ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ

•C U T O Ô TÔ Ạ

ụ GV ph  trách TH.S BÙI CÔNG H NHẠ

ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô TÔ ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô TÔ

• Động cơ là nguồn động lực phát ra năng lượng để ô tô hoạt động.

Thường dùng trên ô tô là động cơ kiểu piston

­Thân vỏ động cơ ­Cơ cấu trục khuỷu­ thanh truyền ­ Cơ cấu phân phối khí ­ Hệ thống làm mát ­ Hệ thống bôi trơn ­ Hệ thống điện:

• Các bộ phận chính của động cơ: • • • • • • + Điện động cơ: Khởi động, nạp điện, đánh lửa + Điện thân xe: Tín hiệu, chiếu sáng, gạt nước, tiện nghi khác…

Lịch sử phát triển của phương tiện  Lịch sử phát triển của phương tiện  vận tải ô tô vận tải ô tô

• Năm 1650: chiếc xe 4 bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng lượng được thiết kế

bởi nghệ sĩ, nhà phát minh người Ý Leonardo da Vinci.

• Năm 1769: Ra đời động cơ máy hơi nước • • • • •

• • • •

1860: Động cơ 4 kỳ chạy ga 1864: Động cơ 4 kỳ chạy xăng, sau 10 năm đạt được CS 20kW, V= 40km/h 1885: Karl Benz chế tạo 1 xe máy xăng nhỏ, là chiếc ô tô đầu tiên 1981: Ô tô điện ra đời ở Mỹ, hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất. 1892: Rudolf Diesel cho ra đời động cơ Diesel, bắt đầu hình thành tổng thể ô tô con,  tải ô tô khách với lốp khí nén 1896: Cuộc cách mạng xe hơi bắt đầu, do Henry Ford hoàn thiện và lắp ráp hàng loạt  lớn, sau đó là Renault, Mercedes (1901), Peugeot (1911) 1934: Xe hơi với hộp số tự động 1967:Hệ thống phun xăng cơ khí 1971: ABS, Anti­lock Brake System 1979: Đk kỹ thuật số, EBD: Electronic Brake Distrition (pp lực phanh điện tử); TRC:  Traction Control ( đk lực kéo); ABC: Active Body Control (đk thân xe) Tốc độ xe cải thiện: 1993: 320 km/h; 1998 Vmax= 378 km/h; > 400 km/h

Nữ xế đầu tiên của thế giới Nữ xế đầu tiên của thế giới Bertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe chạy bằng  Bertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe chạy bằng  động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con trong thời gian thử xe động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con trong thời gian thử xe

PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ PHÚ­  PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ PHÚ­  CÁC NGUYÊN THỦ QUỐC GIA CÁC NGUYÊN THỦ QUỐC GIA

Khái niệm & Phân loại ô tô Khái niệm & Phân loại ô tô

• A)­ Theo mục đích sử dụng • B) Theo loại nhiên liệu

Phân loại ôtô Phân loại ôtô • Động cơ cháy cưởng bức: Có thể là động cơ 2 kỳ, 4 kỳ, sử dụng nhiên liệu  xăng hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên…Động cơ dùng tia lửa để  đốt cháy hỗn hợp hơi xăng và không khí. Hơi xăng được hòa trộn với không  khí trước khi đi vào xy lanh động cơ. Điều này tạo ra hỗn hợp khí­ xăng có  khả năng cháy cao. Sau đó hỗn hợp khí­ xăng được nén lại và bốc cháy nhờ  tia lửa điện phóng ra ở bugie, tạo ra sự giãn nở nhiệt trong xy lanh sinh lực  đẩy piston đi xuống. Chuyển động tịnh tiến của piston được biến đổi thành  quay của trục khuỷu nhờ vào cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền.

