Các nguy cơ đối vi quyn tiếp cn
thuc trong Hip định Thương mi
T do Xuyên Thái Bình Dương
Phân tích so sánh Bn chào ca Hoa
K trong TPFTA v Quyn S hu trí
tu và Pháp lut Vit Nam
1
TS. Burcu Kılıç & Peter Maybarduk
Chương trình Tiếp cn Thuc Toàn cu
Tháng 6 năm 2011 (cp nht tháng 12 năm 2011)
2
1
Phân tích này nhn được các bình lun và gi ý ca Giáo sư Brook Baker thuc Đại
hc Lut Northeastern.
2
Khuyến ngh trích dn: Kiliç B. & Maybarduk P. Phân tích so sánh Bn chào ca Hoa K trong
TPFTA v Quyn S hu trí tu và Pháp lut Vit Nam, Public Citizen, Tháng 6/2011 (Cp
nht tháng 12/2011). Đăng ti ti: www.citizen.org/access.
2
Tài liu này được thc hin bi TS Burcu Kilic và Peter Maybarduk, thuc Chương trình “Global Access to Medicines Program” ca T chc
Public Citizen, Health GAP, tháng 6/2011 (được cp nht li vào tháng 12/2011). Liên h: pmaybarduk@citizen.org; bkilic@citizen.org;
b.baker@neu.edu. Để biết thêm thông tin, xem citizen.org/access.
Bn dch tiếng Vit được thc hin bi Trung tâm WTO – Phòng Thương mi và Công nghip Vit Nam (VCCI).
Vn đề
D tho do Hoa K đề xut trong TPP3
Lut S hu Trí tu 2005 ca Vit
Nam
Phân tích tác động đối vi Vit Nam
Công ước v
sáng chế (2000)
Điu 15. Mi Bên có trách nhim thc hin
tt c các n lc hp để phê chun hoc
gia nhp các công ước sau đây vào ngày
Hip đình này có hiu lc
(a) Công ước v Sáng chế (2000);
Mc dù Vit Nam có tham gia vào
các phiên hp ca WIPO v Công
ước này, Vit Nam hin chưa phi là
thành viên ca Công ước này.
Công ước v Sáng chế (PLT) là mt công ước
ca T chc S hu trí tu Thế gii (WIPO).
Công ước này hài hòa hóa các th tc liên
quan đến quy trình đăng kýbng sáng chế
cp quc gia và khu vc. Các điu kin v
hình thc đăng ký theo Công ước này rt đơn
gin. Và vì vy, Công ước này b ch trích là đã
nghiêng v vic bo v li ích ca người np
đơn đăng ký bng sáng chế trong khi li làm
gia tăng gánh nng cho các văn phòng đăng
ký quc gia.
Các điu kin để
được cp bng
sáng chế
Điu 8.1. Mi Bên phi cp bng độc quyn
sáng chế cho bt k sáng to nào trong mi
lĩnh vc công ngh, dù là sn phm hay quy
trình, min là sáng chế đó là mi, có sáng
to và có kh năng áp dng công nghip.
Ghi chú 15: Theo cách hiu ti Điu này,
mt Bên có th coi thut ng “có tính mi”
và “có kh năng áp dng công nghip” đng
nghĩa ln lượt vi “không dĩ nhiên” và “hu
Điu 58. Sáng chế được bo h dưới
hình thc cp Bng độc quyn sáng
chế nếu đáp ng các điu kin sau
đây:
a) Có tính mi;
b) Có trình độ sáng to;
c) Có kh năng áp dng công
nghip.
Mc dù đề xut này, th hin li mt phn
Điu 27 hip định TRIPS Agreement, s không
đòi hi các nước thành viên TPP phi thay đổi
pháp lut liên quan ca mình, nó th hin
nhng khác bit trong các điu kin để được
cp bng sáng chế gia các nước và cho thy
cách hiu ca Hoa K v các tiêu chun cp
bng sáng chế thc tế s dn ti vic Vit
Nam và các nước TPP s phi thay đổi pháp
lut tương ng nếu chp nhn đề xut này
3
Bn chào tháng 9 ca Hoa K đăng ti ti: http://www.citizenstrade.org/ctc/wp-content/uploads/2011/10/TransPacificIP1.pdf, Bn chào tháng 9 ca Hoa K đăng ti ti:
http://keionline.org/sites/default/files/tpp-10feb2011-us-text-ipr-chapter.pdf.
