch xuống 25oC thì khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch ở 25oC là:
0,25
3.1.b
0,25
0,25
3.2
1,0
- Ở 25oC độ tan của CuSO4 là x gam nghĩa là: 100 gam H2O có hòa tan x gam CuSO4 tạo thành 100 + x gam dung dịch bão hòa. - Ở 25oC trong 262,35 gam H2O có hòa tan 104,9 gam CuSO4. - Tính x ≈ 40. - Khối lượng CuSO4 có trong 200 gam dung dịch CuSO4 20% = 200.20/100 = 40 gam. - Số mol CuSO4 = 40/160 = 0,25 mol. → Số mol CuSO4.5H2O = 0,25 mol. Vậy khối lượng CuSO4.5H2O = 0,25.250 = 62,5 gam. Khối lượng nước cần lấy là : 200 - 62,5 = 137,5 gam. - Cân lấy 62,5 gam CuSO4.5H2O cho vào cốc có dung tích khoảng 200 ml trở lên. - Lấy hoặc 137,5 ml nước cất cho vào cốc chứa CuSO4.5H2O ở trên. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều ta được 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%. Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thu được dung dịch Y, trung hòa 30 ml
Trang 5/2
Na2SO4 + 2H2O
0,25
dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b. A: H2SO4 CA(M) B1: NaOH C1(M) B2: NaOH C2(M) H2SO4 + 2NaOH - VB1:VB2 = 1:1 gọi thể tích tương ứng là V và V lít, số mol H2SO4 = 0,02.CA mol.
Số mol NaOH trong 2V lít X = (C1.V + C2.V)/2V = (C1 + C2)/2 mol.
- Theo phương trình ta có: (C1 + C2).0,02/2 = 0,02.2.CA (1) - VB1:VB2 = 2:1 gọi thể tích tương ứng là 2V và V lít, số mol H2SO4 = 0,0325.CA mol.
Số mol NaOH trong 3V lít Y = (C1.2V + C2.V)/3V = (2C1 + C2)/3.
0,25
(2C1 + C2).0,03/3 = 0,0325.2.CA. (2)
- Theo phương trình Từ (1) và (2)
C1/C2 = 5C/3C.
CA = 2C. Thay tỉ lệ trên vào (1) hoặc (2) - VB1:VB2 = a:b gọi thể tích tương ứng là aV và bV lít, số mol H2SO4 = 0,0675.CA mol.
Số mol NaOH trong (a + b).V lít Z = (C1.aV + C2.bV)/(a+b)V = (aC1 +
0,25
(5C.a + 3C.b).0,07/(a + b) = 0,0675.2.CA.
0,25
1,0
4.1
bC2)/(a+b). - Theo phương trình Thay CA = 2C, tính được a/b = 3/4. Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch A. - Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H2 (đktc).
Xác định hai kim loại và tính m.
0,25
2KOH + H2↑
0,25
0,25
- Nếu X không chứa K thì %mK trong Y = (0,975/(0,975+ 4,65))*100% = 17,3% < 52%. Vậy trong X có chứa K. - Nếu R là K 2K + 2H2O Trong Y có: mK = (0,975+ 4,65)*52/100 = 2,925 gam, nK = 0,075 mol. mM = 0,975+ 4,65– 2,925 = 2,7 gam. Số mol Y = 2*số mol H2 = 2*4,2/22,4 = 0,375 mol. Số mol M = 0,375 – 0,075 = 0,3 mol, MM = 2,7*0,3 = 0,81, không thỏa mãn. Vậy R không phải là K. - M là K Số mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư = 4,2/22,4 – (0,975/39):2 = 0,175 mol > số mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với H2O dư = 0,1 mol. Vậy R là kim loại tác dụng với dung dịch KOH. - Ở thí nghiệm 2: K, KOH phản ứng hết; Ở thí nghiệm 3: K và R phản ứng hết 2K + 2H2O
2KOH + H2↑
Trang 6/2
R + (4-n)KOH + (n-2)H2O
K(4-n)RO2 + H2↑
0,25
1,0
4.2
Na2SO4 + H2↑ (1) 2NaCl+ H2↑ (2)
2NaOH + H2↑ (3)
0,25
KHCO3 (4), dung dịch E chỉ có KHCO3.
Na2CO3 + Na2CO3 + H2 O (5)
K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ (6)
KCl + H2O + CO2↑ (7)
0,25
Với n = 3 kim loại R là Al. Trong 4,65 gam X có Al = 0,1 mol; K = 0,05 mol. Z gồm Cu = 0,15 mol, Cu(OH)2 = 0,05 mol. m = 16 gam. Cho m gam Na vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch E. Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính m và V. Biết không thu được muối hiđrosunfat. - Cho Na vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và HCl: 2Na + H2SO4 2Na + 2HCl - Có thể có: 2Na + 2H2O - Vì số mol CO2 = Số mol KOH = 0,1 mol nên chỉ có phản ứng: CO2 + KOH - Có thể có: 2KHCO3 + 2NaOH - Có thể có: 2KHCO3 + H2SO4 KHCO3 + HCl - Số mol H2SO4 = 0,2 mol; HCl = 0,4 mol, KHCO3 = 0,1 mol. Số mol HCO3 = 0,3 mol, số mol H (trong axit) = 0,8 mol. - Dung dịch D có thể dư axit hoặc dư NaOH nên xét 2 thường hợp. TH1 - Dung dịch D có axit dư sau (1) và (2); không xảy ra (3) và (5) Theo PT (6) và (7): số mol H (trong axit) = số mol HCO3 = 0,1 mol. Số mol H tham gia phản ứng (1) và (2) = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol. - Bảo toàn nguyên nguyên tố H cho phản ứng (1) và (2) :
0,25
=
. n H (trong axit 1, 2 ) = 0,35 (mol).
->
(đktc) = 0,35 x 22,4 = 7,84 (lít).
= 0,7 (mol).
Theo PT (1) và (2) : nNa = 2 m = 0,7 x 23 = 16,1 (g). TH2 - Dung dịch D có NaOH dư: Xảy ra (3) và (5), không xảy ra (6) và (7) Theo PT(5): số mol NaOH = số mol KHCO3 = 0,1 mol. - Bảo toàn nguyên tố H cho phản ứng (1) và (2):
0,25
= ½ n H (trong axit ) = 0,4 mol.
= 0,8 mol.
Theo pt(1) và (2): nNa(1,2) = 2 Theo PT(3): nNa(3) = nNaOH = 0,1 mol.
Trang 7/2
.nNa= 0,05 mol.
(3) =
mNa = (0,8 +0,1 ).23 = 20,7 (g).
(đktc) = (0,4 + 0,05).22,4 = 10,08 lít.
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.
Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịch X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,55 gam chất rắn A.