• Động cơ cháy do nén: Theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi

trường có nhiệt độ và áp suất cao, thường sử dụng nhiên liệu Diesel. Khác  với động cơ xăng, động cơ Diesel nén không khí với tỉ số nén cao khoảng  22:1. Không khí được nén tới áp suất rất lớn nên nhiệt độ tăng cao (khoảng  538 0C), lúc này dầu Diesel được phun vào xy lanh dưới áp suất cao sẽ tự  bốc cháy, sinh công và đẩy piston đi xuống.

Phân loại ôtô theo nguồn động lực:

+ Theo loại nhiên liệu sử dụng có: Động cơ xăng, động cơ Diesel, động

cơ sử dụng nhiên liệu khí (khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên nén  CNG), khí nhiên liệu sinh học….

+ Theo nguyên lý, kết cấu động cơ có các loại chính như sau:

• Động cơ 2 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong hai

hành trình piston hay một vòng quay trục khuỷu.

• Động cơ 4 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong

bốn hành trình của piston hay hai vòng quay của trục khuỷu.

• Ôtô dùng động cơ điện: Loại xe này sử dụng nguồn điện của accu  để vận hành mô tơ điện. Thay vì cần nhiên liệu thì động cơ điện chỉ  cần nạp điện cho accu mà thôi. Loại xe này mang lại nhiều lợi ích  như: Không gây ô nhiễm, không tiếng ồn khi hoạt động, ít gây cháy  nổ…..

• Ôtô dùng động cơ lai (Hybrid): Loại xe này được trang bị đồng thời  hai nguồn động lực khác nhau là động cơ đốt trong và mô tơ điện. Do  động đốt trong dẫn động máy phát tạo điện năng nên không cần  nguồn điện bên ngoài nạp điện cho accu. Hệ thống dẫn động bánh  xe dùng nguồn điện 270 ­550V, ngoài ra các thiết bị khác dùng  nguồn 12V. Khi xuất phát hoặc chạy trong thành phố, xe dùng động  cơ điện cho ra mômen xoắn cao mặc dù tốc độ thấp (đây chính là ưu  điểm của động cơ điện). Khi tăng tốc hoặc chạy trên xa lộ, xe sẽ  dùng động cơ đốt trong vì động cơ loại này có hiệu suất cao hơn khi  vận hành ở tốc độ lớn. Bằng cách phân bố tối ưu hai nguồn động lực  nêu trên sẽ giúp giảm ô nhiễm do khí thải và nâng cao tính kinh tế  nhiên liệu.

• Động cơ đặc biệt: Động cơ đốt trong có kết cấu đặc biệt, khác với

piston tịnh tiến như các động cơ đốt trong thông dụng hiện nay, ví dụ  như động cơ quay Wankel.

Four stroke engine with one overhead  Four stroke engine with one overhead  camshaft (OHC) camshaft (OHC)

• crankshaft  drive, ­  camshaft  timing (ratio  of 1:2) ­ function of  the rocker  arm ­ opening  and closing  the valves ­ valve  overlap

Two stroke engine with rotary­disk valve  Two stroke engine with rotary­disk valve  control control

­ gas control in  a two­stroke  engine with  rotary­disk  valve ­ reading of the  angle for the  induction,  precompressin g, overflow,  exhaus,  compression  and working

Ô tô Hybrid Ô tô Hybrid

Động cơ Wankel do nhà phát minh người  Đức, Felix Wankel 1920, được công  nhận 1936, sản xuất động cơ lắp lên xe  máy 1950

Piston động cơ Wankel hình tam giác,  chuyển động quay, các đỉnh của nó  quét quanh thành của xylanh có dạng  đường cong. Hai chuyển động hành  tinh quanh bánh răng trung gian.

