TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
7
HUYT HC LÂM SÀNG
CP NHT ĐIU TR BNH BCH CU MN DÒNG TY
GIAI ĐOẠN MN TÍNH
Trn Thu Thy1, Bch Quc Khánh1
I. TNG QUAN V BNH BCMDT1
Bch cu mn dòng ty (BCMDT,
Chronic myeloid leukemia-CML) là mt
bnh ác tính h tạo máu, đặc trưng bởi s
tăng sinh các tế bào dòng bch cu ht bit
hóa, hu qu là s ng bch cầu tăng cao ở
máu ngoi vi vi đủ các la tui dòng bch
cu ht. BCMDT chiếm khong 0,2% bnh
lý ung t nói chung, khong 10% trong tng
s các bệnh lơ mi với t l bnh nhân mi
phát hiện hàng năm khong 1,8/100.000 dân
t l chết mỗi năm 0,3/100.000 dân1; ti
Vit Nam, theo tác gi Nguyn Hà Thanh,
BCMDT chiếm khong t 5-6% bnh máu
quan to máu, tui mc bnh nhiu
nht là 30-50 tui, t l nam/n là 2,2/12.
Bệnh đặc trưng bi s xut hin ca nhim
sc th Philadenphia- Ph, kết qu đột biến
trao đổi chéo gia nhim sc th (NST) s 9
22 to thành nhim sc th s 22 mi. T
hp này to nên gen BCR-ABL mã hóa tng
hp protein 210KDa (P210) có hot tính
tyrosin kinase ni sinh mnh tham gia vào
điu hòa s phát trin ca tế bào, dn ti bt
tng v phân bào, gim hin tưng chết
1Viện Huyết hc Truyền u Trung ương
Chu trách nhim chính: Trn Thu Thy
SĐT: 0902282824
Email: bsthuthuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
theo chương tnh, giảm kết dính cht nn
trong tủy xương và gây tăng sinh tế o. Đây
là s cho vic nghiên cu và ng dng các
thuốc điều tr đích c chế hot tính tyrosin
kinase (TKIs) ca protein BCR-ABL.
Tiến trình t nhiên ca bnh BCMDT tri
qua 3 giai đoạn: giai đoạn mn tính, giai
đoạn tăng tốc, giai đoạn chuyn cp. Quá
tnh din biến ca bnh s tích lũy các tế
bào dòng tủy chưa trưng thành s xut
hin các biến đổi di truyn tế bào mi. Phn
ln bệnh nhân đưc chẩn đoán trong giai
đoạn mn tính, hu hết không có triu chng
lâm sàng rt, hoc các biu hin như
mt mi, sụt cân, đau tc bụng, đổ m hôi v
đêm. Nếu không đưc điều tr, khong 3-5
năm sau phát hiện bnh, bnh s chuyn sang
giai đoạn tăng tc chuyn cấp. Giai đoạn
tăng tc th biu hin lách to dn, kém
đáp ng vi điu tr, tủy. Trong giai đon
chuyn cp, bnh nhân biu hin lâmng
đặc trưng của bnh bch cu cp vi các
triu chng thiếu máu, xut huyết, nhim
trùng, thâm nhiễm, tiên lưng của giai đoạn
này rt xu, thi gian sng thêm ngn (3
tháng đến 1 năm kể c khi điều tr đa hóa trị
liu tích cc)3.
Nhng tiến b trong điu tr bnh
BCMDT đã giúp cho hy vọng sng thêm t
lúc chẩn đoán của bnh nhân ngày càng tim
cn vi qun th người bình thưng. Bnh
BCMDT hin nay kết qu điu tr tốtn
rt nhiu so vi thi gian tc đây, nhờ vào
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
8
s áp dng các thuc c chế tyrosine kinase,
chế bnh sinh ca bệnh ngày ng đưc
hiu rõ, cách tiếp cn chẩn đoán nhanh chóng
và d dàng hơn, phương tiện theo dõi tn lưu
tế bào ác tính hin đi (FISH, RQ- PCR)
chiến lưc chăm sóc toàn diện để kim soát
độc tính liên quan đến điu tr.
Trong bài chuyên lun này, chúng tôi
chia s nhng cp nht v điều tr bnh
BCMDT giai đoạn mn tính.
II. MỤC TIÊU ĐIỀU TR
Mục tiêu điều tr bnh BCMDT nhằm đạt
ti các mức độ đáp ng ngày càng cao, bao
gồm; đáp ng huyết học, đáp ng mức độ tế
bào di truyền, đáp ứng mức độ phân t, t đó
ci thin thi gian sng còn chất lưng
cuc sống, ngăn chặn tiến trin bnh.