5.1
1,0
Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y,
xác định công thức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G. HCl + NaOH NaCl + H2O NaCl + AgNO3 AgCl↓ + NaNO3 Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau. Có:
= số mol AgCl
nHCl = nNaOH = nNaCl =
0,25
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, gọi công thức của T là NaCl.nH2O ta có:
;
→
Vậy công thức của T là: NaCl.2H2O. - Số mol HCl có trong 420 ml dung dịch X:
Số mol NaOH có trong 800 gam dung dịch Y:
Al + 3HCl AlCl3 + 3/2 H2↑
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ - Giả sử G chỉ có Al, G có số mol lớn nhất. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Al là:
0,25
(*)
Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong G thì HCl luôn dư. - Khi thêm dung dịch Y: HCl + NaOH NaCl + H2O FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3↓ + 3NaCl - Đặt số mol của Al và Fe trong 8,2 gam hỗn hợp G lần lượt là a và b. Có: 27a + 56b = 8,2 Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng là 1,05 mol => số mol NaOH dư là: 1,2 – 1,05 = 0,15 mol.
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Trang 8/2
a 0,15 TH1 a ≤ 0,15, Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa chỉ có Fe(OH)2.
4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn A là Fe2O3.
0,25
=> b = 0,081875 (mol) Thay b vào (*) => a = 0,1339 mol (< 0,15)
%Fe = 55,91%. TH2 a > 0,15, Al(OH)3 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe(OH)2 và Al(OH)3 dư.
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
2Fe2O3 + 4H2O
0,25
51 (a - 0,15) + 80 b = 6,55 (**)
4Fe(OH)2 + O2 Chất rắn A có Al2O3 và Fe2O3. Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,2; b = 0,05
→ %Fe = 34,15%.
5.2
1,0
Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần. - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). - Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,08M thu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch G thu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ V lít dung dịch Z gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch G đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa này và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V. - Trong phần 2: gọi số mol Zn là x, Mg là y Gọi công thức chung của hai axit HCl và H2SO4 là HX, số mol HX = 0,28 mol.
MgX2 + H2↑ MgX2 + H2↑
NaX + H2O
Mg(OH)2↓ + 2NaX Zn(OH)2↓ + 2NaX
Mg + 2HX Zn + 2HX NaOH + HX MgX2 + 2NaOH ZnX2 + 2NaOH Zn(OH)2 + 2NaOH
Na2ZnO2 + 2H2O
0,25
Số mol HX = 0,28 mol, vì số mol NaOH > số mol HX, toàn bộ X trong HX chuyển hết vào NaX nên Zn(OH)2 tan một phần. Số mol NaOH phản ứng với Zn(OH)2 = 0,29 – 0,28 = 0,01 mol. Ta có phương trình: 99.(x – 0,005) + 24.y = 2,645 (1) Số mol HX dư trong G = 0,28 – (2x + 2y) mol - Trong phần 1: giả sử phần 1 gấp a lần phần 2 thì số mol Zn là ax, Mg là ay mol
Zn + 2H2SO4 (đặc, dư)
ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O
Mg + 2H2SO4 (đặc, dư)
MgSO4 + SO2↑ + 2H2O
Trang 9/2
(2) (3)
Ta có phương trình theo số mol SO2: ax + ay = 0,08 Mặt khác: 5,34 = 65.(x + ax) + 24.(y + ay) Từ (1), (2), (3) → a = 2, x = 0,02, y = 0,02. - Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch G: Gọi công thức chung của hai chất trong Z là ROH
RX + H2O
BaSO4↓ + M(OH)2↓
0,25
ROH + HX MSO4 + Ba(OH)2 2ROH + ZnSO4 2ROH + MgSO4 2ROH + Zn(OH)2
Zn(OH)2↓ + R2SO4 Mg(OH)2↓ + R2SO4 R2ZnO2 + 2H2O
0,25
Vì tỉ lệ CM của KOH và Ba(OH)2 trong Z là 8:1 nên tỉ lệ số mol tương ứng là 8:1, gọi số mol KOH trong Z là 8a thì số mol Ba(OH)2 trong Z là a → Số mol OH = 10a mol. Tổng số mol OH để Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại = 2*số mol Zn + 2*số mol Mg + Số mol HX dư = 0,28 mol → a = 0,028 mol < tổng số mol SO4 (0,04 mol) nên BaSO4 chưa kết tủa hết. - Nếu sau khi Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại, thêm tiếp dung dịch Z với 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2 vào thì lượng kết tủa sinh thêm = 233.b gam, lượng kết tủa mất đi = (10b/2).99 = 495b gam Lượng kết tủa mất đi > lượng kết tủa sinh ra nên lượng kết tủa đạt cực đại khi Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại. - Vậy kết tủa gồm: BaSO4: 0,028 mol, Zn(OH)2: 0,02 mol và Mg(OH)2: 0,02 mol. - V.0,05 = 0,028 → V = 0,56 lít. - Nhiệt phân: Zn(OH)2
ZnO + H2O
0,25
MgO + H2O
Mg(OH)2 Rắn gồm ZnO, MgO, BaSO4, tổng khối lượng = m = 9,664 gam.
Trang 10/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 05/3/2021
Cho biết: Li = 7; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65 Câu 1: (1,5 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 a) Xác định nguyên tố M b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) M + HCl → A + H2 (3) A + Cl2 → D (2) A + NaOH → B (kết tủa) + C (4) B + O2 + H2O → E (kết tủa)
Hướng dẫn giải: a) Gọi Z là số hiệu nguyên tử = số proton = số electron N là số nơtron
Ta có: . Vậy M là sắt (Fe)
b) Các phương trình phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (4) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Câu 2: (2,0 điểm) 2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn b) Dẫn khí axetilen đi qua dung dịch AgNO3/NH3 2.2. Hãy trình bày quy trình pha 1 lít dung dịch H2SO4 0,368M từ axit H2SO4 98% (d = 1,84 g/mL) đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm. Hướng dẫn giải: 2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học a) Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn thì sẽ có hiện tượng cháy sáng chói lóa và có khói trắng, do nhôm phản ứng với oxy trong không khí tạo thành Al2O3 màu trắng.
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (tạo khói trắng) b) Khi dẫn khí axetilen qua dung dịch đựng AgNO3/NH3 thì có xuất hiện kết tủa màu vàng.