Động cơ Wankel Động cơ Wankel

Wankel engine Wankel engine

the bid and  solid  overhead  model  shows how  a wankel  engine  works,  especially  the function  of an  eccentric  shaft and  gearing

BDC: Bottom Dead Center TDC: Top Dead Center

ERG: Tuần hoàn khí xả

AT: Automatic Transmisson SRS: Supplemental Sestraint System (an toàn túi khí) VVT­i: Variable Valve Timinh­Intelligent A/C: Điều hòa không khí EDU: Bộ dẫn động bằng điện từ ISC: Điều khiển tốc độ không tải SPV: Van đk lượng phun VRV: Van đk chân không

SCV: Van đk hút TCV: Van đk thời điểm phun VSV: Van chuyển mạch chân không

• • • DOHC: Dual Overhead Camshaft EFI: Electronic Fuel Injection • ESA: Electronic Spart System (đl điện từ) • ECT: Electronic Controlled Transmisson • TRC: Traction Control • EBD: Electronic Brake Distrition • ABC: Active Body Control • • MT: Manual Transmisson • • • • • • • •

Một số từ viết tắt thường dùng Một số từ viết tắt thường dùng

Logo một số hãng xe ô tô Logo một số hãng xe ô tô

10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI 10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI

9,04 triệu xe 9,04 triệu xe

6,418 6,418 5,173 5,173 4,319 4,319 3,375 3,375 3,373 3,373

3,353,35

1­ GENERAL MOTORS 1­ GENERAL MOTORS 2­ TOYOTA MOTOR CORP 7,107,10 2­ TOYOTA MOTOR CORP 3­ FORD MOTOR 3­ FORD MOTOR 4­ VOLKSWAGEN 4­ VOLKSWAGEN 5­ DAIMLER CHRYSLER AG 5­ DAIMLER CHRYSLER AG 6­ PEUGEOT CITROEN PSA 6­ PEUGEOT CITROEN PSA 7­ HONDA MOTOR 7­ HONDA MOTOR 8­ NISSAN MOTOR 8­ NISSAN MOTOR 9­ HYUNDAIN MOTOR 9­ HYUNDAIN MOTOR 10­ RENAULT 10­ RENAULT 2,853 2,853 2,617 2,617

Ô tô con Ô tô con

Đ ng c xe Innova

ơ

Cấu tạo chung ô tô Cấu tạo chung ô tô

• 1­Động cơ:Là nguồn động lực phát ra năng

lượng để ô tô hoạt động, đ65ng cơ thường dùng  trên ô tô là động cơ đốt trong kiểu piston

• Các bộ phận chính của động cơ: • ­Thân vỏ • Cơ cấu Trục khuỷu­ thanh truyền • Cơ cấu phân phối khí • Hệ thống cung cấp nhiên liệu • Hệ thống bôi trơn, làm mát • Hệ thống điện.

2­ Gầm ô tô: bao gồm • ­Hệ thống truyền lực • ­Các bộ phận chuyển động • ­Các hệ thống điều khiển 3­ Thân vỏ: Dùng chứa người lái, hàn

khách, hàng hóa 4­ Hệ thống điện:  • ­Hệ thống điện động cơ: Khởi động, nạp

điện, đánh lửa

• ­Hệ thống điện thân xe: Chiếu sáng, gạt

nước, điều khiển….

III­ Bố trí chung của ô tô III­ Bố trí chung của ô tô

3­1 Bố trí động cơ:  • +Vị trí đặt động cơ: Đặt trước, giữa và sau ô tô • +Bố trí: Ngang, dọc ô tô • A)­ Ô tô con: • +Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động­ động

cơ đặt ngang

• +Động cơ đặt trước, cầu sau chủ động, động cơ

đặt dọc

• + Động cơ đặt sau, cầu sau chủ động • + Động cơ đặt trước, hai cầu chủ động

Động cơ Diesel Kamaz V8 Động cơ Diesel Kamaz V8

Động cơ Hybird Động cơ Hybird

Chương 1: ĐỘNG CƠ Ô TÔ Chương 1: ĐỘNG CƠ Ô TÔ

• 1­1 Những vấn đề chung về động cơ đốt trong: ĐCĐT nói chung kiểu piston thuộc loại động cơ nhiệt, hoạt  động nhờ quá trình biến đổi hóa năng thành nhiệt năng  do nhiên liệu trong buồng kín bị đốt cháy , chuyển sang  dạng cơ năng. Toàn bộ quá trình này được thực hiện  trong buồng kín của xy lanh động cơ.