2.1. Thang điểm đánh giá rủi ro, tiên
ng
Các yếu t nguy của bnh nhân
BCMDT đưc tính da trên nhng yếu t:
tuổi, ch tc lách khi khám m sàng, s
ng tế bào máu.
Ba h thống tn lưng: Sokal, Euro
EUTOS Long Term Survival (ELTS) đưc
thiết kế để đánh giá sự khác bit v kh năng
sống sót đáp ng điều tr. Thang điểm
Sokal đánh du thi kì điều tr bnh bng hóa
chất; thang điểm Euro được xây dng trong
thi k điu tr bng interferon alpha; hin
nay ELTS đưc xem là thang điểm tiên
ng mi vượt trội n so với đim Sokal
Euro c v kh năng tiên lượng tính
đơn gin. Theo khuyến cáo ca NCCN 2024,
dựa trên thang điểm đánh giá nguy cơ để đưa
ra các khuyến cáo điều tr phù hp, nhng
bnh nhân thuộc nhóm nguy thấp thuc
đưc ưu tn sử dng là TKI thế h 1, nhóm
nguy trung nh/ cao thuc TKI thế h 2
đưc đề xuất ưu tn hơn4.
Bng 1: H thng bảng điểm tn lưng, nguy cơ rủi ro
Ch s
Sokal
EURO
ELTS
Tui
0,116x(tui-43,4)
0,666x tui (nếu >60)
0,0025 x (tui/10)3
Kích tc lách, cm
i b n
0,34x(lách-7,51)
0,042x lách
0,0315x lách
S ng TC
(G/L)
0,188x[(TC/700)2-
0,563]
1,0956
(nếu TC≥1500)
0,4104 x (TC/1000)-0,5
Blast máu (%)
0,887x (%-2,1)
0,0584x%
0,1052 x blasts
BC Baso máu (%)
0,20399 (nếu >3%)
BC Eo máu (%)
0,0413x % blast
Đim
Tng
Tng x 1000
Tng
Nguy cơ thấp
<0,8
≤780
≤ 1,5680
Nguy cơ TB
0,8-1,2
>780 - ≤1480
>1,5680 - ≤2,2185
Nguy cơ cao
≥1,2
>1480
>2,2185
Bên cnh các h thống tính đim tiên
ng, nhiu yếu t tn lưng khác đã
được đề xuất, trong đó bất tng di truyn
tế bào b sung (additional chromosomal
abnormalities- ACAs/Ph+: +8, iso(17q), +19,
+22q-…) khi mới chẩn đoán được xem là ch
s hữu ích, có liên quan đến kết qu bt li
khi điều tr imatinib nguy cao chuyn
sang giai đoan tăng tc chuyn cp. Mt
s khuyến cáo mi nhất đã khuyến ngh phân
loi ACAs bệnh nhân ACA nguy
cao được xếp vào nhóm nguy cao3, tuy
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
9
nhiên vic xác đnh vai trò ca nhng yếu t
này trong việc đưa ra lựa chọn điều tr vn
chưa thống nht.
2.2. Điu tr bệnh BCMDT giai đoạn
mn tính
2.2.1. Điu tr nhắm đích
Liu pháp nhắm đích bằng các thuc c
chế hot tính tyrosin kinase (tyrosin kinase
inhibitor- TKI) là phương pháp điều tr chính
cho bệnh BCMDT giai đoạn mạn tính. Năm
2001, Imatinib thuc thế h đầu tiên đưc
đưa vào sử dng hiu qu vượt tri
trong đáp ng điều tr so vi các thuốc trước
đó, t l đáp ứng v phân t sâu khá cao, thi
gian sng thêm toàn b kéo dài, đồng thi tác
dng không mong mun kh năng khắc
phục được. Imatinib ra đời m đưng cho s
bùng n thuc nhắm đích thế k 20. Đến
nay, FDA đã công nhn nhiu loi thuc
nhắm đích thế h sau để điu tr bnh
BCMDT: thế h 2 Nilotinib, Dasatinib,
Busotinib; thế h ba Ponatinib gần đây
thêm Asciminib, hiu qu tốt đối vi
đột biến T315I - đột biến kháng li tt c các
thuc thế h 1 và 2.