2.2. Tính toán:
- Nồng độ mol/L của dung dịch H2SO8 98% là:
- Theo quy tắc pha loãng C1V1 = C2V2 → V2 = C1V1/C2 = (0,368M.1000mL)/18,4M = 20mL Cách pha: Lấy khoảng 200mL nước cho vào bình định mức 1000mL (1 lít). Lấy chính xác 20mL H2SO4 98% cho vào cốc có mỏ, rồi cho từ từ (qua đũa thủy tinh nhúng vào nước trong bình định mức), tráng rửa cốc cẩn thận rồi cho vào bình định mức. Để nguội rồi pha loãng đến vạch định mức. Câu 3: (1,5 điểm) Cho dung dịch axit T tác dụng với kẽm, kali permanganat, canxi cacbua, nhôm cacbua (Al4C3), sắt (II) sunfua thu được lần lượt các khí hiđro, clo, axetilen, metan, hiđro sunfua. Xác định dung dịch axit T và viết phương trình hóa học điều chế các khí trên
Hướng dẫn giải: Vì T + KMnO4 → Cl2 nên T là chất khử chứa clo. Vì T là axit nên T là HCl, thỏa mãn các điều kiện khác. Phương trình phản ứng:
HCl + Zn → ZnCl2 + H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2HCl + CaC2 → CaCl2 + C2H2 12HCl + Al4C3 → 4AlCl3 + 3CH4 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S
Câu 4: (3,0 điểm) 4.1. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp gồm canxi cacbonat, silic đioxit, kali clorua. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dụng cụ, hóa chất và các điều kiện cần thiết đáp ứng đủ) 4.2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sự có mặt đồng thời của các khí sau trong cùng một hỗn hợp: cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit, etilen, metan. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dụng cụ, hóa chất và các điều kiện cần thiết đáp ứng đủ) Hướng dẫn giải: 4.1. Trình bày phương pháp tách: - Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thì chỉ có KCl bị hòa tan, lọc tách CaCO3, SiO2. Cô cạn dung dịch ta thu được KCl.
- Hòa tan hỗn hợp còn lại là CaCO3, SiO2 vào dung dịch HCl dư thì chỉ có CaCO3 bị hòa tan, lọc tách ta thu được SiO2. Lấy dung dịch cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì sẽ thu được CaCO3 . Phương trình phản ứng chính: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
4.2. Trình bày phương pháp nhận biết: có nhiều cách, sau đây là cách tốt nhất - Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Br2/CCl4, nếu làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 thì chứng tỏ có C2H4. Thu hỗn hợp đi ra. CÓ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH???
- Cho hỗn hợp khí đi ra dung dịch Br2/CCl4 vào dung dịch nước brôm. Nếu làm mất màu dung dịch nước brôm, dung dịch thu được tạo kết tủa với BaCl2 thì chứng tỏ có SO2. Thu hỗn hợp khí đi ra.
- Cho hỗn hợp khí đi ra từ dung dịch nước brôm qua dung dịch Ca(OH)2. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện, chứng tỏ có CO2. Chất khí đi ra đem đốt, nếu cháy được chứng tỏ có CH4.
Câu 5: (1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Cho biết G là nguyên tố phi kim, X là khí có mùi trứng thối.
Hướng dẫn giải: Vì X là khí có mùi trứng thối → X là H2S → G là hiđro (H2) hoặc lưu huỳnh (S)
Vì Y + H2S (X) tạo G, nếu G là H2 thì Y phải là kim loại (loại, vì Y là hợp chất của G). Do đó G là lưu huỳnh (S) → Y là SO2 → A/B là HBr/H2SO4. Vì Z + HBr/H2SO4 → H2S (X) nên Z là sunfua, FeS là hợp chất thỏa mãn. Phương trình phản ứng:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) S + H2 → H2S S + O2 → SO2 S + Fe → FeS 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 FeS + HBr/H2SO4 → FeBr2/FeSO4 + H2S
Câu 6: (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi thời tiết rét đậm rét hại hay lúc trời nắng to thì không nên bón phân đạm urê cho cây trồng. Viết phương trình hóa học minh họa Hướng dẫn giải: - Phân đạm nói chung, phân urê nói riêng khi hòa tan thu nhiệt → Thời tiết rét đậm, rét hại nếu bón phân urê sẽ làm nhiệt độ hạ xuống → Cây trồng sẽ bị chết do lạnh và có thể ngộ độc - Trời nắng to thì nước bốc hơi nhanh → Làm giảm khả năng hòa tan urê, có thể giảm nhiệt độ đột ngột do urê hòa tan → Làm giảm hiệu quả phân bón hoặc có thể làm cây trồng chết.
(7.I)
Vì vậy, người ta thường bón phân vào lúc chiều tối khi mặt trời vừa lặn. Câu 7: (3,5 điểm) 7.1. Cho hiđrocacbon B có công thức CxH2x+2 (với x nguyên; x 1) Đốt cháy hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp X gồm B và H2 (tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:1), thu được 11,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của B. Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng đặc trưng của B 7.2. Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon P, Q mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng (hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, thu được 6,16 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp đối với hiđro là 18,6. Tìm CTCT có thể có của P, Q Hướng dẫn giải: 7.1. Gọi a là số mol của H2 → Số mol của B là 4a. Ta có: 2a + (14x+2).4a = 6,1 10a + 56ax = 6,1 Phản ứng đốt cháy:
(1)
a
(2)
2H2 + O2 → 2H2O a 2CxH2x+2 + (3x+1)O2 → 2xCO2 + (2x+2)H2O 4a 4a(x+1)
(7.II)
2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O
Theo (1), (2) ta có: nH2O = a + 4a.(x+1) = 11,7/18 5a + 4ax = 0,65 Giải hệ (7.I), (7.II) ta có: a = 0,05; ax = 0,1 → x = 2. Vậy công thức phân tử của B là C2H6. Phản ứng đặc trưng của C2H6: - Phản ứng cháy: - Phản ứng thế: 7.2. Gọi công thức trung bình của hỗn hợp P, Q là . Ta có:
(7.III)
Phản ứng đốt cháy: Gọi a là số mol của hỗn hợp, ta có:
(7.IV)
Từ (7.IV) ta có: thay vào (7.III) ta có:
→ k = 2 →
Vì k = 2 là hiđrocacbon không no → n1 = 2; n2 = 4 (hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon). Vậy 2 hiđrocacbon cần tìm là C2H2 và C4H6. CTCT có thể có: - C2H2: Chỉ có duy nhất CTCT:
HC CH
- C4H6: Mạch hở có thể có các CTCT sau:
HC C – CH2 – CH3 CH3 – C C – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 CH2 = C = C – CH3
(8.I) Câu 8: (3,0 điểm) Một hỗn hợp X gồm kim loại kiềm E và kim loại R có hóa trị III. Cho 3,03 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào nước thu được dung dịch A và 1,904 lít khí (đktc) a) Cô cạn hoàn toàn dung dịch A thu được 4,48 gam chất rắn. Xác định tên 2 kim loại và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X. b) Thêm V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị V. Hướng dẫn giải: a) Gọi x, y lần lượt là số mol của E, R trong 3,03 gam hỗn hợp X, ta có: E.x + R.y = 3,03 Phản ứng hòa tan X vào nước:
(8.1) 2E + 2H2O → 2EOH + H2
(8.2) 2R + 2EOH + H2O → 2ERO2 + 3H2
Do X tan hoàn toàn nên R phải là kim loại có oxit, hiđroxit lưỡng tính. Do R tan hoàn toàn nên y < x → Số mol H2 thu được là:
→ x + 3y = 0,17 (8.II)
Cô cạn A thu được:
(8.III) (8.IV)
Ta có: (E + 17).(x – y) + (E + R + 32).y = 4,48
→
E.x + R.y + 17x + 15y = 4,48
Thay (8.I) vào (8.III) ta có: 17x + 15y = 1,45
Giải hệ (8.II), (8.IV) ta có: x = 0,05 mol; y = 0,04 mol (thỏa mãn y E
R 7
67
(loại) 23
47
(loại) 39
27
(Al) Vậy 2 kim loại: E là kali; R là nhôm. Thành phần % theo khối lượng: b) Dung dịch A gồm 0,01 mol KOHdư + 0,04 mol KAlO2.