­Các thông số cơ bản của ô tô: ­Công suất, tốc độ, trọng lượng hàng hóa hay hành khách

và các tính năng khác.

­Các tác động trực tiếp đến môi trường: gây ồn, gây ô

nhiễm…do khí thải

­ Vì vậy, động cơ chiếm 20­30% giá thành cả ô tô

• + Phân loại theo cách bố trí xy lanh: • Động cơ ô tô thường có nhiều hơn 1 xy  lanh, 3,4,5,6,8,12,12…có 2 cách bố trí:

• ­Xy lanh thẳng hàng: Số xy lanh<=6 • ­Xy lanh chữ V: Số xy lanh >=6

OPPOSED CYLINDERS     OPPOSED CYLINDERS

Flat engine Flat engine

• character istics of a  flat  engine in  motion ­ function  of the  oposed  pistons

V­engine V­engine

arrangem ent of the  cylinders ­  characteri stics of  the two  pistons in  motion

Radial cylinder engine Radial cylinder engine

­ function of  a the  master  connecting  rod ­  coordinated  displaceme nt of all  pistons in  one level

Động cơ có pison quay Động cơ có pison quay

a)­ Sedan (Anh) – Saloon (Mỹ): Là loại xe mui kín 4 chổ ngồi, chú trọng tiện nghi của hành khách và lái

xe.

b)­ Xe Coupe: c)­ Convertible:Là các xe có mui tháo hoặc gấp lại được.  d)­ Cabriolet:Là xe mui trần, nội thất sang trọng  e)­ Hardtop :Đây là loại xe Sedan không có khung cửa sổ cũng như trụ

đở giữa.

g)­ Lift back (Hatch back) :

h)­ Van và Wagon:Loại này có không gian dành cho hành khách và

hàng hóa liền nhau

i)­ Pick up: Đây là loại xe tải nhẹ có khoang động cơ kéo dài về phía trước của ghế

lái xe và có khoang sau không mui để chở hàng.

k)­ SUV (Sport Utility Vehicle):Đây là dòng xe thể thao đa dụng l)­ MPV (Multi Purpose Vehicle):Xe đa dụng, có thể vừa chở hàng vừa

chở người.

2­2 Phân loại ôtô theo kiểu dáng: 2­2 Phân loại ôtô theo kiểu dáng:

2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động: 2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:

2­3­1 Loại cầu trước chủ động: • Loại xe này động cơ được đặt ở phía trước  (nằm ngang), và cầu trước là cầu chủ động.

2­3­2 Loại cầu sau chủ động: • Ở loại này động cơ đặt ở phìa trước (đặt dọc),

xe dẫn động bằng cầu sau

2­3­3 Loại truyền động 4 bánh – 4WD: • Loại xe này được dẫn động thường xuyên

bằng cả hai cầu, do vậy xe loại này có công  suất kéo tốt hơn loại xe thường một cầu vì  tận dụng được khả năng bám tốt hơn.

2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động: 2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:

2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động: 2­3 Phân loại ôtô theo kiểu truyền động:

A: Chiều dài tổng thể (Overall length, total length) B: Chiều rộng xe (Vihicle width) C: Chiều cao xe (Vihicle heitht) D: Phần nhô phìa trước tính từ tâm bánh xe trước (Front overhang) E: Chiều dài cơ sở, khoảng cách giữa hai cầu xe (Wheel base) F: Phần nhô ra phìa sau tính từ tâm bánh xe sau (Rear overhang) G: Khoảng cách từ mặt đất đến sàn xe ( Ground clearance) H,I: Chiều rộng cơ sở, khoảng cách giữa hai bánh xe chung cầu xe

(Track,tread, track width, wheel track, wheel tread)

