226
UNG THƯ TẾO VY
(Squamous cell carcinoma-SCC)
1. ĐẠI CƢƠNG
Ung thƣ tế bào vy (squamous cell carcinoma-SCC) ung thƣ khi phát t
tế bào sng ca da niêm mc, chiếm khoảng 20% các ung thƣ da đứng hàng
th hai sau ung thƣ tế bào đáy. Ung thƣ tếo vy có th xâm lấn và di căn xa.
Trên thế gii, bnh thƣng gp nhng ngƣi da trng vi t l mi mc
M khong hơn 100/100.000 n, Úc 250/100.000 dân. Bnh ít gp hơn
nhng ngƣi loi da typ IV, typ V theo phân loi ca Fitzpatrick (nhƣ ngƣi
châu Á).
Ti Bnh vin Da liễu Trung ƣơng, s ngƣi b ung thƣ tế bào vy đến khám
và điều tr ngày càng tăng. Phần lớn ngƣời bnh đến khám mun, khi tổn thƣơng lan
rng hoặc đã di căn.
2. CÁC YU T NGUY CƠ
Ung thƣ biểu mô tế bào vảy thƣờng xut hiện trên các thƣơng tổn da mn tính
nhƣ dày sừng ánh sáng (actinic keratosis), bch sn (leucoplasia), các so bng,
viêm da do quang tuyến, nhim HPV… Sau mt thi gian tiến trin kéo dài, trên
thƣơng tn da mn tính xut hin sùi hoc mng cng ni cao, chc, màu hng đến
màu đỏ, loét, d chảy máu, đóng vảy tiết nâu đen.
3. CHẨN ĐOÁN
a) Chẩn đoán xác định: da vào lâm sàng và xét nghim mô bnh hc.
- Lâm sàng
Thƣơng tổn sùi hoc mng cng ni cao, chc, màu hng đến màu đỏ, loét,
d chy máu, đóng vy tiết nâu đen. Trƣờng hp không điu tr kp thi, khi ung
thƣ phát trin nhanh, xâm ln xung t chức xung quanh và di căn xa. Khi u có th
loét, nhim khun, mùi hôi thi, di căn tới các hch lân cn hoặc đến các quan
ni tạng nhƣ phổi, não.
Mt s thương tổn đc bit của ung thư tế bào vy
+ Ung thƣ tế bào vy quanh ming thƣng gp i i vi biu hin sn,
trt đ cng, trên mt s thƣơng tổn trƣớc đó nhƣ viêm môi ánh sáng, bch sn
ngƣi hút thuc lá, thuc lào, hay ngƣi ăn trầu.
+ Ung thƣ tế bào vy quanh móng d nhm vi bnh hạt cơm, cần làm
bnh học để chẩn đoán xác định.
227
+ U qua sa n sƣ ng (keratoacanthoma): tổn thƣơng là u màu đ, ni cao, bóng,
trung tâm t chc sng ging ming núi la, xut hin nhanh trong vài tun
có th khi t nhiên sau vài tháng.
+ Ung thƣ tế bào vy ti ch (in situ): tn thƣơng tiến trin chm, nhiều năm.
Hình nh mô bnh hc cho thy tế bào ung thƣ chƣa xâm lấn quá màng đáy.
+ Bệnh Bowen (Bowen’s disease): hin nay nhiu tác gi coi đây ung thƣ
tế bào vy khu trú da. Tổn thƣơng là mảng da màu hng hoc đ, trên có vy, gii
hn rõ vi da lành. V trí vùng da tiếp xúc vi ánh nng. Cn xét nghim bnh
học để xác định chẩn đoán.
+ Hng sn Queyrat (Erythroplasia of Queyrat): tổn thƣơng mảng đ gii
hn rõ, b mt ƣt, khu trú niêm mc sinh dc nam, không ngứa, không đau, tiến
trin chm.
- Cn lâm sàng
+ Mô bnh hc
Có các tế bào sng ác tính, nhiu nhân chia, nhân quái, mt phân cc xâm ln
sâu xung trung bì. Mức độ bit hóa khác nhau, có th xâm nhp thn kinh.
