
BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC LỚP 9
CẤP TỈNH

MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
2. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
3. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở
GD&ĐT Thanh Hóa
4. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở
GD&ĐT Hà Tĩnh
5. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa
6. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Tĩnh Gia
7. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án -
Sở GD&ĐT Thanh Hóa

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1 (1,5 điểm):
a ) Mô tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải.
b) Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy
huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng
cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu
A, anh Ba có nhóm máu B).
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Tim người có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
b) Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim ?
Câu 3 (2,5 điểm):
Ngày 02/10/2019, ở địa bàn huyện Tĩnh Gia ( nay là Thị xã Nghi Sơn), Thanh Hóa đã
xảy ra vụ hỏa hoạn làm cháy chợ tạm (chợ Còng), gây thiệt hại nặng nề về tài sản. Vụ cháy đã
gióng lên hồi chuông cảnh báo về ý thức con người trong việc phòng cháy chữa cháy.
a) Đám cháy đã có thể sinh ra những tác nhân chủ yếu nào gây hại cho hệ hô hấp? Nêu
tác hại chính của các tác nhân đó?
b) Theo em những hành động cần thiết thường làm để thoát khỏi đám cháy là gì? Giải
thích ý nghĩa của những hành động đó?
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Cho tập hợp các chất có trong thức ăn gồm: gluxit (tinh bột), lipit (mỡ), prôtêin, axit
nuclêic, vitamin, muối khoáng và nước. Em hãy cho biết các chất này được biến đổi hóa học
như thế nào qua hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng, dạ dày và ruột non?
b) Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu
hóa có hiệu quả.
Câu 5 (1,5 điểm):
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu, gồm những quá trình nào ?
b) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Nếu nước tiểu đầu được thải ra
ngoài thì cơ thể sẽ như thế nào?
Câu 6 (2,0 điểm):
a) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay
con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích?
b) Một gia đình sinh 3 người con, xác suất để họ sinh được 2 con gái và 1 con trai là
bao nhiêu?
c) Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê cho thấy, tỷ lệ giới tính khi sinh ở
nước ta hiện nay là 115,1 bé trai: 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nêu nguyên nhân và
cách khắc phục?
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 7 (2,0 điểm): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Tế bào I
Tế bào II
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a) Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích? Bộ NST của mỗi loài là bao
nhiêu?
b) Có một số tế bào mầm sinh dục cái nguyên phân một số lần sau đó giảm phân đã tạo
ra được tổng số trứng và thể cực là 64 tế bào. Tính số trứng, số thể cực được tạo ra và số lần
nguyên phân của tế bào mầm sinh dục ban đầu.
Câu 8 (2,0 điểm):
a) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do
gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dòng 2 có
thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng
trên phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là hai tính trạng
trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.
b) Ở ruồi giấm, cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3, mỗi cặp chứa một cặp gen đồng hợp,
cặp số 2 chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Viết kí hiệu bộ nhiễm
sắc thể ở cơ thể ruồi giấm cái.
Câu 9 (2,0 điểm):
a) Cơ chế nào giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể ở các loài
sinh vật?
b) Những hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân góp phần tạo sự đa dạng cho
sinh giới?
Câu 10 (2,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và tính trạng hình dạng hạt, mỗi
tính trạng do một gen qui định, các gen phân ly độc lập. Đem gieo các hạt màu vàng, vỏ trơn
thu được các cây P. Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được 97% hạt
vàng, vỏ trơn: 2% hạt vàng, vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn.
Giả sử không có đột biến xảy ra; tính trạng màu sắc và hình dạng hạt không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở P.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
1
1,5
a) Mô tả: Máu đi từ đầu → tĩnh mạch chủ trên →tâm nhĩ phải → tâm thất phải
→ ĐM phổi → MM phổi → TM phổi → tâm nhĩ trái→tâm thất trái → động
mạch về tay phải.
b)
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba (nhóm máu B)
Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm
máu A) Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2)
- Từ (1) và (2) Bệnh nhân có nhóm máu A.
0,5
0,25
0,25
0,5
2
2,0
a) Cấu tạo tim :
- Cấu tạo ngoài : hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái , bên ngoài
có màng tim tiết ra dịch tim giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch nuôi
tim .
- Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới) , thành tâm nhĩ
mỏng hơn thành tâm thất , thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải , có 2
loại van tim , van nhĩ thất ( Giữa tâm nhĩ và tâm thất ) luôn mở chỉ đóng khi tâm
thất co , van thất động ( Giữa tâm thất và động mạch ) luôn đóng chỉ mở khi tâm
thất co . Các van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định .
b) Hoạt động của tim :Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s gồm
3 pha :
-Pha co tâm nhĩ : 0,1s -Pha co tâm thất : 0,3s -Pha giãn chung : 0,4s
Như vậy trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7s ;tâm thất nghỉ 0,5s . Nhờ
thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc ... Nên tim làm
việc suốt đời mà không mỏi .
c) Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim: Luyện tim nhằm tăng sức làm
việc của tim , đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể .
- Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động , có 2 khả năng : hoặc tăng
nhịp co tim hoặc tăng sức co tim .
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25