3
Vn đề
D tho do Hoa K đề xut trong TPP3
Lut S hu Trí tu 2005 ca Vit
Nam
Phân tích tác động đối vi Vit Nam
ích”. Liên quan đến “tính mi” (hay không
ngu nhiên), mi Bên phi cân nhc xem
sáng chế đề ngh đăng ký độc quyn có phi
là “dĩ nhiên” đối vi mt th có k năng
(hoc có k năng bình thường trong lĩnh vc
liên quan) vào thi đim đăng ký sáng chế
hay không.
ca Hoa K.
Theo pháp lut và thc tin Hoa K thì “tính
hu dng” được hiu vi nghĩa rt rng, bao
gm tt c các hình thc s dng, công năng
hay ci tiến nào đối vi các sn phm/quy
trình đã có. “Kh năng áp dng công nghip”
vn là mt khái nim cht ch hơn, đòi hi các
điu kin cao hơn v cht lượng ca sáng
chế. Vic xem “kh nang áp dng công
nghip” đồng nghĩa vi “hu dng” s dn ti
vic h thp tiêu chun để cp bng sáng chế.
Theo TRIPS và điu khon đề xut này, các
nước có th coi hai thut ng này là tương
đương, nhưng không b bt buc phi làm vy.
Mc dù vy, các thut ng sau đó ca Hoa K
s khiến cho các tiêu chí mà Vit Nam đặt ra
v kh năng áp dng công nghip và tính mi
s b gim hiu lc.
Kh năng áp
dng công
nghip v. Tính
hu dng
Điu 8.12. Mi Bên phi quy định rng mt
sáng chế là có kh năng áp dng công
nghip nếu nó có kh năng s dng đặc thù,
cơ bn và tin cy.
Điu 62. Kh năng áp dng công
nghip ca sáng chế
Sáng chế được coi là có kh năng áp
dng công nghip nếu có th thc
hin được vic chế to, sn xut
hàng lot sn phm hoc áp dng
lp đi lp li quy trình là ni dung ca
sáng chế và thu được kết qu n
định.
* Như vy, sáng chế phi có th phát
trin và áp dng cho sn xut công
nghip và thương mi mi có th
được phép đăng ký bng sáng chế
Khái nim kh năng s dng riêng bit, đáng
kđáng tin cy là đủ rng để bao trùm c
nhng sáng chế không thc s có kh năng
áp dng công nghip. Theo khái nim này thì
bt k mt sáng to nào mà có kh năng áp
dng thc tế và có th to ra các kết qu hu
dng và riêng bit đều s được xem là tha
mãn điu kin vkh nang áp dng công
nghip”. Tiêu chí này theo đề xut ca Hoa K
s không còn được xem là mt rào cn cho
nhiu loi sáng to (như được đề cp dưới
đây, và kết hp vi Điu 8.1 và 8.2. Và vì vy
nó s góp phn vào vic h thp các tiêu chí
4
Vn đề
D tho do Hoa K đề xut trong TPP3
Lut S hu Trí tu 2005 ca Vit
Nam
Phân tích tác động đối vi Vit Nam
Vit Nam
để đăng ký bng sáng chế
Bo h các hình
thc mi, cách
thc hoc
phương pháp s
dng mi ca
mt sn phm đã
có (cũ)
Điu 8.1. Các Bên khng định s cp bng
sáng chế cho bt k hình thc mi, cách
hoc phương pháp s dng mi ca mt
sn phm đã có; và mt hình thc mi, cách
hoc phương pháp s dng mi ca mt
sn phm đã có được xem là tha mãn các
điu kin để được cp bng sáng chế ngay
c khi sáng to đó không dn ti vic tăng
cường hiu qu đã được biết đến ca sn
phm cũ đó.
* Lut Vit Nam không có quy định
v vic bo h cho các phương thc
s dng hay hình thc mi ca dược
phm. Mc dù vy, Điu 4.12 định
nghĩa Sáng chế là gii pháp k thut
dưới dng sn phm hoc quy trình
nhm gii quyết mt vn đ xác định
bng vic ng dng các quy lut t
nhiên
T khi Lut S hu trí tu có hiu lc
năm 2006 và da vào định nghĩa v
sáng chế nêu trên, Cc SHTT quc
gia (NOIP) đã t chi tt c các đơn
đăng ký bn quyn đối vi các hình
thc s dng mi mt sn phm đã
có vi lý do chúng không phi là sn
phm hay quy trình mi.
Lut Vit Nam yêu cu mt sáng chế phi là
mt sn phm hoc mt quy trình để có th
được đăng ký bo h. Mt cách thc hay
phương pháp s dng không th được xem là
mt sn phm hay mt quy trình và vì vy
không đáp ng điu kin để được cp bng
sáng chế. Vì vy, NOIP không bo h cho
nhng đơn yêu cu liên quan đến cách thc
hay phương páp s dng mi cho mt sn
phm, ví d mt loi dược phm, đã có (cũ).