Phương trình phản ứng: (8.3)
(8.4)
(8.5) HCl + KOH → KCl + H2O
HCl + KAlO2 + H2O → KCl + Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O Số mol Al(OH)3 = 0,02 mol < số mol KAlO2 → Xảy ra 2 trường hợp
- Trường hợp 1: Chưa xảy ra phản ứng (8.5), ta có: nHCl = nKOH dư + nAl(OH)3 = 0,01 + 0,02 = 0,03 mol → V = 30mL
(công thức tính nhanh: nHCl = nKOH + n) - Trường hợp 2: Đã có phản ứng (8.5), ta có: nHCl= nKOH+nKAlO2+3nAl(OH)3hòa tan= 0,01+ 0,04+ 3.(0,04– 0,02)= 0,11 mol→ V= 110mL
(công thức tính nhanh: nHCl = nKOH + 4nKAlO2 – 3n) Câu 9: (3,0 điểm)
Lấy một hỗn hợp bột X gồm Cu, Cu(OH)2, BaCO3 (trong đó số mol của 2 hợp chất bằng
nhau) chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Hòa tan trong 100mL dung dịch H2SO4 20% lấy dư (d = 1,14g/mL), thu được dung dịch Y và 0,896 lít CO2 (đktc) - Phần 2: Đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, để nguội thu được hỗn hợp
chất rắn Z. Hòa tan Z trong 100mL dung dịch H2SO4 trên (lấy dư) thu được dung dịch T. Làm lạnh dung dịch Y và T đến nhiệt độ t1 thì dung dịch T tách ra 5 gam CuSO4.5H2O.
a) Tính khối lượng của CuSO4.5H2O tách ra từ dung dịch Y.
b) Tính khối lượng Cu trong X.
Cho biết ở nhiệt độ t1, độ tan của CuSO4 là 6,2 gam
Hướng dẫn giải:
Gọi 2a, 2b, 2b lần lượt là số mol của Cu, Cu(OH)2, BaCO3 trong X.
a) Phản ứng hòa tan phần 1 trong H2SO4: Cu không phản ứng Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O Ta có nCO2 = b = 0,04 mol
Khối lượng dung dịch Y: mY = mdd H2SO4 + mCu(OH)2 + mBaCO3 – mBaSO4 – mCO2
= 100.1,14 + 98b + 197b – 233b – 44b = 114,72 gam Khối lượng CuSO4 trong Y: mCuSO4 (Y) = 160.0,04 = 6,4 gam
→ mH2O (Y) = 108,32 gam. > 6,4 gam. Khối lượng CuSO4 tan được tối đa trong 108,32 gam H2O = Dd CuSO4 bão hòa: Ta có C%CuSO4 = Vậy dung dịch Y chưa có CuSO4.5H2O tách ra
Có thể tính theo nồng độ: Phân tích: Bài giải trên tính sai khối lượng nước trong Y, vì trong Y còn có H2SO4 dư Công thức chỉ đúng khi chỉ có chất tan duy nhất. Cách giải đúng như sau
a) Phản ứng hòa tan phần 1 trong H2SO4: Cu không phản ứng Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O Ta có nCO2 = b = 0,04 mol
Khối lượng CuSO4 trong Y: mCuSO4 (Y) = 160.0,04 = 6,4 gam
Khối lượng H2O trong Y: mH2O (Y) = 114.80% + 18.0,12 = 93,36 gam. < 6,4 gam. Khối lượng CuSO4 tan được tối đa trong 93,36 gam H2O = Vậy dung dịch Y có CuSO4.5H2O tách ra. Gọi 250x là khối lượng CuSO4.5H2O tách ra, ta có:
mH2O (Y) = (93,36 – 90x)
mCuSO4 (còn lại) = (6,4 – 160x)
Trong dung dịch bão hòa, ta có: b) Phản ứng của phần 2:
Đun nóng không khí đến khối lượng không đổi
2Cu + O2 → 2CuO
Cu(OH)2 → CuO + H2O
BaCO3 → BaO + CO2 Hòa tan Z trong H2SO4 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O Khối lượng dung dịch T: mT = mdd H2SO4 + mCuO + mBaO – mBaSO4
= 100.1,14 + 80(a + 0,04) + 153.0,04 – 233.0,04 = 114 + 80a. Khối lượng CuSO4 trong T: mCuSO4 (T) = 160.(0,04 + a) = (6,4 + 160a) gam
→ mH2O (T) = (107,4 – 80a) gam.
Khi hạ nhiệt độ về t1 → Có 5 gam CuSO4.5H2O tách ra → mCuSO4 = 3,2 gam; mH2O = 1,8 gam
mCuSO4 còn lại = (6,4 + 160a) – 3,2 = 160a + 3,2
mH2O còn lại = (107,4 – 80a) – 1,8 = 105,8 – 80a
Dung dịch thu được là dung dịch bão hòa, nên ta có: → a = 0,020 mol → mCu = 64.2a = 2,56 gam Cách giải đúng như sau: Ý này cũng sai như trên
b) Phản ứng hòa tan phần 2:
Đun nóng không khí đến khối lượng không đổi
2Cu + O2 → 2CuO
Cu(OH)2 → CuO + H2O
BaCO3 → BaO + CO2 Hòa tan Z trong H2SO4 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O Khối lượng CuSO4 trong T: mCuSO4 (T) = 160.(0,04 + a) = (6,4 + 160a) gam
Khối lượng H2O trong T: mH2O (T) = 114.80% + 18.(0,08 + a) = (92,64 + 18a) gam.
Khi hạ nhiệt độ về t1 → Có 5 gam CuSO4.5H2O tách ra → mCuSO4 = 3,2 gam; mH2O = 1,8 gam
mCuSO4 còn lại = (6,4 + 160a) – 3,2 = 160a + 3,2
mH2O còn lại = (92,64 + 18a) – 1,8 = 90,84 + 18a
Trong dung dịch bão hòa, ta có: → a = 0,0153 mol → mCu = 64.2a = 1,96 gam SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 13/3/2021 Cho biết: H = 1; C = 12; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65
Câu 1:
1. Cho sơ đồ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Từ hình vẽ trên, hãy cho biết: a) Tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số.
b) Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết ptpứ hóa học minh họa
c) Giải thích tại sao trong thí nghiệm trên ống nghiệm chứa chất X khi lắp hơi chúc xuống và kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
2. Nung nóng Cu trong không khí được chất rắn X. Cho X tan trong dung dịch H2SO4 đặc
nóng, dư thu được dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch T. Dung dịch T vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với NaOH. Pha
loãng dung dịch Y rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa E. Xác
định X, Y, Z, T, E và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
Hướng dẫn giải:
1. a) (1) – Đèn cồn (2) - Ống nghiệm chịu nhiệt (4) – Nút cao su (3) – Giá đỡ (6) – Chậu thủy tinh (5) - Ống dẫn thủy tinh b) X có thể là KMnO4 hoặc KClO3 (xt MnO2) Phương trình phản ứng
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
c) - Khi lắp các dụng cụ, ống nghiệm (2) phải hơi chúc xuống, vì:
+ Chất X thường bị ẩm, khi nhiệt phân thì ngoài O2 còn có hơi nước thoát ra. Việc hơi chúc
xuống nhằm ngăn chặn hơi nước bị ngưng tụ lại, rơi xuống đáy làm vỡ ống nghiệm.
