Đề thi KSCL đầu năm môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi KSCL đầu năm môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL đầu năm môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THPT LÊ VĂN THỊNH NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: Vật lí - Khối 12 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 221 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 6K thì A. Nhiệt độ Celsius tăng thêm 60C B. Nhiệt độ Celsius tăng thêm 2670C C. Nhiệt độ Celsius tăng thêm hơn 60C D. Nhiệt độ Celsius tăng thêm 2790C Câu 2. Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 0C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 0C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là: (J/kg.K) ; khối lượng riêng của nước: (kg/lít); Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 000(J/kg). Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng A. 70C B. 00C C. 100C D. 50C Câu 3. Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn? A. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. C. Có lực tương tác phân tử lớn. D. Không có hình dạng cố định. Câu 4. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (3) là A. Cân điện tử. B. Nhiệt lượng kế. C. Biến thế nguồn. D. Nhiệt kế điện tử. Câu 5. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của các chất gọi là A. sự kết tinh. B. sự hóa hơi. C. sự ngưng tụ. D. sự nóng chảy. Câu 6. Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy.Trong khoảng thời gian từ ta đến tb thì A. vật rắn đang nóng chảy. B. nhiệt độ của vật rắn tăng. C. vật rắn không nhận năng lượng. D. nhiệt độ của vật rắn giảm. Câu 7. Trong thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây? A. Oát kế. B. Vôn kế. C. Cân điện tử. D. Nhiệt kế. Câu 8. Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K. Điều đó có nghĩa là gì? A. Để 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 2500J B. Để 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J C. Nhiệt lượng có trong 1kg chất ấy ở nhiệt độ bình thường D. 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J Mã đề 221 Trang Seq/4
- Câu 9. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Đơn vị nhiệt lượng cũng là đơn vị nội năng. C. Nhiệt lượng không phải là nội năng. D. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. Câu 10. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật. B. nhiệt độ và áp suất. C. nhiệt độ, áp suất và thể tích. D. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. Câu 11. Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức = A + Q của định luật I nhiệt động lực học? A. Vật nhận công: A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0. B. Vật nhận công: A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0. C. Vật thực hiện công: A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0. D. Vật thực hiện công: A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0. Câu 12. Một lượng chất lỏng có khối lượng m (kg) và nhiệt hoá hơi riêng L (J/kg). Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng trên hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là Q (J). Hệ thức nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. . 0 Câu 13. Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 C, nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F? A. 95 0F. B. 67 0F. C. 59 0F. D. 76oF. Câu 14. Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe.Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là A. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. B. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. C. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. D. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí. Câu 15. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn A. nhận nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó và bay hơi nhanh. B. truyền nhiệt lượng vào chỗ da đó gây ra cảm giác lạnh. C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể. D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó. Câu 16. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 34.104J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 g là A. B. C. . D. Câu 17. "Độ không tuyệt đối" là nhiệt độ ứng với A. 0 K B. 273 0C C. 0 0C D. 273 K Câu 18. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn ? A. Jun trên kilôgam (J/ kg). B. Jun (J) C. Jun trên kilôgam độ (J/kg. K) D. Jun trên độ (J/ độ). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Mã đề 221 Trang Seq/4
- Câu 1. Fox News dẫn lời bác sĩ da liễu Melissa Piliang từ phòng khám Cleveland Clinic cho biết, nước tắm từ vòi có thể nóng đến 600C nhưng bạn chỉ nên đặt dưới 500C để tránh bị bỏng. Bên cạnh đó, nước quá nóng sẽ làm mất đi lớp lipid béo bên ngoài biểu bì có tác dụng bảo vệ và cung cấp độ ẩm cho da. Ở 440C là nhiệt độ tối ưu để rửa sạch bụi bẩn và vi khuẩn một cách an toàn. Ban ban đầu trong chậu nước có chứa 30 lít nước ở 27oC và nước từ vòi nóng có nhiệt độ 78oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt với môi trường và hấp thụ nhiệt của chậu nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 (J/kg.K) a) Thực tế chậu nước làm bằng vật liệu có nhiệt dung là 190J/K có hấp thu nhiệt và có 5% nhiệt lượng nước nóng truyền ra bên ngoài nên ta phải cần 20 lít nước nóng mới có chậu nước ở nhiệt độ tối ưu b) Để có chậu nước ở nhiệt độ tối ưu thì cần 15 lít nước nóng c) Khi tắm ở nhiệt độ 137 độ F sẽ làm mất đi lớp lipid béo bên ngoài da d) Nhiệt độ thích hợp nhất cho việc tắm rửa là 440C Câu 2. Gia đình bạn An dùng một ấm điện có công suất 2000W dung tích chứa 1,5 lít nước (tương đương 1,5kg), để đun sôi nước hàng ngày. Vào mùa hè nước được lấy để đun có nhiệt độ 20°C và nhiệt độ sôi của nước 1000C, cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.10 3 J/kg.K và 2,26.106 J/kg. