intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng toán hay và khó luyện thi đại học 2014-2015 môn Vật lý

Chia sẻ: Truong Manh Tuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

95
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các dạng toán hay và khó luyện thi đại học 2014-2015 môn Vật lý giới thiệu tới người đọc một số bài toán vuông pha trong dao động điều hòa, đồ thị dao động trong dao động điều hòa, hai vật cùng dao động điều hòa, bài toán thay đổi vị trí cân bằng trong dao động điều hòa hay con lắc lò xo chịu thêm tác dụng của lực không đổi,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng toán hay và khó luyện thi đại học 2014-2015 môn Vật lý

Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015<br /> <br /> GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den<br /> <br /> CHỦ ĐỀ 1: BÀI TOÁN VUÔNG PHA TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA<br /> 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:<br />  Cách giải bài toán dao động điều hòa dựa vào tính vuông pha của hai dao động, từ dao động cơ học; sóng cơ<br /> học; dao động điện từ đến các bài toán mạch điện xoay chiều. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu<br /> điện thế hai đầu cuộn dây thuần cảm, tụ điện, mạch dao động và một số bài toán vuông pha khác…..<br />  Trước hết ta đi tìm hiểu bài toán vuông pha trong dao động cơ học. Đây không phải là dạng toán mới mà chẳng<br /> qua ta áp dụng công thức đã học để mở rộng dựa trên một số bài toán đã làm ở các chủ đề trước đó.<br />  Giả sử xét hai dao động điều hoà cùng tần số x1 ; x2 có phương trình dao động điều<br /> hoà<br /> <br /> x1 A1 cos<br /> x2 A2 cos<br /> <br /> t<br /> t<br /> <br /> v1<br /> v2<br /> <br /> a) Nếu hai dao động cùng pha<br /> <br /> a1<br /> a2<br /> <br /> F1<br /> với độ lệch pha<br /> F2<br /> x1<br /> <br /> 2k<br /> <br /> x1<br /> <br /> 2k 1<br /> <br /> c) Nếu hai dao động vuông pha<br /> <br /> 1<br /> <br /> x2<br /> <br /> 2k 1<br /> <br /> b) Nếu hai dao động ngược pha<br /> <br /> 2<br /> <br /> x2<br /> 2<br /> <br /> x1<br /> A1<br /> <br /> 2<br /> <br /> x2<br /> A2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> v1<br /> <br /> 1 hay<br /> <br /> 2<br /> <br /> v2<br /> <br /> v1max<br /> <br /> 1<br /> <br /> v2 max<br /> <br />  Chú ý: Để dễ nhớ công thức ta có mẹo nhƣ sau. Khi 2 đại lƣợng vật lý đang xét biến thiên điều hòa mà<br /> vuông pha với nhau. Ta đặt :<br />  Giá trị tức thời của đại lượng đó<br /> gọi là “quân”.<br />  Giá trị cực đại của đại lượng đó<br /> <br /> Ví dụ:<br /> Quân<br /> Vua<br /> x<br /> A<br /> 2<br /> a<br /> A<br /> <br /> quaân1<br /> Vua1<br /> <br /> gọi là “Vua”.<br /> Quân<br /> v<br /> F<br /> <br /> 2<br /> <br /> Vua<br /> <br /> A<br /> m 2A<br /> 2<br /> <br /> quaân2<br /> Vua2<br /> <br /> Ñaây coøn goïi laø coâng thöùc veá phaûi baèng1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2. ÁP DỤNG:<br /> <br /> x<br /> A<br /> <br />  x vuoâng pha v :<br /> <br /> 2<br /> <br /> a<br /> <br />  a vuoâng pha v :<br /> <br /> 2<br /> <br /> v<br /> <br /> amax<br /> <br /> 2<br /> <br /> x<br /> A<br /> <br /> 1<br /> <br /> vmax<br /> 2<br /> <br /> F<br /> FMAX<br /> <br /> 2<br /> <br /> v<br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> t1<br /> <br /> x2<br /> v2<br /> <br /> . Nếu t1<br /> <br />  CHÚ Ý: Khi gặp bài toán vuông pha hay<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> v<br /> <br /> 1<br /> <br /> vmax<br /> <br /> 1 2<br /> mv và động năng cực đại Wñ<br /> 2<br /> <br /> t vật có tọa độ<br /> <br /> 1<br /> v<br /> <br /> A<br /> <br /> max<br /> <br /> x1<br /> <br /> . t<br /> <br /> v1<br /> <br /> t t2 t1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1 2<br /> mv<br /> 2 max<br /> <br /> .t<br /> <br /> Acos<br /> <br />  Đối với một vật dao động điều hòa với phương trình: x<br /> điểm t2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> a<br /> <br /> 1<br /> <br /> vmax<br /> <br />  F (löïc keùo veà ) vuoâng pha v :<br /> <br />  Từ động năng Wñ<br /> <br /> 2<br /> <br /> v<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> T<br /> 4<br /> <br /> x2<br /> v2<br /> 2k 1<br /> <br /> F<br /> FMAX<br /> <br /> 2<br /> <br /> Wñ<br /> Wñ max<br /> <br /> 1<br /> <br /> . Tại thời điểm t1 vật có<br /> <br /> 2<br /> thì ta có: x1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> x2<br /> <br /> x1<br /> v1<br /> <br /> tại thời<br /> <br /> A<br /> <br /> . Ta cần nhớ các công thức toán học áp<br /> <br /> dụng cho vật lí như sau:<br /> Lƣu hành nội bộ<br /> <br /> https://www.facebook.com/groups/200852630049735/<br /> <br /> Trang 1<br /> <br /> Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015<br /> <br /> sin<br /> cos<br /> <br /> GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den<br /> <br /> cos<br /> <br /> 1<br /> <br /> cos<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> hoaëc sin<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> cos<br /> <br /> 1 hoaëc sin<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> sin2<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3. BÀI TẬP:<br /> Ví dụ 1: Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kì T = 1s. Tại thời điểm t1 nào đó, li độ của vật là -2cm. Tại thời<br /> điểm t2 = t1 + 0,25 (s) thì li độ của vật là<br />  Hƣớng dẫn:<br /> Dễ thấy t2 = t1 +<br /> <br /> 5 cm. Xác định giá trị vận tốc của vật tại thời điểm t2.<br /> <br /> T<br /> ( hoặc độ lệch pha giữa hai thời điểm t1 và t2 :<br /> 4<br /> <br /> x1 vuoâng pha x2 nên<br /> <br /> x12<br /> <br /> A<br /> <br /> )<br /> <br /> 2<br /> <br /> v2<br /> vmax<br /> <br /> 2<br /> <br /> x2<br /> A<br /> <br /> 1 hay:<br /> <br /> 2<br /> <br /> v2<br /> A<br /> <br /> =<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4 cm/s.<br /> <br /> Ví dụ 2: Cho một dao động điều hòa x = 10cos(4 t – 3 /8) cm. Ở thời điểm t1 vật có li độ x1<br /> ở thời điểm t2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> x2<br /> A<br /> <br /> A 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> x2 = 3cm.<br /> <br /> x2<br /> Mặt khác, x và v cũng vuông pha với nhau nên:<br /> A<br /> v2<br /> <br /> . t<br /> <br /> 6cm và đang tăng. Hỏi<br /> <br /> t1 0,125 s thì vật có li độ và vận tốc ?<br /> <br />  Hƣớng dẫn:<br /> <br /> . t<br /> <br /> Độ lệch pha giữa hai thời điểm t1 và t2 :<br /> <br /> x1 vuoâng pha x2 nên<br /> <br /> 2<br /> <br /> x2<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> A<br /> <br /> x<br /> <br /> 4 .0,125<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8 cm<br /> <br /> Mặt khác, x và v cũng vuông pha với nhau nên:<br /> <br /> x2<br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> v2<br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> v2<br /> <br /> A 1<br /> <br /> x2<br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> =<br /> <br /> 24 cm/s.<br /> <br /> Ở đây ta thấy nếu làm theo cách trên thì bắt buộc<br /> vẫn lấy cả hai giá trị<br /> nên để loại nghiệm ta có<br /> thể kết hợp sử dụng thêm đường tròn lượng giác<br /> vẫn nhanh. Kết quả chọn:<br /> <br /> t2<br /> <br /> x2<br /> <br /> 8cm<br /> <br /> x2 ñang giaûm<br /> <br /> v2<br /> <br /> 24<br /> <br /> cm<br /> <br /> s<br /> <br /> Câu 1: Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kì T =<br /> 1s. Tại thời điểm t1 nào đó, tốc độ của vật là 2 cm/s. Tại<br /> thời điểm t2 = t1 + 1,25 (s) thì tốc độ của vật là 4<br /> <br /> 2 cm/s. Khoảng cách của vật tới vị trí cân bằng tại thời điểm t2 là<br /> C. 1 cm.