Các phương pháp nối tóc và cách chăm sóc
c ni là "cu cánh" cho các quý cô tóc ngn nhanh nht. Tuy nhiên,
việc chăm sóc mái tóc nối cn kiên trì, liên tc, và đôi khi còn phi nh
nhàng... hơn cả người yêu.
Ngày nay, công ngh làm đẹp phát trin vượt tri vi nhiều phương thức
làm đẹp nhanh chóng, mi m giúp phái đẹp khc phục nhược điểm
nhanh nht có th. Ni tóc là một phương pháp làm đẹp được khá nhiu
quý cô yêu thích trong vài năm qua để "cha cháy" cho mái tóc ngn
"l" ct hng ca mình; hay đơn giản ch để bn thân thêm n tính,
điệu đà với sui tóc mềm mượt. Tuy nhiên, quá trình thc hiện, chăm
sóc và nuôi dưỡng mái tóc nối đòi hi các cô nàng phi thật chăm chút,
nh nhàng.
* Không nuôi tóc vn dài
Cảm ơn công nghệ ni tóc đã m ra cho ch em ph n một con đường
sáng, để t đây, mỗi khi vì di kh mà ct ct tóc hay vì chu chơi mà
mun có thêm vài si light, h đã có thêm nhiu giải pháp để la chn:
1. Ni keo: Chm tóc gi vào keo (thưng là nha thông hoc mt ong),
vào tóc tht.
Ưu điểm: Ni keo cho hiu qu t nhiên, khó phát hin ra mi ni,
không gây đau và nặng đầu khi đi ng.
Nhược điểm: Tóc có kh năng bị hng hoàn toàn t phn mi ni cho
đến phn chân tóc. Nếu chân tóc không đủ khe và gội đầu không đúng
cách s d làm rng tóc tht. Khi tháo mi ni, keo dính li nhiu trên
tóc khiến bn mt khá nhiu thi gian mi gi sạch được chúng.
Bn có th nghe nhắc đến hai hình thc ni sáp và ni ng nhit, tht ra
chúng cũng tương tự như nối keo. Điểm hn chế ca nhng phương
pháp ni này là khi tiếp xúc vi nhiệt độ cao, mi ni d b chy, tut
lng.
Giá thành: 3-4 triệu đồng cho c đầu.
2. Ni kp chì: Tóc tht và tóc gi được ni li vi nhau bng mt miếng
chì nh.
Ưu điểm: Đây là kiểu ni tóc ph biến nhất, được nhiu ch em ưa dùng
bi giá thành r, d ni - tháo, đặc bit phù hp vi những người có thú
chơi ngắn ngày hoc mun ni highlight.
Nhược điểm: Mi ni to nên d b phát hiện, đặc bit những người để
tóc suông thng. Si tóc d b đứt gãy phn mi ni. Khi mi ni, bn
có th b… khó ng vì mi chì cn tóc gây nặng đầu. Để khc phc
nhược điểm này, các salon tóc cho bn thêm mt la chn khác: ni kp
nha. Khi thay mi chì bng mi nhựa, chân tóc và da đầu được th lng
hơn nhiều.
Giá thành: dưới 1triệu đồng cho c đầu.
3. Ni tết: Là mt hình thc ph biến hơn ở Sài Gòn, và đang lan dần ra
Hà Ni. Tóc thật được tết trc tiếp vào tóc giả, sau đó có thể tra thêm
keo cho chc chn.
Ưu điểm: Tép ni êm, mịn, không gây đau và nặng đầu, mi ni bn
cht khó rng.
Nhược điểm: Phn mi ni d b xù, ri nếu chi tóc không khéo. Cách
ni này khá t m và mất công, do đó giá thành cũng cao hơn các loại ni
chì, ni kẹp thông thường.
Giá thành: 4-6 triệu đồng cho c đầu.
4. Ni kp gài: Các ln tóc được kết thành mt dải, đính liền lên chiếc
kẹp/ xưc. Khi dùng ch cn kp sát chân tóc là bạn đã b sung được
thêm mt mng tóc dài và dày.
Ưu điểm: Nhanh gn, d làm, tin li cho nhng người thích thay đổi
nay tóc dài mai tóc ngn.
Nhược điểm: Nếu bn có mái tóc ngn và mun ni dài, li khuyên là
không nên dùng phương pháp này. Ni kp ch phù hp vi nhng mái
tóc có sẵn độ dài, cần thêm độ dày. Ngoài ra, sau khi kp ni, bn ch
nên để tóc xõa để mi kp không b l.
Giá thành: 1-1,5 triệu đồng cho c đầu.
5. Ni tóc bng Fiber Glass: Fiber Glass giống như một chiếc chun buc
ni vào sát chân tóc thật. Đây là kỹ thut ni tóc hiện đại nht hin nay.
Fiber Glass rt mảnh nhưng có độ đàn hồi cc tt, chu nhit, chu nén,
chu co giãn tối đa.
Ưu điểm: D dàng chnh sa, tháo các mi ni mà không s b hng tóc.
Mi ni rt nh và mnh nên không b l khi buc tóc cao. Si Fiber
Glass không b đứt, tut hay chảy dưới tác động của hơi nóng tạo kiu
và môi trường nước. Cm giác nh như không hề ni tóc là ưu điểm đặc