
BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
CẤP TỈNH

MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021- Sở GD&ĐT Đồng Nai
2. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bắc Ninh
3. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án- Trường THPT
Yên Lạc, Vĩnh Phúc
4. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT
Bình Phước
5. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở
GD&ĐT Đồng Tháp
6. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí THPT cấp tỉnh năm 2018-2019 có đáp án - Sở
GD&ĐT Vĩnh Long


1/9 - Mã đề 025 - https://thi247.com/
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 09 trang, 80 câu trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1. Ở khu vực ven biển Nam Bộ, hiện tượng triều cường diễn ra mạnh nhất vào khoảng thời gian
A. khi Mặt Trời ở gần Trái Đất nhất. B. đầu và giữa tháng âm dương lịch.
C. khi Mặt Trăng ở gần Trái Đất nhất. D. đầu và giữa tháng dương lịch.
Câu 2. Biện pháp nào sau đây không được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Chống nhiễm mặn, nhiễm phèn. B. Chống bạc màu, bón phân cải tạo.
C. Trồng cây theo băng, đào hố vẩy cá. D. Chống ô nhiễm đất do chất độc hóa học.
Câu 3. Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là
A. phát triển nông sản hàng hóa, thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất.
C. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
D. đẩy mạnh thâm canh lúa nước, sử dụng các giống mới.
Câu 4. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi tích cực trong những năm gần đây chủ yếu do
A. năng suất lao động ngày càng cao. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. nguồn lao động trẻ, năng động. D. tác động của khoa học kĩ thuật.
Câu 5. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ. B. trao đổi hàng hóa và công nghệ.
C. tăng khả năng cạnh tranh. D. trao đổi nguồn vốn và lao động.
Câu 6. Mức độ đô thị hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vào loại thấp nhất cả nước chủ yếu do
A. quá trình công nghiệp hóa diễn ra muộn nhất, số dân ít.
B. trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp nhất, thưa dân.
C. địa hình khó khăn cho xây dựng đô thị, diện tích rộng.
D. chất lượng cuộc sống thấp nhất, cơ sở hạ tầng hạn chế.
Câu 7. Ở Trung Quốc, vào mùa hạ hiện tượng lụt lội xảy ra nghiêm trọng nhất là ở đồng bằng
A. Hoa Nam. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Đông Bắc.
Câu 8. Để tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện
trước tiên là
A. hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. B. phát triển công nghiệp hướng chuyên môn hóa.
C. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. đẩy mạnh phát triển hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 9. Động lực chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là
A. sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
B. sự xuất hiện và mở rộng của hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
C. nhu cầu ngày càng lớn của thị trường trong và ngoài nước.
D. sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới cho nông nghiệp.
Câu 10. Trên đất liền và ven biển của nước ta, động đất xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Địa hình cao nhất, thềm lục địa hẹp và sâu nhất.
B. Địa hình cao nhất, vùng ven biển nhiều bãi triều.
C. Địa hình thấp nhất, vùng ven biển nhiều vịnh đảo.
D. Địa hình thấp nhất, thềm lục địa hẹp và sâu nhất.
Mã đề 025
ĐỀ CHÍNH THỨC

2/9 - Mã đề 025 - https://thi247.com/
Câu 11. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta?
A. Tránh lãng phí các nguồn tài nguyên thiên biển.
B. Tạo nên nhiều sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường.
D. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân vùng biển.
Câu 12. Tính thất thường của khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc
A. phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt đới. B. phát triển cây có nguồn gốc nhiệt đới.
C. xây dựng hệ thống canh tác theo vùng. D. lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
Câu 13. Ở nước ta, việc phân loại ngành công nghiệp thành công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến
được dựa trên
A. tính chất sở hữu đối với sản phẩm. B. nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
C. tính chất tác động đến đối tượng. D. công dụng kinh tế của sản phẩm.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng
một lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì?
A. Chuyển hướng linh hoạt, đáp ứng nhu cầu thị trường.
B. Khai thác tốt hơn thế mạnh, bảo vệ môi trường.
C. Vùng chuyên canh trước đây tạo ra khối lượng lớn.
D. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của công nghiệp chế biến.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng?
A. Tp. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn.
B. Mức độ tập trung cao nhất ở đồng bằng sông Hồng.
C. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
D. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn.
Câu 16. Hướng thịnh hành của sóng biển trên biển Đông nước ta là
A. Tây Nam. B. Đông Bắc. C. Đông. D. Đông Nam.
Câu 17. Nguồn cung cấp điện chủ yếu của nước ta hiện nay là
A. thủy điện. B. điện nguyên tử. C. điện Mặt Trời. D. nhiệt điện.
Câu 18. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Nằm rìa đông của vùng tiếp giáp lãnh hải. B. Cách đường bờ biển 24 hải lý.
C. Cách đường cơ sở 12 hải lý về phía đông. D. Ở ranh giới giữa vùng nội thủy và lãnh hải.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MA-LAI-XI-A GIAI ĐOẠN 1990 - 2017
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 2000 2010 2017
Xuất khẩu 32,8 112,4 231,4 263,6
Nhập khẩu 31,9 94,3 189,0 197,4
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau không đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 1990 - 2017?
A. Năm 2017 có giá trị xuất siêu lớn nhất. B. Năm 1990 có giá trị xuất siêu nhỏ nhất.
C. Cán cân xuất nhập khẩu xu hướng giảm. D. Giai đoạn 1990 – 2007 luôn xuất siêu.
Câu 20. Ở nước ta, các sông Xê Xan, Xrê Pôk và Kỳ Cùng có chung đặc điểm
A. chảy sang lãnh thổ nước khác. B. bắt nguồn từ Tây Nguyên.
C. chảy theo hướng Bắc - Nam. D. là phụ lưu của sông Mê Kông.
Câu 21. Trong cơ cấu giá trị khu vực I, tỉ trọng ngành thuỷ sản của nước ta có xu hướng tăng là do