
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5
208
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CẢI TẠO CƯỜNG ĐỘ ĐẤT
TRƯƠNG NỞ KHU VỰC TÂY NGUYÊN BẰNG SỢI NYLON
Hoàng Thị Lụa, Tô Thị Thu Thảo, Đỗ Văn Quyết, Kiều Khánh Linh
Trường Đại học Thủy lợi, email: hoangthilua@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Đất trương nở là một loại đất có khả năng
thay đổi thể tích lớn liên quan trực tiếp đến
sự thay đổi hàm lượng nước. Khi hàm lượng
nước giảm, thì thể tích cũng giảm theo hay
co lại. Thông thường các loại đất sét và đất
bụi mà có khoáng vật sét chủ yếu là
hidromica và monmorilonit là những thành
phần gây trương nở cho đất; độ trương nở
phụ thuộc vào trạng thái độ ẩm và độ chặt
của đất. Đất trương nở khi bị làm khô thì bị
co ngót, nứt nẻ. Ở trạng thái bão hòa nước,
đất trương nở có độ bền chống cắt nhỏ, do
đó đất kém ổn định.
Khi xây dựng công trình trên đất trương
nở, có thể gây ra sự thay đổi về kích thước,
hình dạng của công trình xây dựng do khả
năng thay đổi thể tích lớn khi hấp thụ nước
của đất, có thể gây ra sự chuyển động, biến
dạng, sụt lún, thiệt hại cho công trình.
Hiện tại khi xây dựng công trình trên đất
trương nở hai giải pháp chính thường được
sử dụng là bóc bỏ và thay thế lớp đất trương
nở hoặc cải tạo tính chất của đất bằng các
chất kết dính như vôi, xi măng [1]... Để đảm
bảo về kinh tế, tận dụng đất trương nở ngay
tại địa phương thì việc mở rộng nghiên cứu
cải tạo đất là rất cần thiết. Hiện nay, sợi
nylon đã được nghiên cứu sử dụng trong lĩnh
vực xây dựng ở nhiều nước trên thế giới [2];
đặc biệt với mục đích chống co ngót, nứt nẻ
đất. Trong nghiên cứu này, khả năng cải tạo
cường độ của đất trương nở khu vực Tây
Nguyên bằng sợi nylon sẽ được trình bày.
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Đất nghiên cứu
Đất sử dụng trong nghiên cứu này là đất
bazan xám, phân bố tại địa phận tỉnh Đăk
Nông - Tây nam Tây Nguyên. Theo báo cáo
khảo sát địa chất, đất thuộc loại á sét nặng-
vừa. Tính chất cơ lý của đất được thể hiện
trong bảng 1.
Bảng 1. Tính chất vật lý và cơ học
của đất nghiên cứu ở trạng thái tự nhiên
STT Chỉ tiêu và Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt
Nhóm hạt cuội sỏi 6.5 (%)
Nhóm hạt cát 36.5 (%)
Nhóm hạt bụi 31.7 (%)
Nhóm hạt sét 25.3 (%)
2 Độ ẩm tự nhiên w 34.70 (%)
3 Khối lượng thể tích tự nhiên
1.77 (T/m3)
4 Khối lượng thể tích khô
d 1.34 (T/m3)
5 Độ rỗng n 50.59 (%)
6 Hệ số rỗng e 1.025
7 Tỷ trọng Gs 2.70
8 Giới hạn chảy LL 53.03
9 Giới hạn dẻo PL 37.00
10 Chỉ số dẻo PI 16.03
11 Độ ẩm tối ưu wotm 31.97 (%)
12 Khối lượng thể tích khô
lớn nhất
dmax 1.38 (T/m3)
13 Độ ẩm mẫu chế bị wo 31.97 (%)
14 Khối lượng thể tích khô chế bị
do 1.34 (T/m3)