<br /> D. 2 cm.<br /> <br /> A. 2 2 cm.<br /> B. 2 cm.<br /> Câu 2: Một lò xo có độ cứng K = 40N/m, mang vật nặng m thực hiện dao động điều hòa. Khi vận tốc của vật bằng v1 =<br /> 6,28 cm/s thì có gia tốc a1= 0,693 m/s2. Còn khi vận tốc của vật bằng v2 = 8,88 cm/s thì gia tốc của vật bằng a2 = 0,566<br /> m/s2. Năng lượng toàn phần của vật là<br /> A. 8 mJ.<br /> B. 6 mJ.<br /> C. 8.10-2J.<br /> D. 6.10-2J<br /> Câu 3 (ĐH 2012): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động<br /> điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t +<br /> cm/s. Giá trị của m bằng<br /> A. 0,5 kg.<br /> B. 1,2 kg.<br /> …………………….<br /> <br /> C. 0,8 kg.<br /> <br /> T<br /> vật có tốc độ 50<br /> 4<br /> <br /> D.1,0 kg.<br /> ……………………<br /> <br /> CHỦ ĐỀ 2: ĐỒ THỊ DAO ĐỘNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA<br /> 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:<br />  Đồ thị biểu diễn li độ x của một dao động điều hòa theo thời gian như sau :<br /> Lƣu hành nội bộ<br /> <br /> https://www.facebook.com/groups/200852630049735/<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015<br /> <br /> GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den<br /> <br />  Đồ thị biểu diễn vận tốc v & gia tốc của một dao động điều hòa theo thời gian như sau<br /> <br /> 2. PHƢƠNG PHÁP:<br />  Bƣớc 1: Dựa vào đồ thị của li độ, vận tốc, gia tốc xác định:<br /> Biên độ A, vận tốc cực đại vmax, , gia tốc cực đại amax.<br /> Xác định chu kỳ dao động T<br /> &f<br />  Bƣớc 2: Dựa vào đồ thi xem tại thời điểm ban đầu t = 0<br /> các yếu tố ban đầu của bài toán.<br />  Chú ý: Để lấy nghiệm không nhầm giá trị ta nên dùng đường tròn lượng giác.<br />  Bƣớc 3: Dựa vào vòng tròn lượng giác xác định các đại lượng vật lý cần tìm.<br />  Bƣớc 4: Vận dụng các công thức của dao động điều hòa để tìm các yếu tố cần tìm khác.<br /> 3. BÀI TẬP:<br /> Câu 1. Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao<br /> động nào sau đây:<br /> A. x<br /> <br /> 3sin(2 t<br /> <br /> C. x<br /> <br /> 3cos(<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> t<br /> 3<br /> <br /> )<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> t<br /> 3<br /> <br /> B. x<br /> <br /> )<br /> <br /> 3sin(<br /> <br /> D. x<br /> <br /> 3cos(2 t<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> )<br /> <br /> )<br /> <br /> Câu 2. Cho đồ thị ly độ của một dao động điều hòa. Hãy viết phương trình ly độ:<br /> A. x = 4cos(2<br /> <br /> t+<br /> <br /> C. x = 4cos(2<br /> <br /> t+<br /> <br /> 4<br /> 3<br /> <br /> )<br /> <br /> B. x = 4cos(2<br /> <br /> t-<br /> <br /> )<br /> <br /> D. x = 4cos(2<br /> <br /> t-<br /> <br /> 4<br /> 3<br /> <br /> )<br /> )<br /> <br /> Câu 3. Cho đồ thị ly độ của một dao động điều hòa. Hãy viết phương trình dao động của vật:<br /> <br /> 25<br /> 25<br /> t;<br /> x2 = 6sin<br /> 2<br /> 2<br /> 25<br /> B. x1 = 6cos(<br /> t + ) ; x2 = 6cos12,5<br /> 2<br /> 2<br /> 25<br /> C. x1 = 6cos25 t ; x2 = 6cos(<br /> t<br /> 3<br /> 3<br /> 25<br /> D. x1 = 6cos12,5 t ; x2 = 6có(<br /> t+<br /> 2<br /> 2<br /> A. x1 = 6cos<br /> <br /> t<br /> t<br /> )<br /> )<br /> <br /> Câu 4. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ<br /> a) Vận tốc cực đại và gia tốc cực đại có giá trị nào sau đây:<br /> A. 8 (cm/s); 16 2 cm/s2.<br /> B. 8 (cm/s); 8 2 cm/s2.<br /> C. 4 (cm/s); 16 2 cm/s2.<br /> D. 4 (cm/s); 12 2 cm/s2.