H: Chiều rộng cơ sở hai bánh phía trước (Front track) I: Chiều rộng cơ sở hai bánh xe sau (Rear track) J: Góc tiến (Approach angle, Angle of incidence) K: Góc phần nhô ra ở phía sau ( Departure angle, Rear overhang angle) L: Chiều cao có tải (Loading height) M: Chiều dài của thùng xe (Chassis frame length) N: Chiều cao của thùng chở hàng hóa (Cargo body height) O: Chiều rộng bên trong thùng chở hàng hóa (Interior cargo body width) P: Chiều rộng thùng chở hàng hóa (Cargo body width) R: Chiều dài bên trong thùng chở hàng hóa (Interior cargo body length)

2­4 Các thông số cơ bản của ôtô 2­4 Các thông số cơ bản của ôtô

CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CƠ BẢN CỦA ÔTÔ CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CƠ BẢN CỦA ÔTÔ

3­1 Kiến thức tổng quan về ô tô: 3­1 Kiến thức tổng quan về ô tô:  Ô tô gồm ba phần chính:   Cấu tạo chung: Ô tô gồm ba phần chính:   Cấu tạo chung: Động cơ, gầm và điện.   Động cơ, gầm và điện.

Dung tích xy lanh: •

3­2 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: 3­2 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: Dung tích xy lanh là tổng dung tích chiếm chổ của piston trong xy lanh khi piston  chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới. Nếu động cơ có nhiều xy  lanh thì dung tích động cơ được tính bằng tổng cộng dung tích của các xy lanh. Dung tích động cơ được tính: V = ( лD2 /4) * L*N V: Dung tích tổng cộng các xy lanh D: Đường kính xy lanh L: Hành trình piston N: Số xy lanh của động cơ

• • • • • Tỉ số nén: • • • • •

­ Tỉ số nén của động cơ xăng từ 8:11 đến !!:1

Tỉ số nén được thể hiện trong quá trình nạp. Giá trị tỉ số nén được tính:  € = Va / Vc Va: Thể tích buồng cháy, là thể tích của xy lanh khi piston nằm ở điển chết trên Vc: Thể tích toàn phần, là thể tích của xy lanh khi piston nằm ở điểm chết dưới. Động cơ có tỉ số nén cao sẽ tạo ra áp suất cao trong buồng đốt và sẽ tạo ra công  suất động cơ lớn. Chú ý: ­ Tỉ số nén động cơ Diesel: từ 17:1 đến 24:11

• •

3­ 3 Mômen xoắn & Công suất động cơ 3­ 3 Mômen xoắn & Công suất động cơ

Môn men xoắn động cơ: Mô men xoắn của động cơ là giá trị được chỉ ra trong quá trình  quay hoặc lực xoắn của trục khuỷu động cơ (tại số vòng quay). Đơn vị: (kW;N.m) T = N * r 1 Kgf = 9,80665 N N: Lực xoắn R : bán kính xoắn  Công suất động cơ :  Công suất phát ra của động cơ được đánh giá sự làm việc của nó  trong một khoảng thời gian nào đó. Đơn vị đo công suất là kW, và  một số đơn vị khác : HP (Horse power), PS (German horse  power). 1PS = 0,7355 kW

1 HP = 0,7457 kW

Lượng tiêu hao nhiên liệu: (g/kW.h; lít/ 100km)

3­2 CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN ĐỘNG CƠ Ô TÔ :  3­2 CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN ĐỘNG CƠ Ô TÔ :

• Động cơ đốt trong bao gồm các cơ cấu và hệ

thống  chủ yếu sau đây :

­ Cơ cấu biên tay quay ( thanh truyền – trục

khuỷu).

­ Cơ cấu phân phối khí. ­ Hệ thống cung cấp nhiên liệu ­ Hệ thống bôi trơn ­ Hệ thống lám mát ­ Hệ thống điện.

1­2 Cơ cấu Trục khuỷu­ thanh truyền: 1­2 Cơ cấu Trục khuỷu­ thanh truyền: 1.2.1 Thân và nắp động cơ: 1.2.1 Thân và nắp động cơ:

a)­ Thân động cơ:

• • + Nhiệm vụ:  • • •

­Là giá đỡ để bắt các chi tiết , bộ phận của động cơ. ­Chịu bộ phận lực của động cơ ­Bố trí tương quan các bộ phận, chi tiết của động cơ:trục khuỷu, trục cam, xy  lanh… ­Chứa các đường ống nước , áo nước làm mát. Chứa các đường ống dầu,  dầu bôi trơn..