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh) a) Giả sử mỗi ngày gia đình đó đun 3 ấm nước đến nhiệt độ sôi với dung tích trên. Vậy mỗi tháng (coi 1 tháng 30 ngày), mỗi số điện có giá là 2000 đ. Thì số tiền phải trả cho việc đun nước của ấm là 24000 đ. b) Thời gian cần để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 4,2 phút c) Nhiệt lượng cần cung cấp từ khi đun tới khi có 200g nước hóa hơi hoàn toàn là 678.106 J d) Nhiệt lượng để làm nóng 1,5kg nước từ 200C đến 1000C là 504000 J Câu 3. Bố trí thí nghiệm như Hình. Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra. a) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng là do quá trình truyền nhiệt. b) Hiện tượng nút ống nghiệm bị bật ra chứng tỏ động năng của các phân tử khí trong ống nghiệm tăng. c) Nhiệt độ của lượng khí để làm nút bấc bật ra phụ thuộc vào mật độ phân tử khí có trong ống nghiệm. d) Khi nút chưa bị bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm không thay đổi. Câu 4. Thí nghiệm quan sát các hạt phấn hoa rất nhỏ trong nước bằng kính hiển vi vào năm 1827, Brown thấy chúng chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Đó là cơ sở chứng tỏ các phân tử nước chuyển động hỗn loạn, không ngừng? a) Các hạt phấn hoa được coi như là phân tử nước nên chuyển động của chúng là chuyển động của phân tử nước. b) Các phân tử nước chuyển động hỗn loạn, không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa làm chúng chuyển động hỗn loạn, không ngừng. c) Chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước giống như chuyển động của các hạt khói trong một bình kín. d) Khi thay đổi nhiệt độ của nước thì tốc độ chuyển động của các hạt phấn hoa là không thay đổi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một lượng khí đựng trong một xi lanh kín có pit tông. Biết rằng lượng khí trên nhận một nhiệt lượng 150kJ do được đun nóng bởi một ngọn đèn dầu, đồng thời khí nhận thêm một công 400kJ do bị nén bởi lực từ tay người ấn pit tông xuống. Độ tăng nội năng của lượng khí trên là bao nhiêu kilô Jun ? Câu 2. Một đầu đạn đang bay với tốc 450 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ và nằm yên trong bức tường. Nhiệt dung riêng hợp kim làm đầu đạn là 410 J/(kg.K). Nếu chỉ có 40% động năng của viên đạn Mã đề 221 Trang Seq/4
- chuyển hoá thành nhiêt thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ Celsius? (Viết kết quả làm tròn 1 chữ số sau dấu phẩy) Câu 3. Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước (cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước). Biết ấm đun có công suất . Khi nước bắt đầu sôi, khối lượng nước trong ấm đo được bằng cân điện tử là , lúc này học sinh mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 90 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn . Biết rằng sau khi nước sôi có 10% nhiệt lượng do ấm điện sinh ra toả ra môi trường xung quanh. Từ đó học sinh xác định được nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng a.106 (J/kg.K). Giá trị của a là bao nhiêu? (Lấy hai chữ số sau dấy phẩy) Câu 4. Một nhà bác học đang tiến hành đo thí nghiệm trong phòng. Trong nhật ký thí nghiệm, nhà bác học ghi như sau: "Lần thí nghiệm thứ 101, nhiệt độ phòng thí nghiệm đang là 295 K". Hỏi nhiệt độ phòng lúc đó tương ứng là bao nhiêu độ Celsius (làm tròn đến hàng đơn vị)? Câu 5. Làng nghề rèn Đa Sỹ (nay thuộc phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, TP Hà Nội) nổi tiếng với nghề rèn ra những sản phẩm như dao, kéo… Để tăng độ bền và độ cứng của dao kéo, người thợ thường “tôi” bằng cách làm nguội nhanh thép nóng trong nước. Trong một lần rèn dao người thợ đó đã nhúng một lưỡi thép có khối lượng 0,6 kg ở nhiệt độ 950 °C vào trong bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Nước trong bể có nhiệt độ 280C và có thể tích 120 lít. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nước trong bể có nhiệt độ là bao nhiêu độ Celsius. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/ (kg.K); của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3. (Viết kết quả làm tròn một chữ số sau dấu phẩy). Câu 6. Nhà máy thép Hòa Phát mỗi lần luyện được 2000 tấn thép. Cho nhiệt nóng chảy riêng của thép là λ=2,77.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy là nhiệt dung riêng ở thể rắn là c=0,46kJ/kg.K. Thép đưa vào lò có nhiệt độ hiệu suất của lò là 60 nghĩa là 60 nhiệt lượng cung cấp cho lò được dùng vào việc đun nóng thép cho đến khi thép nóng chảy. Để cung cấp nhiệt lượng cho thép nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy người ta đã đốt than đá có năng suất tỏa nhiệt là Để nấu chảy lượng thép trên cần tối thiểu bao nhiêu tấn than? (Viết kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) ------ HẾT ------ Mã đề 221 Trang Seq/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
10 p | 69 | 4
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
8 p | 54 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
7 p | 36 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
6 p | 45 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
23 p | 35 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn
5 p | 44 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành 1
35 p | 45 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
2 p | 31 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
20 p | 30 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lương Tài 2
5 p | 38 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn
4 p | 25 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
7 p | 38 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn
6 p | 36 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Hải An
5 p | 40 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
6 p | 67 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
23 p | 45 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Toán 12 năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Gia Lai
6 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn