221
UNG THƯ TẾ O ĐÁY
(Basal cell carcinoma - BCC)
1. ĐẠI CƢƠNG
- loại u ác tính gồm những tế bào giống với tế bào lớp đáy của thƣợng
bì. Nguồn gốc thực sự của ung thƣ tế bào đáy còn chƣa rõ ràng.
- Đây là loại ung thƣ da hay gặp nhất, chiếm khoảng 75% các loại ung thƣ da.
Bệnh thƣờng gặp ở ngƣời trên 50 tuổi.
2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
a) Ánh nắng mặt trời
Tia cực tím đƣợc cho nguyên nhân chủ yếu gây ung thƣ tế bào đáy. Chùm
tia cực tím thể tác động trực tiếp hay gián tiếp gây nên sai lệch quá trình tổng
hợp ADN trong quá trình phân chia tế bào. Những sai lệch này luôn đƣợc sửa chữa
một cách kịp thời, nhƣng vì một do nào đó không đƣợc sửa chữa, các tế bào phát
triển không kiểm soát gây ung thƣ.
b) Những biến đổi về gen
- Gen p53 hóa cho protein p53 tác dụng ức chế sự phát triển của các tế
bào u. những ngƣời bệnh gen p53 không hoạt động, khả năng bị ƣng thƣ da
cao.
- Gen BRAF gen mã hóa của protein thuộc họ raf/mil có vai trò điều hòa sự
dẫn truyền thông tin trong tế bào theo hệ thống MAP kinase/ERKs trong quá trình
phân chia biệt hóa của tế bào. Đột biến của gen này thƣờng gây một số loại ung
thƣ nhƣ u lympho không-Hodgkin, ung thƣ trực tràng, ung thƣ phổi, ung thƣ tuyến
giáp và ung thƣ tế bào hắc t.
- Gen "patched" nằm trên chromosome thứ 9, tác dụng trực tiếp làm tăng
cƣờng quá trình chết theo chƣơng trình (apoptosis) của các tế bào u.
3. CHẨN ĐN
a) Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm mô bệnh học.
- Lâm sa ng
+ Thể u
Là thể hay gặp nhất trong các thể của ung thƣ tế bào đáy.
222
Vị trí chủ yếu ở vùng đầu, cổ và nửa trên thân mình.
Thƣờng bắt đầu là u nhỏ, mật độ chắc, trên có giãn mạch, không ngứa, không
đau, tiến triển chậm, tăng dần về kích thƣớc, lan ra xung quanh, thâm nhiễm, m
lấn đến các tổ chức dƣới da. Tổn thƣơng thể loét, dễ chảy máu, đóng vảy tiết
đen, bờ nổi cao với các sẩn bóng, chắc đƣợc gọi là “hạt ngọc ung thƣ”.
Hình ảnh bệnh học lớp thƣợng bị phá hủy. Các tế bào ung thƣ
nhân thẫm màu, hình bầu dục sắp xếp thành khối, giới hạn rõ, đƣợc bao bọc xung
quanh bởi các bó xơ.
+ Thể nông
Tổn thƣơng dát, sẩn màu hồng hoặc đỏ nâu, vảy da, trung tâm tổn thƣơng
thƣờng lành.
Bờ hơi nổi cao giống nhƣ sợi chỉ.
Vị trí thƣờng gặp vùng thân và ít có xu hƣớng xâm lấn.
Trên hình ảnh bệnh học thấy các tế bào ung thƣ khu trú thƣợng bì,
thể xâm lấn xuống trung bì nông.
+ Thể xơ
Thƣờng gặp ở vùng mũi hoặc trán.
Thƣơng bằng phẳng với mặt da, đôi khi thành sẹo lõm, thâm nhiễm, trên
các mạch máu giãn, giới hạn không rõ ràng với da lành.
Thể này có tỉ lệ tái phát rất cao sau điều trị.
Trên hình ảnh mô bệnh học thấy các tế bào ung thƣ thâ mu x en kcác tế
bào xơ, giới hạn không rõ, đôi khi xâm lấn xuống trung bì sâu.
Các thể trên đây đều có thể loét hoặc tăng sắc tố.
- Cận lâm sàng: sinh thiết btổn thƣơng làm bệnh học để chẩn đoán xác
định.
b) Chẩn đoán giai đoạn
Xác định giai giai đoạn của ung thƣ theo phân loại TNM của AJCC
(American Joint Commitee on Cancer): T (Tumour) -u, N (Lymph node)-hạch, M
(Distant metastases)-di căn xa.
- Giai đoạn o: ToNoMo
- Giai đoạn I: T1N0M0
- Giai đoạn II: T bất kỳ, N1-3, M0
- Giai đoạn III: T bất kỳ, N bất kỳ, M1
223
c) Chẩn đoán phân biệt
- Lupus lao: tổn thƣơng bản các củ lao, màu đỏ nâu ấn kính màu
vàng, châm kim dễ dàng nhƣ châm vào bơ. Xét nghiệm mô bệnh học có tổn thƣơng
thành nang. Các xét nghiệm khác nhƣ nuôi cấy hoặc PCR để xác định chẩn đoán.
- Lupus ban đỏ kinh diễn: bệnh thƣờng gặp phụ nữ trung niên. Tổn thƣơng
là dát đỏ, giới hạn rõvùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vảy trên thƣơng tổn
dày, khó bong. Khi lấy blớp vảy thể thấy hiện tƣợng teo da, dày sừng quanh
nang lông.
- Ung ttế bào hắc tố: trƣờng hợp ung thƣ tế bào đáy tăng sắc tố rất dễ
nhầm với ung thƣ tế bào hắc tố. Ung ttế bào hắc tố rất ác tính, thƣờng tiến triển
nhanh, hiện tƣợng tăng sắc tố không đồng nhất.
- Bệnh Paget ngoài vú: tổn thƣơng dát đỏ, giới gạn thƣờng gặp bộ
phận sinh dục, không ngứa, không đau, tiến triển lâu và có thể liên quan với ung thƣ
vùng tiết niệu sinh dục. Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết làm mô bệnh học.
4. ĐIỀU TRỊ
a) Nguyên tắc điều trị
- Loại bỏ triệt để tổ chức ung t.
- Điều trị phủ tổn khuyết, đảm bảo chức năng thẩm mỹ sau khi cắt bỏ tổn
thƣơng u.
b) Điều trị cụ thể
Loại bỏ tổ chức ung thư
* Phẫu thuật
- Nguyên tắc: loại bỏ triệt để tổ chức ung t.
- Các biện pháp phẫu thuật
+ Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thƣơng
. Cắt bỏ cách bờ tổn thƣơng: ít nhất là 0,5 cm
. Độ sâu: cần cắt bỏ đến tổ chức mỡ dƣới da
+ Phẫu thuật MOHs: phẫu thuật cắt bỏ từng lớp và kiểm tra tình trạng tổ chức
u trên lát cắt các vị trí bằng kính hiển vi sau khi nhuộm Hematoxyline-Eosine.
Những vị trí còn tế bào ung thƣ sẽ đƣợc tiếp tục cắt bỏ cho đến tổ chức da lành. Đây
một phƣơng pháp điều trị tế bào đáy cho kết quả tốt, giúp cho bác xác định
ngay đƣợc việc loại bỏ hết tổ chức ung thƣ trong quá trình phẫu thuật, tiết kiệm
đƣợc tổ chức da lành xung quanh giảm tối đa mức độ tái phát của bệnh. Tuy
224
nhiên, phẫu thuật Mohs đòi hỏi các trang thiết bị hiện đại. Ngƣời bệnh phải trải qua
nhiều lần phẫu thuật, tốn kém về thời gian và kinh phí.
+ Điều trị phủ tổn khuyết
. Phẫu thuật tạo hình phủ tổn khuyết sử dụng các vạt da tại chỗ hoặc từ xa,
da toàn bộ hay da mỏng.
. Để lành sẹo tự nhiên.
* Các biện pháp điều trị khác hoặc độc lập hoặc kết hợp với phẫu thuật
- Nitơ lỏng vi nhiệt độ -196OC
- Laser CO2 làm bc bay t chc u
- Đốt điện
- X tr
+ Tia xạ chiếu ngoài
Tia X hoc tia Gamma (télécobalt)
Liu chiếu không quá 2Gy/bui
Thi gian 10-30 bui/3-6 tun
Tng liu không quá 60Gy.
Chiếu cách b tổn thƣơng 1-1,5cm.
+ Tịa xạ bên trong: cấy vào khối u sợi Iridium 192
- Quang hóa liu pháp (photo dynamic therapy- PDT):
+ Dùng 5-méthylaminolévunilate (MAL)
+ Chiếu laser màu 635 nm
- Điu tr hóa cht ti ch: s dng mt trong các thuc sau:
+ Fluouracin (5FU) 5%: ống 20g, bôi 1-2 lần/ngày lên tổn thƣơng trong thời
gian 3-4 tuần.
+ Imiquimod kem 5%, mỗi ngày bôi một lần, thoa nhẹ lên tổn thƣơng khi bôi
thuốc, rửa sạch sau 6 tiếng đồng hồ. Mỗi tuần bôi 3 ngày. Thời gian điều trị tối đa
16 tuần.
Theo dõi sau điều trị
- Mục đích
+ Phát hiện tái phát
+ Phát hiện tổn thƣơng ung thƣ mới
225
- Thời gian theo dõi
+ Năm đầu sau phẫu thuật theo dõi 3 tháng/lần
+ Sau đó 6 tháng/lần
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Ung ttế bào đáy tiến triển chậm, tổn thƣơng thể lan rộng, xâm lấn tổ
chức xung quanh gây biến dạng làm rối loạn chức năng của một số quan bộ
phận nhƣ mũi, miệng mắt. Nếu đƣợc phát hiện sớm điều trị kịp thời, cắt bỏ
rộng tổn thƣơng, tiên lƣợng của bệnh rất tốt.
6. PHÕNG BỆNH
- Tránh ánh nắng mặt trời: mặc quần áo dài tay, mang mũ rộng vành, sử dụng
kem chống nắng đúng quy cách.
- Chẩn đoán và điều trị sớm các ung thƣ tế bào đáy mới xuất hiện.
- Khám định kỳ 1-2 lần/ năm để phát hiện tình trạng tái phát hoặc các tổn
thƣơng ung thƣ mới các đối tƣợng nguy cao nhƣ nông dân, ngƣ dân, công
nhân các nông lâm trƣờng...