Theo đề xut ca Hoa K, vic bo h sáng
chế bao trùm c bo h đi vi các cách thc,
phương thc s dng mi ca mt sn phm
đã có. Các công ty dược vì thế s có quyn t
do đăng ký (mà không có bt k hn chế nào)
các bng sáng chế cho nhng cách thc,
phương thc s dng mi ca mt sn phm
đã có mà không cn quan tâm đến điu kin
ca sáng chế đòi hi các phương pháp sn
xut mi, các công thc mi hay cách s
dng mi các nguyên liu đã có. Kết hp vi
đề xut ti Điu 8.2 (như đưc đề cp dưới
đây), điu này có nghĩa là các cách thc s
dng mi (th hai hoc sau đó) ca mt loi
thuc đã có s được xem là đủ điu kin đăng
ký bo h ti Vit nam.
Vic cho phép đăng ký bo h đối vi các hình
thc, cách thc s dng mi ca mt sn
phm cũ s cho phép bo h độc quyn mi
trong trường hp ch có thay đổi rt nh v
các thành phn trong dược phm đã có, không
5
Vn đề
D tho do Hoa K đề xut trong TPP3
Lut S hu Trí tu 2005 ca Vit
Nam
Phân tích tác động đối vi Vit Nam
quan trng là thay đổi đó có nh hưởng đến
hiu qu điu trm sàng như thế nào, và do
đó s khiến cho vic đăng ký bo h bng
sáng chế d dàng hơn.
Các đối tượng
không được bo
h dưới danh
nghĩa bng sáng
chế
Điu 8.2. Mi Bên phi cho phép đăng ký
bo h sáng chế đối vi các đối tượng sau
đây:
(a) Thc vt và động vt, và
(b) Các phương pháp phòng nga, chn
đoán và cha bnh cho người và động vt
Điu 59. Đối tượng không đưc bo
h vi danh nghĩa sáng chế
Các đối tượng sau đây không được
bo h vi danh nghĩa sáng chế:
1. Phát minh, lý thuyết khoa hc,
phương pháp toán hc;
2. Sơ đồ, kế hoch, quy tc và
phương pháp đ thc hin các hot
động trí óc, hun luyn vt nuôi, thc
hin trò chơi, kinh doanh; chương
trình máy tính;
3. Cách thc th hin thông tin;
4. Gii pháp ch mang đặc tính thm
m;
5. Ging thc vt, ging động vt;
6. Quy trình sn xut thc vt, động
vt ch yếu mang bn cht sinh hc
mà không phi là quy trình vi sinh;
7. Phương pháp phòng nga, chn
đoán và cha bnh cho người và
động vt.
* Các phương pháp cha tr b loi
tr khi phm vi cp bng sáng chế
không ch áp dng cho phương pháp
phòng nga và cha tr cho người
mà bao gm c các quy trình phòng
chng bnh.
Trên thc tế, the NOIP khá cht ch
Vit Nam loi tr các phương pháp chn đoán
và cha tr khi phm vi đối tưng có th
đươc cp bng sáng chế, vi lý do các
phương pháp này ch to ra tác động trên cơ
thế người (động vt) và do đó không đáp ng
điu kin có kh năng áp dng công nghip
theo đòi hi ca pháp lut Vit Nam. Loi tr
này cũng có lý do v mt đạo đức, đểc nhà
vt lý tr liu có th cung cp cho bnh nhân
các phác đồ điu tr linh hot hơn, đáp ng tt
nht nhu cu ca người bnh.
Mt hiu ng mi ca loi thuc đã có – hay
còn gi là cách s dng th hai/tiếp theo –
cũng rơi vào phm vi loi tr này. Đây được
xem là “phương pháp điu tr đối vi người” ti
Vit Nam.
Như đã gii thích phía trên, Điu 8.1 quy định
phi cp bng sáng chế cho cách thc s
dng mi hoc phương pháp điu tr. Điu 8.2
coi các phương pháp cha tr cho người (hoc
động vt) là đối tượng có th được cp bng
sáng chế. Điu 8.12 (như được trình bày dưới
đây) gii thích khái nim “kh năng áp dng
công nghip” theo nghĩa rng và coi kh năng
s dng đặc thù, cơ bn và tin cy tha mãn
điu kin v “kh năng áp dng công nghip”.
Kết hp các điu khon này vi nhau, có th
thy ba Điu này cho phép cp bng sáng chế