+ Khí O2 nặng hơn không khí, chúc xuống thì hiệu quả sẽ tốt hơn.
- Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn, vì khi tắt đèn thì nhiệt độ
trong ống nghiệm giảm, làm giảm áp suất. Do áp suất khí quyển, nước sẽ theo ống dẫn đi vào
ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống nghiệm.
2. Nung nóng Cu:
2Cu + O2 → 2CuO CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O → Z là SO2 X tan trong H2SO4 đặc nóng thu được khí Z → X chứa Cu dư → X: Cudư + CuO
Dung dịch Y gồm H2SO4 dư + CuSO4
Z tác dụng với KOH → T – vừa phản ứng với BaCl2, NaOH → T chứa K2SO3, KHSO3: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O SO2 + K2SO3 + H2O → KHSO3
K2SO3 + BaCl2 → 2KCl + BaSO3
KHSO3 + KOH → K2SO3 + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 → Kết tủa E là Cu(OH)2 Dung dịch Y tác dung với NaOH dư:
Câu 2:
1. Cho 16,0 gam CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng vừa đủ, sau đó làm nguội
dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết
rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
2. Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung
nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại a gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được p gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của
phản ứng và thiết lập công thức liên hệ giữa m, a, p.
Hướng dẫn giải:
1. Phương trình phản ứng: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Ta có: Có thể tính khối lượng nước như sau: → Gọi 250x là khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra, ta có: mCuSO4 còn lại = 32 – 160x
mH2O còn lại = 82 – 90x Trong dung dịch bão hòa ta có: Có thể tính theo nồng độ bão hòa theo công thức: Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra = 250x = 30,712 gam (2.1)
(2.2)
(2.3)
(2.4) CuO + CO → Cu + CO2
3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 2.2. Phương trình phản ứng:
Phản ứng khi dẫn CO qua hỗn hợp X:
Theo định luật tăng giảm khối lượng ta có: (2.I) m – a = 16.nCO2 - Hấp thụ khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư: (2.5) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Theo (2.5) ta có: (2.II) Thay (2.II) vào (2.I) ta có: m – a = 0,16p. Câu 3: Hòa tan hỗn hợp kim loại Na và Ba (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc) a) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M để trung hòa 20% dung dịch A.
b) Cho 448 mL CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 20% dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được c) Thêm m gam NaOH vào 20% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B
tác dụng với 200 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tính m cần dùng để cho
khối lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi a là số mol của Na, Ba ta có: (3.1)
(3.2) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Ta có: Vậy dung dịch A chứa 0,2 mol NaOH; 0,2 mol Ba(OH)2
→ 20% dung dịch A chứa 0,04 mol NaOH; 0,04 mol Ba(OH)2.
a) Phương trình phản ứng: (3.3)
(3.4) NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Ta có: b) Phương trình phản ứng có thể xảy ra: (3.5)
(3.6)
(3.7)
(3.8) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 Ta có → Chỉ xảy ra (3.5) → c) Phương trình phản ứng: (3.9) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 Vì → Ba(OH)2 hết, Al2(SO4)3 dư (3.10)
(3.11) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O * Kết tủa lớn nhất khi phản ứng (3.10) xảy ra vừa đủ, chưa xảy ra phản ứng (3.11)
Theo (3.9), (3.10) ta có: Khối lượng kết tủa lớn nhất = 233.0,04 + 78.0,08 = 15,56 gam
* Kết tủa bé nhất khi phản ứng (3.11) xảy ra hoàn toàn
Theo (3.9), (3.10) ta có: Theo (3.11) ta có: Vậy để kết tủa bé nhất thì: nNaOH nNaOH (3.10) + nNaOH (3.11) = 0,16 + 0,08 = 0,24 mol a) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75
b) Biết dung dịch của A làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Viết các phương trình hóa học (4.1)
(4.2) R + Cu(NO3)2 → R(NO3)2 + Cu
R + Pb(NO3)2 → R(NO3)2 + Pb Khối lượng kết tủa bé nhất = 233.0,04 = 9,32 gam
Câu 4:
1. Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng.
Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau
một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại ra khỏi dung dịch thấy
khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định tên
nguyên tố R
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một chất hữu cơ A (chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm cháy
thu được đem hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40,0 gam kết tủa, đồng thời
thấy khối lượng bình chứa dung dịch Ca(OH)2 tăng 24,8 gam.
khi cho A tác dụng với CaCO3, KOH
Hướng dẫn giải:
1. Gọi m là khối lượng mỗi thanh kim loại R ban đầu
Phương trình phản ứng:
Gọi x là số mol R đã tham gia phản ứng với 2 muối.
Theo định luật tăng giảm khối lượng ta có: (R – 64).x = 0,2%m
(207 – R).x = 28,4%m (4.I)
(4.II) Chia (4.I) cho (4.II) ta có: . Vậy R là kẽm. 4.2. a) Ta xét quá trình hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2:
Phương trình phản ứng: (4.3) CO2 + Ca(OH)2dư → CaCO3 + H2O Ta có: → mCO2 = 44.0,4 = 17,6 gam Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 24,8 → mH2O = 24,8 – 17,6 = 7,2 gam
Vậy số mol H2O = nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol = nCO2 → Công thức của A có dạng CnH2nOa
Phản ứng cháy: (4.4) 2CnH2nOa + (3n – a)O2 → 2nCO2 + 2nH2O Theo (4.4), ta có: Dựa vào tỉ khối ta có: MA = 30n = 3,75.16 → n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2.
b) Vì A làm đổi màu quỳ tím sang đỏ nên A là axit → CTCT của A là CH3COOH 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O Phương trình phản ứng:
Câu 5:
1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết phương trình phản
ứng hóa học điều chế rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X có công thức có dạng CnH2n, toàn bộ sản
phẩm cháy được hấp thụ vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ
NaOH dư là 8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Xác định công thức phân tử của X
b) Đun nóng hỗn hợp gồm X và H2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 6,2 với niken làm xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. - Chứng mình Y không làm mất màu dung dịch brom
- Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 25,2 gam hơi nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y (ở đktc).