Để phân bit vi các khi u ác tính khác ca da hoc với các thƣơng tổn tin
ung thƣ có th làm xét nghim hóa mô min dch vi các du n CK (cytokeratin),
EMA (epithelial membrane antigen, Ki67).
+ Xét nghiệm khác: xác định s di căn
Siêu âm: tìm hạch di căn/MRI/CT scan.
PET scans: chp ct lp dùng phân t phóng x fluorodeoxyglucose (FDG).
b) Chẩn đoán phân biệt
- Lao da
- Nấm sâu
- Ung thƣ tế bào đáy
- Mycosis fungoides
c) Chẩn đoán giai đoạn bnh
Chẩn đoán giai đoạn ung thƣ tế bào vảy theo AJCC (American Joint
Committee on Cancer) dựa vào: T (tumour)-u, N (Lymph node)-hạch, M (distant
metastases)-di căn xa.
- Giai đoạn 0: Tis-N0-M0
- Giai đoạn I: T1-N0-M0
228
- Giai đoạn II: T2/T3-N0-M0
- Giai đoạn III: T4-N0-M0 hoc tt c T-N1-M0
- Giai đoạn IV: Tt c T, N-M1
1- T (Tumour):
+ T0: Không có khối u tiên phát có thể nhận dạng
+ Tis: Ung thƣ tại chỗ
+ T1: Khối u ≤ 2cm tại nơi có đƣờng kính lớn nhất
+ T2: 2cm < Khối u ≤ 5cm tại nơi có đƣờng kính lớn nhất
+ T3: Khối u > 5 cm tại nơi có đƣờng kính lớn nhất
+ T4: Khối u thâm nhiễm sâu tới sụn, xƣơng, cơ vân
2- N (Lymph node) :
- N0: Không có di căn hạch vùng
- N1: Di căn hạch vùng:
+ a: di căn hạch vi thể
+ b: di căn 1 hạch đại thể 1 bên và đƣờng kính hạch < 3 cm
- N2
+ a: Di căn 1 hạch 1 bên với 3 cm < đƣờng kính < 6 cm
+ b: Di căn nhiều hạch 1 bên với đƣờng kính ≥ 6 cm
+ c: Di căn hạch trong vùng hệ thống bạch huyết (vệ tinh)
- N3
+ a: Di căn 2 bên hoặc bên đối diện
+ b: Di căn hạch với thâm nhiễm cân
3-M (Distant metastases) :
+ M0: Không thấy di căn xa
+ M1: Di căn xa
4. ĐIỀU TR
a) Nguyên tắc điều tr
- Loại bỏ triệt để tổ chức ung thƣ
- Điu tr ph tn khuyết, đảm bo chức năng thm m sau khi ct b
thƣơng tổn u.
229
- Điều trị di căn (nếu có): nạo vét hạch, hóa chất.
b) Điều trị cụ thể
- Phẫu thuật loại bỏ tổ chức ung thư
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê tùy thuộc vào tổn thƣơng và ngƣời bệnh
Để đảm bảo loại bỏ triệt để tổ chức ung thƣ cần lƣu ý:
+ Ct b cách b thƣơng tổn ít nht 1cm. Cn ct b đến h bì, tôn trng
vùng thn kinh, màng xƣơng, sụn nếu không b xâm ln.
+ Điều trị phủ tổn khuyết
Phu thut ph tn khuyết ng các vt da ti ch hoc t xa, da toàn b
hay da mng.
Để lành so t nhiên.
+ Phu thut no vét hch tng đƣc ch định vi các khi u trên 2 cm
hoc có s thy hch trên lâm sàng.
No t hch vùng.
- Các phương pháp khác: đƣợc áp dụng đối với những trƣờng hợp không
chỉ định phẫu thuật.
+ Phẫu thuật lạnh: phƣơng pháp này dùng ni lỏng để gây bỏng lạnh tại
thƣơng tổn với nhiệt độ -40o C đến -1960 C.
+ Laser CO2 hoặc đốt điện: tác dụng bốc bay hoặc phá hủy tổ chức ung
thƣ.
+ Xtrị: đƣợc chỉ định kết hợp với phẫu thuật trong những trƣờng hợp di
căn.
