Câu hi ôn tập quản trị doanh nghiệp
u 1: Doanh ngh iệp là tổ chức cht chẽ
Tr li:
1. Định nga doanh nghip:
Doanh nghip là đơn vị kinh tế ch pháp nhân, quy t các phương tiện về tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hin các hot động sn xuất, cung ứng, tiêu th sản
phm hoặc dch vụ, đ tố i đa hoá lợi nhun của chủ s hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý
các mục tiêu kinh tế - xã hi.
2. Doanh nghiệp là mt tổ chức cht chẽ:
+ Ki niệm:
Tổ chức:
- Tổ chức là stập hợp nhiều người một cách có h thống để hoàn thành nhng mục tiêu
chung, cụ th. Điều này, nhn mạnh đến vai trò của mỗi người và s phối hợp, hợp tác gia
nhng ngưi trong tổ chức. Nó được xem xét trong một hthống, nghĩa là xem xét mối liên hệ
hữu gia các yếu tố, thành t, từng bphận với h thng tổ chc, gia hệ thống này với h
thng khác.
- Tổ chức bộ máy quản lý là thiết kế các bộ phn quản lý, xác đnh các mối quan hệ v
nhiệm vụ và quyền hành gia c nn và c b phận quản lý của tổ chức nhm thực hiện
mục tiêu ca tổ chức.
N vậy: Tổ chc là một tập hợp nhiều người mang tính chất tự giác có ý thc vvai trò,
nhiệm vụ , quyền hạn nhằm thực hin mục tiêu chung, cụ thể.
Qun trị tổ chức:
- Quản tr tổ chức là quản trị những hoạt động phát sinh từ stập hợp tgiác của một
nhóm ngưi một ch có ý thức nhằm hoàn thành mục tiêu chung cụ th. Như vậy, t chức là
một thc thể tồn ti mục tiêu riêng phải hoàn tnh, có đi sống và hoạt động riêng của
để có thể tồn tại và phát triển.
- Quản tr tổ chc là sduy trì tc đy hoạt động của t chức nhằm đảm bảo sự tồn
tại và vận hành của tổ chức đó hướng vào thực hiện mục tiêu. Quản tr tổ chc là s chỉ huy
theo nghĩa hẹp. Mt dàn nhc là một tchức, nhưng dàn nhc kng chơi được và cũng không
tồn tại được nếu không có ngưi ch huy. Chỉ huy và tchức là hai phạm trù khác nhau, nhưng
không tách rời nhau, chúng gắn cht vi nhau, đó chính đi tượng ngh iên cứu của quản trị tổ
chc.
+ Các ngun tắc của t chức:
- Thống nhất mc đích của tổ chức: Một mục đích chỉ tập hợp đưc s hợp c khi nhng
ngưi tham gia hiểu đưc bản chất và mi quan hệ mật thiết của mục đích đó là đối tượng của
sự hợp tác.
Lưu ý: Cn pn biệt rõ mục đích của tổ chc và đng cơ cá nhân. Mc đích của tổ chc
là đi tưng của s hợp tác, là cái bên ngoài, không thuộc cá nhân và khách quan. Còn đng
cơ cá nn là cái nội tại, ch quan, có những li ích riêng, động cơ riêng.
- B máy tổ chức phi gắn với mục tiêu và phục vụ triệt để cho thực hin mục tiêu:
Nguyên tc này khng đnh, bao gib máy tổ chức cũng phi phù hợp với mục tiêu, tmc
tiêu đt ra cu trúc bộ y, bao gồm: cấu trúc các thành phần bộ máy, cách vn hành, con
ngưi chỉ huy, phi hp, xác đnh động lực thúc đẩy.
- Hiệu quả: Bmáy của tổ chức phải được xây dng trên nguyên tắc chuyên, tinh, gn,
nhgim thiu mi chi phí.
- n đối: Bmáy của t chức phải n đối giữa quy n hành và trách nhim; giữa chức
vụ và quyền hành; cân đi công vic giữa c bộ phận với nhau. Nhm tạo ra s ổn đ nh, vng
chc trong tổ chức.
- Linh hot: Bộ máy của tchức không thể cứng nhắc, c đnh mà ph i năng động, mềm
dẻo dể thích nghi và ứng p kịp thi vi nhng thay đi của môi trường.