Hướng dẫn giải:
1. – Điều chế rượu etylic C2H5OH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 - Điều chế axit axetic CH3COOH: Oxi hóa C2H5OH thu được ở trên:
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + Ag2O CH3COOH + 2Ag hoặc CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O (5.1) CnH2n + 3nO2 → nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = 0,2n mol. - Điều chế etyl axetat CH3COOC2H5:
2. a) Phương trình phản ứng đốt cháy:
Theo (5.1) ta có
- Phản ứng hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH: Do NaOH dư nên (5.2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Số mol NaOH ban đầu = Theo (5.2), ta có: nNaOH (5.2) = 2nCO2 = 0,4n → nNaOH dư = (1,476 – 0,4n) mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mdd NaOH + mCO2 + mH2O
= 295,2 + 44.0,2n + 18.0,2n = (295,2 + 12,4n) gam Ta có, nồng độ NaOH dư là: → n = 2. Vậy công thức phân tử của X là C2H4.
b) Phương trình phản ứng: (5.3) Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4 và H2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có - Theo (5.3) → H2 dư → Hỗn hợp Y chứa H2dư + C2H6 nên không làm mất màu dung dịch
nước brom. - Theo (5.3), sau phản ứng ta có: Phản ứng đốt cháy hỗn hợp Y: (5.4)
(5.5) 2H2 + O2 → 2H2O
2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O Theo (5.4), (5.5) ta có: Vậy thể tích các khí trong hỗn hợp Y là: chất mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. đặc, nóng, dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. nhôm clorua, bari clorua, natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2HBr + H2SO4 a) Màu vàng nâu nhạt dần: SO2 + Br2 + 2H2O
b) Dung dịch mất màu tím: 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4
c) Xuất hiện khí màu vàng lục, dung dịch mất màu tím.
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O
- Cho hỗn hợp tác dụng với Cl2, lấy chất rắn sau phản ứng cho vào H2O dư, lọc
chất không tan là Al2O3 và Fe2O3, dung dịch chứa AlCl3 và FeCl3
- Cho hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, lọc
lấy Fe2O3. Dung dịch chứa NaAlO2 và cho NaOH cho tác dụng với CO2 dư, lọc
kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Al2O3
- Cho hỗn hợp AlCl3 và CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa,
nung đến khối lượng không đổi, rồi khử bằng H2 dư, thu được Cu, dung dịch thu
đượccho tác dụng với CO2 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, rồi
điện phân nóng chảy, thu được Al
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + Cl2 CuCl2
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O Cu + H2O Al2O3 + 3H2O 4Al + 3O2 CuO + H2
2AlCl3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3
2Al2O3
Do tính khử Mg>Cu và tính oxi hóa Ag+>Cu2+ nên thứ tự phản ứng:
Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (2)
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 (3) MgO + H2O (4) Mg(OH)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 (5) Cu(OH)2 CuO + H2O (6) 2Ag + 2H2SO4 đặc Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (7) CuSO4 + SO2 + 2H2O (8)
Cu + 2H2SO4 đặc
Vì tạo hai oxit nên A chỉ chứa hai muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 AgNO3 hết
Nếu không có (2): m(2 oxit tối đa) = 0,03.40 + 0,05. 80 = 5,2 < 6 gam
có (2)
và Mg hết. Gọi nMg=x mol, nCu(2)=y mol, nCu(dư)=z mol 3FeCO3 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O (1)
Gọi nNO = a mol nCO2=3a mol 30a + 3a.44 =16,2 a = 0,1 mol
Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
NX: 2nCu(NO3)2 = nFe(NO3)2 nFe(NO3)3 (dư)=3nCu(NO3)2
Gọi n Cu(NO3)2= b 2b+3b=0,3 mol b=0,06 mol m = 64.0,06 =3,84 gam 1 - Trích MT cho quỳ tím vào: không hiện tượng là NaCl, hóa đỏ là NH4Cl, xanh
là NaOH, Na2CO3 và hỗn hợp NaCl và Na2CO3.
- Trích MT còn lại cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng: không tạo khí là
NaOH, tạo khí là Na2CO3, hỗn hợp NaCl và Na2CO3
Na2CO3 + 2HNO3 2NaNO3 + H2O + CO2
- Lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm sau phản ứng với dung dịch HNO3, cho
tác dụng với dung dịch AgNO3. Nếu không tạo kết tủa trắng thì muối ban đầu là
Na2CO3, tạo kết tủa trắng thì muối ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na2CO3
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe và Cu trong 3,31 gam X (1) (2) 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (3)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Cu + Cl2 CuCl2 (5) Khi cho 3,31 gam X thì: Ta có hê: nMS↓ + 2XCln + Gọi MCl2 là muối clorua, X2Sn là công thức của muối sunfua
TH1 : Tạo kết tủa muối sunfua
nMCl2 + X2Sn → = M = 29,135 (loại) TH2 : Tạo kết tủa hiđroxit
nMCl2 + X2Sn + 2nH2O nM(OH)2↓ + nH2S↑ + 2XCln → = M = 24 (Magie) + Theo giả thiết và phản ứng ta cũng có : = X = 39n n = 1, X = 39 (kali) Công thức hai muối: MgCl2 và K2S
2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
NaCl + H2SO4 đặc, nóng → NaHSO4 + HCl
2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Na2CO3 + 2NH4HSO4 (NH4)2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3
NH4HSO4 + BaCl2 BaSO4 + NH4Cl + HCl
NH4HSO4 + 2NaOH NH3 + Na2SO4 + 2H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 2 CuCl2 + H2O (1) xFeCl2y/x + yH2O (2) Cu(OH)2 + 2NaCl ( 4)
Fe(OH)2 + 2NaCl (5) Cu(NO3)2 + 2AgCl (6) Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (7) Ta có: nNaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol; nCu (dư) = 3,2/64 = 0,05 mol
CuO + 2HCl
FexOy + 2yHCl
(y - x)Cu + xFeCl2y/x
( y - x)CuCl2 + xFeCl2 (3)
Vì Cu dư nên dung dịch Z chỉ chứa CuCl2 và FeCl2
CuCl2 + 2NaOH
FeCl2 + 2NaOH
CuCl2 + 2AgNO3
Vì AgNO3 dư nên:
FeCl2 + 3AgNO3
Theo (4, 5): nCl ( 2 muối CuCl ) = nNaOH = 0,25 mol và FeCl .0,5 = 0,25 mol nHCl (1, 2) = 2.0,25 = 0,5 mol nO ( Y) = .nHCl = Theo (6, 7): nAgCl = nCl ( 2 muối CuCl và FeCl ) = 0,25 mol = 0,075 mol nAg = nFeCl (7) = 0,075 mol nFe (Y) = 2.0,075 = 0,15 mol nAgCl (7) = 2.0,075 = 0,15 mol nAgCl (6) = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol = 0,05 mol nCuCl (6) = nCu (Y) = 2.0,05 + 0,05 = 0,15 mol CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 2CH4 C2H2 + 3H2 CH CH + H2 CH2 = CH2 CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH 2C2H5OH CH2 = CH – CH = CH2 + H2 + 2H2O (- CH2 = CH – CH = CH2-)n
xCO2 + y/2H2O (1) nCH2 = CH – CH = CH2
Phản ứng: CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2
Ta có: m(CO2) : m(H2O) = 44x : 9y y = 2x
m(O2) = 8mO(A) 32(x + y/4 –z/2) = 8.16z 3z = x
CTPT của A là (C3H6O)n
Do A đơn chức, tác dụng với Na
n =1: A là rượu đơn chức ; hay n=2 : A là axit đơn chức
TH1: A là CH2 = CH – CH2OH
CH2 = CH – CH2OH + Na CH2 = CH – CH2ONa + 1/2H2
TH2: A: C6H12O2 C5H11COOH: C5H11COOH + Na C5H11COONa + 1/2H2
CH3CH2CH2CH2CH2COOH, CH3CH3CH3(CH3)CHCOOH, CH3CH2CH(CH3)CH2COOH,
CH3CH2CH(CH3)CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)CH2CH2CH2COOH,
CH3CH2C(CH3)2COOH, CH3C(CH3)2CH2COOH, CH3CH(CH3)CH(CH3)COOH,
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O CH3COONa + C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH
* Xét phần 2: Đặt x là số mol C3H5(OH)3
n(NaOH)=0,2 mol nCH3COOH + nCH3COOC2H5=0,2 mol 3 nCO2=nCH3COOH=0,12 mol nCH3COOC2H5=0,08 mol m2=(92x+60.0,12+88.0,08)=92x+14,24 m1=44,8–2(92x+14,24)=16,32-184x * Ta có tỉ lệ: Trong phần 2: 0,12 mol CH3COOH, 0,08 mol CH3COOC2H5, 0,04 mol C3H5(OH)3 Đặt CTTQ A: CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
n = 0,12mol; =0,07 mol mC= 1,44 gam; mH = 0,14 gam; mO=0,96 g Ta có tỷ lệ: x: y: z = 6:7:3 CTPT của E: (C6H7O3)n =1:3. Vậy E có 3 chức este, Suy ra E có 6 nguyên tử oxi (n=2) Công thức phân tử của E là C12H14O6 (M = 254) Ta có: n : n
Vì E + NaOH 1 muối của axit cacboxylic đơn chức và một ancol E có công thức dạng: (RCOO)3R' 3RCOONa + R’(OH)3 (RCOO)3R’+ 3NaOH
0,3
0,1 0,3 (mol) MRCOONa = = 94gam/mol MR = 27(C2H3) MR’ =254-213= 41 (C3H5) Công thức cấu tạo của E là: 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút Fe FeCl3 Fe2O3 Fe(OH)3 Fe(NO3)3 Fe2(SO4)3 (1.1)
(1.2)
(1.3)
(1.4)
(1.5)
(1.6)
(1.7)
(1.8) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đ,n
Fe2(SO4)3 + 3BaCl3 → 2FeCl3 + 3BaSO4
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3
2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 Cho biết: H = 1; C = 12; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65
Câu 1: (5,0 điểm)
1. (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) theo sơ đồ
chuyển đổi hóa học sau:
Fe(OH)3
(1)
Fe2O3 (2)
(3)
Fe3O4
2. (3,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm đá vôi, nước, nước vôi trong, nước
brom hãy nhận biết các chất khí hoặc chất lỏng đựng trong các bình thủy tinh không màu:
benzen, metan, axetilen, khí cacbonic, rượu etylic, axit axetic. Viết các phương trình hóa học
minh họa.
Hướng dẫn giải:
1. Các phương trình phản ứng:
.
2. Trích mỗi chất 1 ít mẫu thử
- Cho 1 ít dung dịch Br2 vào các mẫu thử, lắc đều: + Mẫu làm mất màu dung dịch brom → C2H2 → Nhận biết
+ Mẫu dung dịch tách thành 2 lớp → C6H6 → Nhận biết
+ Các mẫu còn lại không có hiện tượng - Cho 1 ít nước vào các mẫu thử còn lại, lắc đều: + Các mẫu tạo thành dung dịch đồng nhất → C2H5OH, CH3COOH (nhóm I)
(nhóm II)
+ Các mẫu không tan, chỉ có 1 ít nước → CH4, CO2 + Mẫu có sủi bọt khí → CH3COOH → Nhận biết
+ Mẫu còn lại không có hiện tương → C2H5OH → Nhận biết + Mẫu làm dung dịch nước vôi trong hóa đục → CO2 → Nhận biết
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng → CH4 → Nhận biết - Cho đá vôi vào 2 mẫu thử của nhóm I:
- Cho 1 ít nước vôi trong vào 2 mẫu thử của nhóm II:
Câu 2: (5,0 điểm)
1. (1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: a) Cho Mg vào dung dịch CuSO4
b) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
c) Sục khí etilen đến dư vào dung dịch brom d) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 2. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giải thích các trường
hợp sau: a) Cồn 75o có khả năng sát trùng hiệu quả nhất
b) Khi bếp than đang cháy, nếu cho vào một ít nước thì thấy bếp than cháy bùng lên
c) Không nên trộn vôi và phân urê để bón ruộng
d) Khi làm một số loại bánh, người ta thường trộn NH4HCO3 vào nguyên liệu làm bánh
3. (2,5 điểm) Để sản xuất được 150 kg axit axetic thì người ta cần dùng bao nhiêu lít rượu
etylic 40o. Biết rượu etylic có D = 0,8g/cm3.