. Tia xạ chiếu ngoài: sdụng tia X hoặc tia Gamma với liều chiếu không quá
2Gy/buổi trong 10-30 buổi/3-6 tuần, tổng liều không quá 60Gy. Chiếu cách bờ
thƣơng tổn 1-1,5cm. Chú ý các tác dụng phụ tức thì là viêm thƣợng hồi phục,
hoặc tác dụng muộn không hồi phục bao gồm teo da, rối loạn sắc tố, nguy ung
thƣ thứ phát tại vùng chiếu.
. Tia xạ bên trong: ngƣời ta cấy vào khối u sợi Iridium 192 gây tại chỗ,
ngƣời bệnh cần nằm viện trong 3-4 ngày.
. Điều trị bằng x trị cần khẳng định về bệnh học. Biện pháp này
không đƣợc khuyến cáo đối với những tổn thƣơng vùng bàn tay, bàn chân, cẳng
chân, tổ chức sinh dục chống chđịnh trong bệnh da do gen ƣu thế gây ung thƣ
nhƣ khô da sắc tố.
230
+ Quang hóa liệu pháp: dùng chất nhạy cảm ánh sáng 5-
méthylaminolévunilate (MAL) bôi tại chỗ, sau đó 3 giờ chiếu laser màu 635 nm để
diệt chọn lọc tế bào u, hạn chế tác hại cho mô lành. Phƣơng pháp này ít tác dụng
phụ nhƣng giá thành đắt.
+ Điều trị hóa chất tại chỗ gồm các thuốc sau:
. 5 fluouracine (5FU): thuốc chống chuyển hóa, hiệu quả tốt, giá thành
rẻ.
. Imiquimod: một thuốc kích thích các hoạt động của các tế bào miễn dịch
tại chỗ thông qua tole-like receptor 7 (TLR7). Đƣợc chỉ định trong một số trƣờng
hợp ung thƣ tế bào vảy tại chỗ. Cần thận trọng trong các trƣờng hợp suy giảm miễn
dịch hoặc trị liệu thuốc ức chế miễn dịch.
+ Hóa trị liệu toàn thân: ít đƣợc dùng, tác dụng hỗ trợ làm giảm tlệ thất
bại sau phẫu thuật và tia xạ trong trƣờng hợp di căn xa, thuốc hay đƣợc dùng là:
. Ciplastin: truyền tĩnh mạch với liều 75 hoặc 100mg/m2 da ngày thứ nhất
sau đó điều trị 3 lần mỗi lần cách nhau 3 tuần.
. Cetuximab: một kháng thể đơn dòng, ức chế receptor của yếu tố tăng
trƣởng thƣợng bì, ức chế sự trƣởng thành của tế bào, dùng trong các SCC đầu
cổ và/hoặc di căn. Thuốc dùng đƣờng truyền tĩnh mạch 400mg/m2 da liều ban đầu
sau đó 250mg/m2 cho các tuần tiếp theo. Làm test bằng cách truyền 20mg trong
10 phút, theo dõi sau 30 phút nếu phản ứng quá mẫn ở ngƣời bệnh ở mức độ 3-4 thì
không dùng.
5. TIN TRIN VÀ TIÊN LƢỢNG
- Tiến triển tiên lƣợng bệnh phụ thuộc vào giai đoạn bệnh. Một số nghiên
cứu cho thấy thời gian sống 5 năm giảm đi theo số lƣợng hạch di căn. Khi có di căn
xa thì tỷ lệ sống 5 năm rất thấp.
- Đánh giá mức độ nguy đến tiên ng da vào các tiêu chun lâm sàng
và mô bnh hc.
Tiêu chuẩn
Nhóm nguy cơ thấp
Nhóm nguy cơ cao
Tiên phát/tái phát
Tiên phát
Tái phát
Mc đ thâm nhim
Không
Thâm nhim sâu
Tình trng min dch
Ổn định
Gim min dch
Kích thƣc khi u
<10mm vùng R+
≥10mm vùng R+
<20mm vùng R-
≥20mm vùng R-
Thâm nhiễm xung quanh thần kinh
Không