Chẩn đoán hình ảnh U tế bào khổng lồ,
U nang phình mch
1./ U tế bào khổng lồ: (U hủy cốt bào).
- U tế bào khổng lồ chiếm 4 - 5% trong tổng số u xương nói chung chiếm 18% trong tổng
số u xương lành tính.
- Tuổi thường gặp: Chỉ gặp ở người trưởng thành. Sau 20 tuổi
- Gii: Nữ gặp nhiều hơn nam
- Vtrí: Thường gặp là đầu các xương dài (thường cạnh đầu gối), 50%đầu xương đùi và đầu
trên xương chầy. Ngoài ra còn gặp ở đầu dưới xương quay, xương cánh tay.
- U hình sáng, xa trung tâm.
- U tế bào khổng l là u lành tính, U ththoái hóa thành ác tính. ( tác gi xếp loại u này
vào u bán ác tính vì khả năng ác tính hóa của nó khá cao)
- Bệnh không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu
a./ Chẩn đoán hình ảnh.
*/ X.quang thường qui:
- Tổn thương: U hình sáng làm mất chất xương đôi khi các xương cản quang bị cắt tạo
thành hình nang lớn có nhiều vách ngăn (Hình tổ ong, hình bọt xà phòng).
- B viền liên tục, đều và rõ nét.
- Đầu xương bị tổn thương phồng to ra, vỏ xương mỏng.
- Không bao gicó phản ứng màng xương.
- Tổn thương luôn luôn nằm lệch trục thể đẩy lồi và vvỏ nhưng không có m lấn, khi
vá vỡ vỏ thì gây gẫy xương bệnh lý.
- Khi thoái hóa thành ác tính thì vxương bị phá hủy, U ăn sang phần mền và thlan tỏa
sang các vùng xương lân cận.
*/ CT: Cho phép xác định tổn thương phá vỡ vỏ xương (khi ác tính hóa).
b/ Chẩn đoán phân biệt:
*/ U nang phình mạch : (Aneurysmal Bone Cyst )
Không bao giờ ở đầu xương, CT ngấm thuốc mạnh.
*/ Loạn sản xơ (Fibbrous Dysplasia )
*/ Nang xương nhiều vách đơn thuần (Multicameral Simple Cyst).
*/ Nang xương đơn thuần: trẻ em, tổn thương dọc theo trục xương, thể vỡ vỏ, CT không
ngấm thuôc
2./ U nang phình mạch.
- U nang phình mạch hiếm gặp, chiếm 1% trong tổng số u xương nói chung.
- Chấn thương được coi là một trong những nguyên nhân. thxuất hiện trên nền một u
nguyên bào sụn, u xơ sụn nhầy, u nguyên bào xương.
- Tlệ mắc ở nữ nhiều hơn nam.
- Tuổi mắc bệnh thường gặp từ 10 - 30 tuổi (75% dưới 20 tuổi.
- Bệnh có thể được phát hiện tình cờ.
- Triệu chứng m sàng không đặc hiệu: Đau, sung , nếu tổn thương cột sống thể hội
chứng chèn ép rễ thần kinh, liệt tứ chị.
- Vtrí: Bệnh biểu hiện nhiều vị trí khác nhau: Sọ 4%, cột sống 16%, xương sườn 5%, cực
trên các chi 21%, xương đùi 13%.
- Tổn thương xuất hiện dưới vỏ xương thành ngoài u mỏng. Đôi khi một vài xương
bên trong u. U đốt sống có hình mất xương dạng tiêu xương.
*/ Chẩn đoán phân biêt:
- U tế bào khổng lồ: Tổn thương đầu xương. dựa vào tính chất ngấm thuốc trên CT để phân
biệt.