- Thứ bậc: Mỗi một tổ chức đều có một hthống thần kinh của, đó là dây chuyên các
nhà lãnh đạo sắp xếp theo chuỗi mắt xích thứ bậc từ trên xung dưới. Việc quản lý din ra theo
ngun tắc cấp dưới nhận lệnh t một cấp trên trực tiếp và nguyên tc ván cầu.
Nguyên tc ván cầu nhằm hn chế chuỗi mắt xích quyền lực, tăngng giao tiếp thông
tin gia những ngưi đồng cp. Song, chúng ta không tuyệt đi hóa nguyên tắc th bc, vì như
vậy s làm ng sự quan liêu làm gim hiệu quả quản lý. Tuy nhiên, phương pp n cầu
cũng kng thể áp dụng đi trà đưc, vì sẽ làm gim quyn lc qun lý tập trung trong bộ máy
tổ chức.
+ Vai trò ca quản trị doanh nghiệp với tư cách là một tổ chc:
- Tạo ra một cấu trúc tổ chc hợp lý. Bi vì nếu thiếu cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ gây ra
nhiu vấn đề khó kn phức tạp cho công c quản tr. Những phí phạm đáng lo ngại nhất làm
cho người ta phải lo ngại là nhng phí phạm v tinh thn làm v ic và năng lc sáng tạo của
nhân viên do tổ chc kém cõi y ra, phn ln nhng nhược điểm mắc phải trong một tổ chức
là do người ta coi thưng các nguyên tắc của tổ chc.
- Quản trị tổ chc góp phn nâng cao hiệu quả tổ chức trong việc thực hiện mc tiêu.
- Quản trị tổ chc góp phần sdụng triệt để kh năng ứng dụng khoa hc k thut vào
hot động quản tr, khuyến khích s dụng hp lý con ngưi, tạo điều kiện thuận lợi cho sm
rộng đa dạng hoá tổ chức và nâng cao tính độc lập và sáng tạo của nhà qun trị.
- Quản tr tổ chức nhằm kết hợp nỗ lực của các nn trong tổ chức sản sinh ra s cộng
hưởng. S cộng hưởng xy ra khi tng xuất lượng của nỗ lực chung ln hơn tổng số xuất lượng
của nỗ lực do mi nhân tạo ra cộng lại. Điu này nghĩa là khi mt nm người làm
việc cùng với nhau thì kết qu chung lớn hơn kết qucủa từng người cộng li.
- Quản trị tổ chc nhằm tạo ra tính liên tục. Tc là khi ni nào đó rời bỏ tổ chức thì
nhng người kc sẽ tham gia và tiếp tục tạo ra ng loại sản phẩm và dch vnhư trước đó,
đảm bảo cho tổ chức luôn đạt mục đích.
- Quản tr tổ chc nhằm duy trì và ph át triển tổ chức, nơi đcon người có thể thỏa mãn
nhu cu nhập hội. Bi bản chất tự nhiên của con người là sng theo tập th. Các mối quan hệ
không chính thc được phát trin tại nơi làm việc đthỏa n nhu cầu này. Ví dụ: vi s pt
triển của công ngh thông tin hiện nay có th tạo cho mi người làm việc tại nhà nhưng hvẫn
thích m vic tại quan hơn vì ở đó hcó thể tác động qua li trực tiếp vi đồng nghiệp.
+ Những hạn chế của quản trị tổ chc và hướng hoàn thiện:
- Những hạn chế của quản trị tổ chc:
Qun trị tổ chức hin tại thưng không phù hợp vi sthay đi của môi trường.
Không xác định rõ quan h về quyền hành và tch nhim.
Không ủy quyền, hoặc ủy quyền cho cp quản trị không hiệu quả.
Tách rời h thống thông tin vi hệ thống quyn hành.
Quyền hành ít kèm vi tch nhim và ngược lại.
Áp dụng đnh chế tham mưu không rõ ràng.
Trùng lặp ch huy
Tổ chc bmáy cồng kềnh.
Ít quan tâm đến ngc ci tiến tổ chc bmáy.
- Hoàn thiện qun trị tổ chức:
Phương hướng quan trọng của hoàn thiện quản tr tổ chc là xác đnh mục tiêu tchức
một cách chính xác và t đó xây dựng bộy tổ chức thích hợp.
