CALCIUM-SANDOZ injectable
NOVARTIS
dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch : ống 5 ml, hộp 10
ống.
dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch : ống 10 ml, hộp 10
ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 ống 5 ml
Calcium glubionate 0,687 g
tương ứng : Ca : 1,12 mmol/5 ml hoặc 45 mg
cho 1 ống 10 ml
Calcium glubionate 1,374 g
tương ứng : Ca : 2,24 mmol/10 ml hoặc 90 mg
DƯỢC LỰC
Dùng canxi đường tiêm cho phép điều chỉnh nhanh tình trạng hạ canxi
huyết và c triệu chứng lâm sàng bao gồm : dcảm, co thắt thanh quản, vọp bẻ,
tăng kích thích thần kinh cơ dẫn đến co giật.
Trong các nh trạng thiếu canxi mãn tính do rối loạn hấp thu ruột, dùng
liệu pháp canxi đường tiêm sẽ ổn định lại các thông số về canxi và duy trì chúng
tình trạng cân bằng.
Tăng nồng độ canxi sẽ làm giảm tính thấm thành mao mạch, do đó làm
giảm quá trình xuất tiết, viêm và dị ứng.
Nhđược dung nạp tốt ở mô, calcium glubionate không chỉ được tiêm bằng
đường tĩnh mạch, mà còn thđược tiêm bắp sâu (tuy nhiên không nên tiêm bắp
ở trẻ em).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Xương răng chứa 99% lượng canxi của cơ thể. Trong tổng lượng canxi
huyết thanh 50% dạng ion, 5% dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với
protein huyết tương. Khoảng 20% canxi thải qua đường tiểu và 80% qua phân,
lượng thải qua phân này bao gồm lượng canxi không được hấp thu lượng canxi
được tiết qua đường mật và dịch tụy.
CHỈ ĐỊNH
- Co cứng do hcanxi huyết (bệnh tétanie) các rối loạn thần kinh cơ
liên quan.
- Tình trạng thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương loãng
xương những bệnh nhân mà việc sử dụng canxi dạng uống không đạt hiệu quả
tốt.
- Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp xuất tiết da (ví dụ : mề đay cấp, chàm
cấp).
- Ngộ độc kim loại chì (điều trị đau bụng do ngộ độc chì), ngộ độc fluoride.
- Htrợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với chất thuốc.
- Tăng canxi huyết và tăng canxi niệu nặng.
- Suy thận nặng, galactose huyết.
- Tuyệt đối không chỉ định canxi dạng tiêm cho bệnh nhân đang được điều
trị bằng digitale hoặc adrénaline.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Khi dùng liệu pháp canxi liều cao cần phải kiểm tra chặt chẽ canxi huyết
và canxi niệu, nhất là trẻ em và bnh nhân đang sdụng vitamin D. Ngưng điều
trngay khi canxi huyết vượt quá 2,625 mmol/l (105 đến 110 mg/l) và khi canxi
niệu vượt quá 0,125 mmol/kg (5 mg/kg) trong 24 giờ.
- Nên theo dõi điện m đồ khi truyền canxi đường tĩnh mạch để điều trị
tăng kali huyết nặng.
- Người ta đã phát hiện rằng trong dung dịch tiêm canxi (kcả Calcium-
Sandoz) có chứa một lượng nhỏ aluminium (tối đa 10 mg/l). Do đó, tránh dùng lâu
dài canxi đường tiêm cho tr sinh, trnhũ nhi và bệnh nhân bị suy thận nặng,
do dùng lâu dài thgây tích tụ aluminium hệ xương, các rối loạn hệ thần
kinh, máu và xương.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON
Các nghiên cứu dịch tễ học với canxi uống cho thấy không sự gia tăng
khng gây quái thai, người ta cho rằng ng không một tác dụng phụ nào
xảy ra khi sử dụng đường tiêm, ngoại trừ khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh hoặc liều
cao sdẫn đến tăng canxi huyết.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Canxi làm tăng tác dụng của digitalis và adrenalin trên tim. Canxi còn
thể làm giảm bớt tác dụng của vérapamil và ca các thuốc ức chế canxi khác.
Lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi niu. Nguy cơ tăng canxi huyết cần
được chú ý khi sử dụng chung Calcium-Sandoz với thiazide.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Nôn, mửa, bốc hỏa, vã mhôi, hạ huyết áp, loạn nhịp và trụy mạch, thể
xảy ra khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh.
Khi tiêm tĩnh mạch chệch hoặc tiêm bắp ng, dị ứng tại vùng tiêm th
dẫn đến tróc vảy hoặc hoại tử da. Hiếm khi xảy ra tình trạng canxi hóa mô mềm tại
chỗ.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Liều lượng :