<br /> b) Phương trình của dao động có dạng nào sau đây:<br /> A. x = 4 cos(2 t + ) cm B. x = 2 cos( t ) cm<br /> C. x = 4 cos(2<br /> <br /> t+<br /> <br /> 2<br /> <br /> ) cm<br /> <br /> D. x = 4 cos(2<br /> <br /> t+<br /> <br /> 3<br /> ) cm<br /> 4<br /> <br /> c) Tính động năng tại vị trí có ly độ x = 2cm, biết vật nặng có<br /> khối lượng m = 200g, lấy 2 10 .<br /> A. 0,0048J.<br /> B. 0,045J.<br /> C. 0,0067J.<br /> Lƣu hành nội bộ<br /> <br /> https://www.facebook.com/groups/200852630049735/<br /> <br /> D. 0,0086J<br /> Trang 3<br /> <br /> Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015<br /> Câu 5. Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với<br /> vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ chất điểm<br /> theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là<br /> A. v=60π.cos(10πt - π )(cm). B. v = 60π.cos(10πt - π )(cm).<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> 6)(cm).<br /> <br /> C.x = 25πcos( 0, 6t<br /> <br /> B. x = 5cos( 5 t<br /> <br /> ) (cm, s).<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> D. x = 5cos( 5 t<br /> <br /> ) (cm, s).<br /> <br /> 2<br /> <br /> x(cm)<br /> 6<br /> 3<br /> <br /> C. v = 60.cos(10πt - 3)(cm). D. v = 60.cos(10πt Câu 6. Đồ thị vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ.<br /> Lấy 2 10 . Phương trình li độ dao động của vật nặng là:<br /> A.x = 25cos( 3 t<br /> <br /> GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den<br /> <br /> O<br /> <br /> t(s)<br /> 0,2<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> -3<br /> -6<br /> <br /> ) (cm, s).<br /> ) (cm, s).<br /> <br /> Câu 7. Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau. Phương trình<br /> nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:<br /> A. x<br /> C. x<br /> <br /> 5cos<br /> <br /> B. x<br /> <br /> 5cos t (cm)<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> t<br /> <br /> D. x<br /> <br /> (cm)<br /> <br /> cos<br /> cos<br /> <br /> 2<br /> <br /> t<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> t<br /> <br /> (cm)<br /> (cm)<br /> <br /> Câu 8. Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật dao động cơ điều hoà được cho như<br /> hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?<br /> A. Tại thời điểm t3, li độ của vật có giá trị âm.<br /> B. Tại thời điểm t4, li độ của vật có giá trị dương.<br /> C. Tại thời điểm t1, gia tốc của vật có giá trị dương.<br /> D. Tại thời điểm t2, gia tốc của vật có giá trị âm.<br /> Câu 9. Có hai dao động được mô tả trong đồ thị sau.<br /> Dựa vào đồ thị, có thể kết luận<br /> A. Hai dao động cùng pha<br /> B. Dao động 1 sớm pha hơn dao động 2<br /> C. Dao động 1 trễ pha hơn dao động 2<br /> D. Hai dao động vuông pha<br /> <br /> …………………….<br /> <br /> ……………………<br /> <br /> CHỦ ĐỀ 3: HAI VẬT CÙNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA<br /> DẠNG 1: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI VẬT- KHOẢNG CÁCH LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT<br /> 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:<br /> Cho 2 dao động điều hòa cùng tần số, dao động trên cùng 1 trục (có phương dao động trùng nhau) lần lượt có phương<br /> trình x1 A1cos ωt φ1 và x2 A2cos ωt φ2 . Giả sử A2 A1<br /> Gọi d là độ lớn khoảng cách giữa 2 chất điểm trong quá trình dao động. Ta luôn<br /> có: d<br /> <br /> x2<br /> <br /> x1<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp:<br /> a) CÁCH 1: Dùng phƣơng pháp tổng hợp 2 dao động cùng phƣơng cùng<br /> tần số<br /> Ta nhận thấy rằng x2 x1 x2<br /> x1 nên việc xác định x 2 x 1 chính là<br /> việc tổng hợp 2 dao động x<br /> số x 2 và<br /> <br /> x2<br /> <br /> x1<br /> <br /> d điều hòa cùng phương cùng tần<br /> <br /> x1 . Như ta đã biết dao động