• + cấu tạo: •

­Thân động cơ được đúc thành một khối liền, trong có các ống xy lanh (lỗ  lắp ống lót xy lanh), các đường ống nước lám mát, đường ống dẫn dầu bôi  trơn, các vị trí để lắp các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thường là gang hợp  kim hoặc hợp kim nhôm. ­ Số xy lanh thường nhiều hơn 2, bố trí thẳng hàng hoặc hình chữ V, W • • Phần đậy kín phía dưới thân máy được gọi là các te, dùng chứa dầu bôi trơn

động cơ.

CƠ CẤU BIÊN TAY QUAY CƠ CẤU BIÊN TAY QUAY

Thân đ ng c ch W 12 xylanh

ơ

Thân đ ng c ch V

ơ

Động cơ làm mát bằng gió Động cơ làm mát bằng gió

Động cơ Mitsubisi Động cơ Mitsubisi

Cấu tạo nắp quy lát Cấu tạo nắp quy lát

b)­ Nắp máy (nắp xy lanh) b)­ Nắp máy (nắp xy lanh)

­Cùng với xy lanh tạo thành buồng đốt động cơ. ­Làm giá đỡ để bắt các bộ phận khác ­Chịu lực ­Bố trí tương quan: trục cam, các xu páp, buồng cháy.. ­Chứa các đường nước làm mát, dầu bôi trơn..

• + Nhiệm vụ: • • • • • • + Cấu tạo: •

­Nắp máy được đúc liền khối với động cơ xy lanh thẳng hàng hoặc  đúc riêng mỗi nắp cho một xy lanh. ­Giữa nắp máy và thân máy có lắp đệm làm kín (gioăng quy lát)

1.2.2 Nhóm piston: • Gồm:Piston, xéc măng, chốt piston a)­ Piston: • + Nhiệm vụ: • ­Nén hỗn hợp (kk+n liệu) trong kỳ nén • ­Tiếp nhận áp suất khí cháy chuyển động sinh  công cơ học truyền qua chốt piston, thanh  truyền­ trục khuỷu

• + Cấu tạo: • ­Để giảm tiếng gõ khi piston làm việc, chốt pison

được chế tạo lệch tâm.

Nhóm Piston: Piston, Xéc măng,  Nhóm Piston: Piston, Xéc măng,  Chốt piston Chốt piston

b)­ xéc măng: Có 2 loại: xéc măng khí và xéc măng dầu • + Nhiệm vụ: • ­Xéc măng khí: làm kín buồng cháy, ngăn

không cho khí cháy lọt xuống các te

• ­ Xéc măng dầu: gạt dầu bôi trơn xy lanh  và piston đồng thới ngăn không cho dầu  bôi trơn lọt lên buồng cháy.

• + Cấu tạo:

Xéc măng ứng suất thấp  Xéc măng ứng suất thấp  PVD: Physical Vapor Deposition PVD: Physical Vapor Deposition

1.2.3 Thanh truyền –Trục khuỷu: a)­ Thanh truyền: +Nhiệm vụ: Truyền lực từ piston đến trục khuỷu

trong kỳ sinh công và theo chiều ngược lại trong  các kỳ khác.

+ Cấu tạo: b)­Trục khuỷu: + Nhiệm vụ: Tiếp nhận lực từ piston do thanh

truyền chuyển tới và biến lực thành mômen xoắn + Cấu tạo: Thường chế tạo bằng phương pháp dập

hoặc đúc, lăn ép tôi cứng bề mặt

+ Trục cân bằng:

Thanh truyền­ Trục khuỷu Thanh truyền­ Trục khuỷu

Trục cân bằng Trục cân bằng

Cơ cấu phân phối khí Cơ cấu phân phối khí