Bng 2: Các thuốc TKI đưc FDA công nhn5
Thế h 1
Thế h 3
Imatinib
Nilotinib
Dasatinib
Bosutinib
Ponatinib
Asciminib
Liu dùng
400mg/ngày
300mg x
2ln/ngày (hàng 1)
hoc 400mg x
2ln/ngày (hàng 2)
100mg x
1ln/ngày
500 mg
1ln/ngày
45 mg 1
ln/ngày
40mg x 2
ln/ngày
Cách s dng
Khi no
Khi đói
Không
liên quan
bữa ăn
Khi no
Không ln
quan bữa ăn
Khi đói
Ch định điều
tr hàng 1
(FDA)
Không
Không
Ch định điều
trng 2 hoc
hàng 3 (FDA)
Không
Có (đột
biến T315I)
Tác dng ph
quan trng
Hiếm, có th
phù ngoi
biên, đau cơ
Kéo dài QTc, tăng
đưng huyết.
Tràn dch
màng
phi
Tiêu chy
Tắc động
tĩnh mạch.
Suy gan
Viêm hô hp
tn, đau cơ,
RL tu hóa
2.2.2. La chọn điu tr hàng 1
Liu pháp TKI (Tyrosine kinase
inhibitor)
Nghiên cu IRIS đã chứng minh hiu qu
vượt tri ca Imatinib6. Trong nghiên cu có
1106 bệnh nhân BCMDT giai đoạn mn tính
được phân phi ngu nhiên vào 2 nhóm:
nhóm Imatinib 400mg/ngày nhóm IFN
kết hp cytarabine liu thp. Mc tiêu chính:
đánh giá thời gian đến tht bại điều tr mi
nhóm; Mc tiêu phụ: đánh giá chất lượng
cuc sống và độc tính liên quan đến điu tr
mi nhóm; t l thi gian đt CHR,
MCyR, OS. Kết qu: sau thi gian theo dõi
trung nh 19 tháng, t l đạt đáp ng v di
truyn của nhóm imatinib đt 87,1% trong
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
10
khi nhóm kia ch đạt 34,7%; Theo dõi điều
tr sau thi gian dài, nghiên cu IRIS đã
chng minh hiu qu ca imatinib sau trung
nh 10 năm theo dõi với t l sng toàn b
là 83,3%, EFS 10 năm 79,6%, ch 6,9%
bnh nhân tiến triển sang giai đoạn tăng tc/
chuyn cp. Tác dng không mong mun
trong quá tnh điều tr khá ít, tng ch
độ 1 hoặc 2. N vậy, imatinib ci thin
đáng kể v đáp ng điều tr và thi gian sng
thêm ca bnh nhân BCMDT so vi IFN.
Các nghiên cu so sánh TKI thế h th 2/
imatinib tăng liu/ imatinib kết hp IFNα
hoc cytarabine liu thp vi imatinib 400
mg dùng hàng ngày đu cho kết qu không
ci thiện được thi gian sng thêm toàn b
(OS) một cách t tri. Kết qu khi so sánh
điu tr hàng 1 gia imatinib nhng TKI
thế h 2 cho thy4:
Xét v thi gian sng còn: imatinib cho
kết qu không khác bit.
Các thuc TKI thế h 2 có kh năng đạt
đáp ứng sâu hơn.
Imatinib d liu tác dng ph tt
n.
Bảng 3: TKI điều tr hàng 1 cho bnh BCMDT- D liu theo dõi dài hn t các nghiên
cu pha III
Th
nghim
Liệu pháp điều
tr
CCyR
(%)
MMR
(%)
BCR-
ABL<10% sau
3 tháng (%)
EFS/PFS
(%)
OS
(%)
Thi gian
theo dõi
(năm)
10 năm
10 năm
IRIS3
Imatinib (n = 304)
92
93
80
83
11
2 năm
5 năm
5 năm
DASISION
Dasatinib(n = 259)
86
76
84
85
91
5
Imatinib (n =260)
82
64
64
86
90
2 năm
10 năm
10 năm
ENESTnd
Nilotinib 300 mg
(n = 282)
87
78
91
86
88
10
Nilotinib 400 mg
(n = 281)
85
80
89
90
90
Imatinib (n = 283)
77
63
67
87
88
2 năm
5 năm
5 năm
BFORE
Bosutinib 400 mg
(n = 268)
83
74
81
93
95
5
Imatinib (n = 268)
77
65
61
91
95
Imatinib 800 mg hin không đưc
khuyến cáo trong điều tr hàng 1, do hiu
qu vượt tri ca TKI thế h th hai bnh
BCMDT giai đoạn mn tính mi đưc chn
đoán kết qu t các nghiên cu pha III
ngu nhiên cho thy imatinib 800 mg không
giúp ci thin t l đạt MMR cũng như PFS
OS 1 cách khác biệt ý nghĩa so vi
imatinib 400mg. Imatinib 800 mg cũng liên
quan đến t l phi gim liu hoc ngng
thuốc cao n do các tác dng ph cấp độ 3
hoc 4 trong tt c các nghiên cu.