tổng hợp của 2 dao động cùng phương<br /> <br /> cùng tần số cũng chính là một dao động điều hòa<br /> <br /> d<br /> Lƣu hành nội bộ<br /> <br /> x<br /> <br /> x2<br /> <br /> x1<br /> <br /> Acos ωt<br /> <br /> φ<br /> <br /> https://www.facebook.com/groups/200852630049735/<br /> <br /> Trang 4<br /> <br /> Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015<br /> GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den<br /> ( đây chính là mấu chốt của bài toán)<br /> Nhƣ vậy việc khảo sát khoảng cách của 2 vật đƣa ta đến việc khảo sát dao động có pt d x Acos ωt φ (quá<br /> quen thuộc )<br /> <br /> 0<br /> <br /> d<br /> <br /> dmax<br /> dmin<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> 0<br /> <br /> b) CÁCH 2: Dùng giãn đồ vecto(Đƣờng tròn lƣợng giác)<br /> <br /> <br /> <br /> Bƣớc 1: Biễu diễn<br /> Bƣớc 2:<br /> <br /> x1<br /> <br /> A1<br /> <br /> OM;<br /> <br /> Chiếu lần lƣợt các vecto A1<br /> <br /> x2<br /> <br /> A2<br /> <br /> ON<br /> <br /> OM và A2<br /> <br /> O N lên trục<br /> <br /> OX ta đƣợc hìnhchieáu OM /Ox=OM' và<br /> <br /> hìnhchieáu ON /Ox=ON'<br /> d<br /> <br /> <br /> x2<br /> <br /> x1<br /> <br /> M' N' .<br /> <br /> b<br /> sin B<br /> <br /> khoảng cách giữa 2 chất điểm là<br /> <br /> c<br /> sin C<br /> <br /> Bƣớc 3:<br /> <br /> a<br /> sin A<br /> <br /> Biết độ lệch pha<br /> <br /> , các biên độ A1, A2, ta dựa vào định lý hàm số cos trong tam giác OMN ta tính được cạnh<br /> <br /> MN<br /> Với: MN<br /> <br /> 2<br /> A1<br /> <br /> 2<br /> A2 2A1 A2 .cos<br /> <br />  CHÚ Ý:<br />  Vì hai dao động cùng tần số, nên các bán kính O M và ON quay cùng chiều<br /> dương với cùng một tốc độ góc. Trong quá trình đó, góc lệch giữa hai bán<br /> kính không bị thay đổi. Tam giác OMN không bị biến dạng và cũng quay<br /> quanh O với tốc độ góc của các bán kính. (Nó giống như một mảnh bìa<br /> hình tam giác, quay xung quanh đỉnh O của nó)<br />  Theo hình vẽ ta thấy khoảng cách giữa hai vật lớn nhất<br /> <br /> MN<br /> <br /> Ox<br /> <br /> MN<br /> <br /> Ov<br /> <br /> MN OX hay khi đó hai vật gặp<br />  khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất<br /> nhau<br />  KẾT HỢP:<br />  Dùng đường tròn lượng giác biểu diễn cho x A cos ωt φ ta xác định được trong 1 chu kì có 2 thời điểm<br /> khoảng cách 2 vật là lớn nhất. 2 Thời điểm này cách nhau T<br /> <br /> 2<br /> <br />  Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 vật: d=0 chính là vị trí 2 vật gặp nhau. Tiếp tục dùng đường tròn ta cũng nhận thấy<br /> rằng trong 1 chu kì có 2 thời điểm 2 vật gặp nhau. 2 thời điểm này cũng cách nhau T<br /> <br /> 2<br /> <br /> .<br /> <br />  Khi khoảng cách 2 vật là<br /> Trong 1 chu kì dao động có 4 thời điểm 2 vật là<br />  KẾT LUẬN: Việc xử lí bài toán liên quan đến thời gian trong bài toán khoảng cách không khác gì bài toán<br /> thời gian đối với vật dao động điều hòa. Vẫn có 2 hướng giải quyết:<br /> Giải phương trình lượng giác.<br /> Dùng đường tròn lượng giác ( nên dùng).<br /> Ngoài ra ta có thể dung phương pháp đồ thị.<br /> Câu 1: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox,coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va<br /> chạm vào nhau.Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: x1<br /> <br /> x2<br /> <br /> 4 2 cos(4t<br /> <br /> A. 4cm<br /> Lƣu hành nội bộ<br /> <br /> 4 cos(4t<br /> <br /> π<br /> )cm và<br /> 3<br /> <br /> π<br /> ) cm. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là:<br /> 12<br /> B. 4( 2 1)cm<br /> C. 4( 2 1)cm<br /> D. 6cm.<br /> https://www.facebook.com/groups/200852630049735/<br /> <br /> Trang 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2