Thc hiện nghiêm ngặt chế độ một thủ trưởng.
Tổ chc rõ ràng mối quan hệ giữa quyn hành và tch nhiệm.
Cải tiến tổ chức là đ quản tr hiu quả hơn.
cấu bộ y ca tổ chức phải được tất c mi ngưi trong tổ chc thông hiểu.
Khi điu chnh kng đưc bsót chức năng quản tr nào, ng không để tình t rạng ng
một chức ng li được giao cho nhiều bộ phận thực hiện.
Các mối quan h phụ thuc của các bộ phận và nhân viên thừa hành nhất thiết phải đưc
xác đnh rõ ràng, mi nhân viên có mt ch huy trực tiếp để nhn nhiệm vụ và báo cáo kết quả
ng việc.
u 2: Tiếp cận quản tr doanh nghiệp
Tr li:
1. Tiếp cn theo các quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
Mi doanh nghiệp phải phải thc hiện các hoạt động theo một quá trình liên hoàn trong
môi tờng kinh doanh tn thị trưng. Có thkhái quát quá trìnhy như sau:
- Tìm kiếm các yếu tố đầu vào trên th trường chn lọc, thu thập (mua) các yếu tố đó.
- Tổ chức quá trình chế biến (phi hợp) các yếu tố đã mua sm để to ra các sản phẩm và
dch vụ đã dkiến.
- Tổ chức bán các sản phẩm và dịch vụ tn thị trường.
- Hoạt động tồn kho các yếu t chưa sử dụng hết và các sn phẩm chưa được tiêu thụ.
Nhìn chung, cách tiếp cận này ch phù hợp với vic quản trị doanh nghiệp qui nhỏ,
làm v tinh chế tác cho các doanh nghiệp kc không phi trực tiếp đối mặt với các biến
động của các môi trường kinh doanh.
2. Tiếp cận hệ thống về hoạt động quản trị của một doanh nghip:
+ Tiếp cận t bên ngoài:
Mt doanh nghiệp đ phải hoạt động trong một môi trường xác định, mà bản thân th
trưng đó bị tác động thường xuyên liên tục của nhiều yếu tố:
- c yếu tố của môi trường ngành theo Michael Porter.
- c yếu tố về chính trị, chính sách.
- c yếu tố kinh tế - xã hi.
- c yếu tố địa lí khí hậu.
- c yếu t k thut công nghệ.
- c yếu tố văn hóa tập qn.
- c yếu tố của khuôn khổ pháp ký.
+ Tiếp cận từ bên trong:
- Một doanh nghiệp chịu ảnh h ưởng rất lớn v kh ng sáng kiến, tnh độ nghiên cứu,
sản xuất, thương mại hóa, phân phi… đặc biệt cách tiếp cận này, người ta còn đ cập đến s
hạn hẹp về năng lc tài chính như một sự ràng buc các hoạt động của do anh nghiệp.
- Từ cách tiếp cận các hoạt động này của doanh nghiệp cho chúng ta bức tranh đầy đủ
hơn, ý nghĩa hơn cho việc nghiên cu quản trị, được thể hiện sau đây:
* Phi nghiên cứu kỉ các yếu tố ngo i lai có anh hưởng đến các hot động của doanh
nghiệp đtrả lời chou hi: doanh nghip đang trong môi trường nào?
* Các doanh nghiệp thường b hạn hẹp v khnăng tài chính, t đó chỉ rõ vai t quản tr
tài chính đi với doanh nghip vi mục đích trả li cho câu hỏi: doanh nghip đang nm trong
hoàn cảnh nào?
* Mọi thng lợi ch thể có nếu hoạt động quản trbắt đầu t ý tưởng mới. Từ đó xác
đnh yêu cầu của quản tr không ch dng lại là áp đặt một s chp hành mà còn đòi hỏi quản trị
phi đảm bảo nảy sinh các ý tưởng mới mẽ
3. Tiếp cn hướng vào th trường hay phân đoạn th trường:
+ Hoạt động của doanh nghiệp ch thc hiện trên một khu v c th trường (mt pn đoạn
th trưng) nào đó thôi, và doanh nghiệp chthành công nếu xác định đúng phân đoạn
họ chọn phù hợp.