Hướng dẫn giải:
1. Phương trình phản ứng: a) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
b)
c)
d) (2.1)
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
(2.2)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (vì cho từ từ HCl)
(2.3)
(2.4)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (tỉ lệ 1:2) (2.5) (2.6) H2Ohơi + Cnóng đỏ → CO + H2 (2.7)
(2.8) CO + O2 → CO2
H2 + O2 → H2 (2.9) (2.10) CaO + H2O → Ca(OH)2
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O b) Khi thêm một ít nước vào than đang cháy thì nước bay hơi và tác dụng với than:
Do các sản phẩm CO, H2 dễ cháy nên làm ngọn lửa cháy bùng lên:
c) Khi bón vôi và urê cùng lúc thì xảy ra các phản ứng:
Do đó làm mất đạm và làm đất bị cứng do có đá vôi tạo thành
d) Người ta thường trộn NH4HCO3 với nguyên liệu làm bánh để bánh được nở, xốp, (2.11) mềm và ngon hơn, do khi hấp bánh thì NH4HCO3 bị nhiệt phân
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O Điểm hạn chế là bánh mới ra lò thường hơi có mùi khai của NH3. (2.12) CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 3. Phương trình phản ứng:
Gọi V (lít) là thể tích rượu etylic 40o cần lấy. Theo (2.12) ta có: Thay số ta có: Câu 3: (5,0 điểm) Chi 40,5 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau
- Cho phần 1 vào 500 mL dung dịch NaOH dư thu được 14,7 gam kết tủa M(OH)2 và dung dịch D. - Cho phần 2 vào 600 mL dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 43,05 gam kết
tủa AgX. Cho thanh Al vào dung dịch B đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân thấy tăng lên m gam so với ban đầu (biết toàn
bộ kim loại thoát ra bám vào thành Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E thu được 12,48
gam kết tủa. a) Xác định MX2 và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ mol/L của dung dịch NaOH trên. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn MX2 + 2NaOH → M(OH)2 + 2NaX (3.1)
(3.2) Hướng dẫn giải:
a) Phương trình phản ứng: Dễ dàng nhận ra M hóa trị II; X hóa trị I
- Phần 1: Tác dụng với NaOH:
- Phần 2: MX2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgX
Gọi a là số mol của MX2 trong mỗi phần, ta có: (3.I)
(3.II)
(3.III) mMX2 = (M + 2X).a = 20,25 gam → Ma + 2Xa = 20,25
mM(OH2 = (M + 34).a = 14,7 gam → Ma + 34a = 14,7
mAgX = (108 + X).2x = 43,05 gam → 216a + 2Xa = 43,05 Xa = 5,325 a = 0,15 (3.1) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl Giải hệ (3.I), (3.II), (3.III) ta có: Ma = 9,6
→ M = 64 (Cu); X = 35,5 (Cl). Vậy MX2 là CuCl2
Phương trình phản ứng:
Dung dịch D gồm NaOH dư + 0,3 mol NaCl. (3.2) CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl (3.3)
(3.4) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Dung dịch B gồm 0,3 mol AgNO3 dư + 0,15 mol Cu(NO3)2. Cho thanh Al vào:
Theo định luật tăng giảm khối lượng ta có: m = (0,3.108 – 0,1.27) + (0,15.64 – 0,1.27) = 36,6 gam (3.5)
(3.6) Al(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O b) Dung dịch E chứa 0,2 mol Al(NO3)3 + dung dịch D → có thể xảy ra 2 phản ứng:
- Nếu chưa xảy ra (3.6): Ta có nNaOH = nNaOH (3.1) + nNaOH (3.5) = 0,3 + 0,48 = 0,78 mol Vậy nồng độ NaOH đã dùng là: - Nếu đã xảy ra (3.6):
Ta có nNaOH (3.5) = 3.0,2 = 0,6 mol nNaOH = nNaOH (3.1) + nNaOH (3.5) + nNaOH (3.6) = 0,3 + 0,6 + 0,04 = 0,94 mol Vậy nồng độ NaOH đã dùng là: a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trên
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu (4.1)
(4.2) 2CnH2n + 3n O2 → 2n CO2 + 2n H2O
2CmH2m+2 + (3m + 1) O2 → 2m CO2 + 2(m + 1) H2O Câu 4: (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon có công thức tổng
quát CnH2n và CmH2m+2 (m, n 4) cần dùng 8,96 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 5,4 gam
H2O và lượng khí CO2 có thể tích bằng 2 lần thể tích hỗn hợp khí ban đầu.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình phản ứng:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đại số:
Gọi a, y lần lượt là số mol của CnH2n và CmH2m+2.
Theo đề ra ta có: (4.I) (4.II) (4.III) Thay (4.III) vào (4.I), (4.II) ta có: 3n + 2m = 10 Thay x, y vào (4.III) ta có: 0,075n + 0,05m = 0,25
Kẻ bảng hoặc biện luận ta thu được n = m = 2.
Vậy 2 hiđrocacbon ban đầu là C2H4 và C2H6. Công thức cấu tạo CH2 = CH2 và CH3 – CH3 Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn: Ta có: → x + y = 0,125 mol Theo (4.1), (4.2) ta có: → x = 0,05 mol Tiếp tục như trên
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng là:SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2020 - 2021
(Khóa ngày 25 tháng 3 năm 2021)
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (5,0 điểm)
1. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.
b) Cho Na2SO3 vào dung dịch chứa KMnO4 và NaHSO4.
c) Cho FeCl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp dư gồm H2SO4 loãng và KMnO4.
2. Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3, Cu và Al2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các
3. Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc
lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,0 gam hỗn hợp hai oxit. Cho B
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 0,04 mol khí SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol của Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1 và 16,2 gam hỗn hợp
khí CO2 và NO. Cho m gam Cu tan hết trong dung dịch A1, thu được dung dịch B1 chứa ba chất tan có tỉ
lệ nồng độ mol là: 1 : 2 : 3. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Có năm chất rắn đựng trong 5 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, NH4Cl, NaOH, hỗn
hợp NaCl và Na2CO3. Hãy phân biệt chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho 3,31 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
0,035 mol H2. Mặt khác, nếu cho 0,12 mol hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với Cl2 dư, đun nóng, thu được
17,27 gam chất rắn Y. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong 3,31 gam X.
3. Cho dung dịch chứa 19 gam muối clorua của một kim loại (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 22 gam muối sunfua, thu được 11,6 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và xác định
công thức hai muối.
Câu 3. (4,5 điểm)
1. Cho lần lượt các chất rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4
2. Trộn lẫn các cặp chất sau chứa trong dung dịch riêng biệt: natri cacbonat, amoni hiđrosunfat,
3. Cho m gam hỗn hợp Y gồm FexOy, Cu và CuO tác dụng với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng, thu
được dung dịch Z (chỉ chứa muối) và còn lại 3,2 gam kim loại. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu
được 43,975 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi nguyên tố trong Y.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COONa CH4 X Y Z T Cao su Buna.
2. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam chất A (CxHyOz) cần dùng vừa đủ một khối lượng O2 bằng
8 lần khối lượng oxi có trong A, thu được mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết A đơn chức và tác dụng với Na.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Chia 44,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat thành ba phần. Phần 1 tác dụng
hết với Na, thu được 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M, đun nóng.
Phần 3 có khối lượng bằng phần 2 đem tác dụng hết với NaHCO3, thu được 0,12 mol CO2. Viết các
phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất có trong phần 2.
4. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E, mạch hở, thu được 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Biết rằng
0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, đun nóng, thu được một ancol (rượu) và 28,2
gam một muối của axit cacboxylic đơn chức. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của E.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
----------------- HẾT -----------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC HSG VĂN HÓA LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm có 4 trang)
Nội dung
Câu Ý
Câu 1
Điểm
1
1,5
2
1,5
3
1,0
4
1,0
Nội dung
Câu Ý
Câu 2
Điểm
1
1,5
2
1,5
3
1,5
Câu 3
1
1,0
2
1,5
Câu Ý
Nội dung
Điểm
3
2,0
Câu 4
1
1,5
2
1,5
3
1,5
Câu Ý
Nội dung
Điểm
4
1,5
- Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa. Làm tròn đến 0,25 điểm.
- Nếu thiếu điều kiện, thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
----------------- HẾT -----------------
Nếu cho từ từ NaHCO3 vào Ba(OH)2 thì xảy ra 2 phản ứng:
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O (tỉ lệ 1:1)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Giải thích các hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
a) (ngắn gọn) Thường độ cồn càng cao thì càng tốt, nhưng trên thực tế cồn 70-75o có
khả năng sát trùng là cao nhất. Nếu cồn lớn hơn 75o thì cồn bay hơi quá nhanh làm giảm hiệu
quả, còn nồng độ nhỏ hơn 70o thì hiệu quả thấp.