TKI thế h th hai có th đưc ưa chuộng
n imatinib đi vi bnh nhân tr tuổi, đặc
bit ph n nh kh năng đạt đưc phn
ng phân t sâu nhanh chóng th cho
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 1 - S ĐẶC BIT - 2024
11
phép ngng liu pháp TKI mt cách an toàn
cho mục đích sinh sản. Imatinib th đưc
ưa chuộng n đối vi bnh nhân ln tui có
bệnh đi kèm, đc bit là bnh tim mch.
Tóm li, (1) các TKI thế h 1 thế h 2
đều hiu qu cao đối vi BCMDT giai
đoạn mn tính mi được chẩn đoán, với OS
dài hn gn bng OS của nhóm đối chng có
độ tui phù hp; (2) TKI thế h th hai, so
vi imatinib, tng đáp ng tế bào hc
phân t nhanh n, t l chuyn sang giai
đoạn tiến triển ít n; (3) cho đến nay,
trong c th nghim lâm sàng ngu nhiên,
không s khác biệt đáng kể nào v OS
nhng bnh nhân bắt đu dùng imatinib so
vi TKI thế h th hai. Vic la chn liu
pháp TKI hàng đầu (bosutinib, dasatinib,
imatinib hoc nilotinib) phi da trên đim
ri ro, h độc tính, độ tui ca bnh nhân,
kh năng dung nạp liu pháp tình trng
bệnh lý đi kèm. Ghép tế bào gốc đng loi
không còn được khuyến cáo là phương pháp
điu tr hàng 1 cho bnh nhân BCMDT giai
đoạn mn tính.
nh trng kháng imatinib
Đa số bệnh nhân BCMDT đáp ng tt
vi điu tr imatinib nhưng một t l nh
không đạt đáp ứng tối ưu, hoặc không đạt bt
k đáp ng nào, hoc mất đáp ng sau mt
thi gian sau điều tr, tt c các trưng hp
này đưc xếp vào nhóm kháng thuc. Theo
các nghiên cu ti châu Âu, t l này chiếm
khong gn 30%7. Kháng imatinib th
chia làm 2 nhóm:
- Kháng thuc nguyên phát: là tình trng
không đáp ng vi điu tr mi mc độ
hoặc đáp ứng không hoàn toàn.
- Kháng thuc th phát: bệnh nhân đáp
ứng ban đầu vi điu tr nhưng sau đó mất
đáp ứng.
chế kháng imatinib bao gồm chế
ph thuc BCR-ABL chế độc lp
BCR-ABL. Cơ chế ph thuc BCR-ABL đặc
trưng các đt biến đim ti vùng mã hóa
ca kinase BCR-ABL, chu tch nhim
khong 35-70% tng hp kháng imatinib,
đặc bit là kháng th phát. Các cơ chế kháng
thuốc độc lp BCR-ABL gm các tiến tnh
liên quan đến s vn chuyn thuc trong
ngoài tế bào hoc s hoạt hóa các đưng
truyn tín hiu khác. Hiện hơn 100 đt
biến điểm khác nhau đã đưc xác nhn, trong
đó quan trọng nhất là đột biến T315I, Y253H
F255K. Đt biến T315I thy 4-15%
bnh nhân kháng li imatinib, kết qu ca
việc thay đổi nucleotid t C đến T ti v t
944 tn ABL, kết qu s thay thế axit
amin threonine bng isoleusin v trí 315.
Đt biến này kháng li không ch imatinib
mà còn kháng li c nilotinib dasatinib8.
Theo tác gi Soverini S cng s 7 đột
biến ph biến nht chiếm 85% đột biến
kháng thuc imatinib, bao gm M244V,
G250E, Y253F/H, E255K/V, T315I, M351T,
F359V9.
Theo dõiđánh giá kết qu điều tr
3 mức độ đánh giá đáp ng điu tr
ca bnh BCMDT vi các thuốc TKI: đáp
ng huyết học, đáp ng tế bào di truyền, đáp
ng mc độ phân t.
- Đáp ng huyết hc hoàn toàn (CHR):
s ng BC <10 x 109/L; không còn bch
cu ht tui trung gian; TC < 450 x 109/L;
lách không to, lâm sàng ổn định.
- Đáp ng tế bào di truyền: đo lưng
NST Philadelphia còn tn tại sau khi điều tr.
Đáp ứng hoàn toàn (CCyR): Ph(+) 0%; Đáp
ng phn ln (MCyR): Ph(+) 0%-35%; Đáp
ng ít (Minor CyR): Ph(+) >35-65%.
- Đáp ng mc độ phân t: mc độ
phân t, t l bn sao mRNA ca gen lai