B ĐỀ THI HC SINH GII
MÔN NG VĂN LỚP 8
CP HUYỆN NĂM 2020-2021
CÓ ĐÁP ÁN
MC LC
1. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Cm Giàng
2. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 có đáp án -
Trường THCS Trung Nguyên
3. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Đông Hưng
4. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Lục Nam
5. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Nông Cống
6. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Triệun
7. Đề thi hc sinh gii môn Ng văn lớp 8 cp huyn năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Hoằng Hóa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề gồm có: 01 trang)
u 1 (4,0 điểm)
Cách nhìn
hai xưởng sản xuất giày cùng phái người đến khảo sát thị trường châu Phi. Nhân
viên ca ng ti thnhất sau khi đến nơi nhanh chóng báo về: Người n đây không
có thói quen mang giày. Ngày mai, tôi sẽ đáp máy bay về nước.
Trong khi đó, nhân viên của ng ti thứ hai lại báo về một nội dung hoàn toàn khác:
Nơi đây đầy triển vọng chưa ai mang giày cả. Chúng ta sẽ khai thác thị trường
này.”
TríchĐạo lí sống đẹp” - NXB Thời đại
Bài học gi ra từ câu chuyn trên.
u 2 (6,0 điểm)
Nhà thơ Pháp Andre Chanien từng nói: “Nghệ thuật chỉ làm n u thơ, trái tim
mi làm nên thi sĩ.”
Qua học bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
--------- Hết ---------
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
M HỌC 2019-2020
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
(HDC gồm có: 07 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giám khảo cần nắm vững u cầu chm để đánh giá tổng quát i làm của t
sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm máy móc, cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp
án và thang đim.
2. Cần khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo, nội dung bài viết có th không
trùng với yêu cầu trong đáp án nhưng lp lun thuyết phục, văn phong sáng rõ, tố cht
văn chương...
3. Đim toàn bài tính lẻ đến 0,25 điểm.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
u
Nội dung
1.
1. Yêu cầu chung
Đảm bảo ththức i văn; hướng về chủ đề, suy nghĩ mi mẻ,
din đạt trôi chảy bằng ngôn ngữ ca mình, giàu chất văn chương,
đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu c th
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận:
Trình y đầy đủ các phần mở bài, thân i, kết i. Phần mở bài
biết dẫn dắt hợp giới thiu được vấn đề nghị luận; phần thân i
biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng m
nổi bật vấn đề; phần kết i khái quát về vấn đề thể hiện được n
tượng, cảm xúc u đậm của cá nhân. Biết bình giá, liên hệ mrộng,
li văn giàu hình ảnh và cảm xúc.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0 điểm): Không đảm bảo thể thức bài văn.
b. Xác định đúng đúng vấn đề nghị luận: Cách nhìn nhận, đánh giá
vấn đề của con ngưi trong cuộc sống.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0 điểm): Xác định sai vấn đề, bàn lun sang vấn đề
khác.
c. Triển khai vấn đề nghị luận theo trình tự
Chia đối tượng nghị luận thành các khía cạnh, góc độ phợp;
các đoạn văn được trin khai theo trình tự hợp , sự liên kết cht
chẽ; sử dụng tốt c thao tác lập luận (trong đó phi các thao c
gii thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp, so nh, bình lun); biết
kết hợp giữa nêu lẽ và đưa dẫn chứng.
Bài làm có th triển khai theo hướng sau:
1. Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiu câu chuyn và vn đề nghị luận: Cách nhìn sự việc của
con người khác nhau, người thứ nhất với cái nhìn hn hẹp bi quan;
4,0
người thứ hai có cái nhìn bao quát hơn, tích cực hơn biết nhìn vào mặt
li thế ca s việc.
2. Thân bài (2,0 điểm)
2.1. Khái quát ý nghĩa câu chuyện, rút ra ý nghĩa vấn đề nghị lun
- Gii tch nhan đề Cách nhìn”: cách nhìn là squan sát, đánh giá,
quan nim ca mỗi người về hiện tượng, sự vật, con người, cuộc
sống…
- Khái quát ý nghĩa của u chuyện: u chuyện đề cập đến hai cách
nhìn.
+ Nhân viên công ti thứ nhất: cách nhìn xuất phát từ sự quan t
vội vã, lướt qua hiện tượng vội vàng đưa ra kết luận theo ch an
phận, bằng lòng chấp nhận thực tế. Cách nhìn này tiêu biu cho s
đánh giá nông cạn, hời hợt.
+ Cách nhìn ca nhân viên công ti thứ hai: là cách nhìn từ sự quan
sát ng, cẩn thận đưa ra kết lun một cách tích cực, tao ra một
hội đầu tư, một ng phát triển. Cách nhìn này biu tưng cho sự
đánh giá sâu sắc, thấu đáo.
- Bài học từ u chuyện trên: trong cuộc sống khi cùng một vấn
đề nhưng đem đến nhiều cách đánh giá khác nhau. những cách
đánh giá chỉ dừng lại s quan sát n ngoài hiện tượng nhưng cũng
những cách đánh giá độc đáo, bất ngờ đem đến niềm tin, tc đẩy
hành động ng tới thành công.
2.2. Phân tích, chng minh về ý nghĩa gợi ra từ câu chuyện
+ Cuộc sống muôn hình vạn trạng, cùng một sự việc xảy ra, cùng
mt vấn đề nhưng mi ngưi lại có cách đánh giá khác nhau, cách gii
quyết vấn đề khác nhau.
+ Trong cuộc sống những cách đánh giá, nhìn nhận vấn đề đánh
mất hội, sự tự tin, lạc quan ca con người. Cách nhìn này kìm m
sự nỗ lực nh động vươn lên của con người. Nhưng trong cuộc sống
cũng những cách đánh giá, nhìn nhận vấn đề tạo hội, niềm tin,
lạc quan ca con người. Đó cách nhìn tạo động lực giúp con người
nỗ lực hành động để tạo ra những thành quý nghĩa cho bản thân
và xã hội.
+ Để được cách nhìn đúng đắn, tích cực con người cần s
tinh nhạy, sắc n, u sắc khi quan sát suy xét thấu đáo vấn đề
trước khi đưa ra kết luận. Quan trng hơn phi niềm tin đối vi
đối tượng được nhìn nhn, đánh giá.
2.3. Liên h, mở rộng, rút ra bài học
+ Phê phán những người i nhìn hời hợt, ch đánh giá ch
quan theo cảm tính. Phê phán cái nhìn bi quan, thiếu tự tin,…
+ Khi nhìn nhận vấn đề không được vội ng, hấp tấp chỉ nhìn hời
hợt n ngoài hiện tượng phi suy nghĩ kĩ lưỡng trước khi đưa ra
kết luận; phải có trách nhim trước sự đánh giá của bản thân.
+ Cần cách nhìn lạc quan để phát hiện mặt tốt, mặt tích cực của
sự vật, hiện tượng, con người…. Từ đó luôn biết vượt qua những k