
CHẨN ĐOÁN THẬN TO
Thận to là một triệu chứng quan trọng của bệnh lý về thận, do hai cơ chế chính:
- Hoặc bản thân tổ chức tế bào của thận có hiện tượng quá sản làm cho thận to lên.
Ví dụ: ung thư thận…
- Hoặc thận bị ứ nước tiểu do tắc ở phía dưới như sỏi niệu quản, hẹp niệu quản…
Bằng các phương pháp khám lâm sàng và cận lâm sàng dưới đây có thể chẩn đoán
được thận to và nguyên nhân của nó.
I. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH THẬN TO.
Đứng trước một khối u ở bụng, muốn biết có phải là thận to hay không về lâm
sàng, cần dựa vào đặc tính sau đây của khối u đó:
1. Vị trí.
Nằm ở vùng thận, ngang với từ L11 đến TL3, đối chiếu lên thành bụng là vùng
mạn sườn. Nếu thận nằm lạc chỗ sẽ rất khó chẩn đoán.

2. Tính chất di động.
Đặc tính quan trọng của thận là rất di động. Dấu hiệu chạm thắt lưng và bập bềnh
thận là biểu hiện của tính di động đó, nến nó là những dấu hiệu quan trọng để
chẩn đoán thận to. Thận có thể di động theo các chiều lên xuống, sang phải trái.
Nhưng không di động theo nhịp thở.
3. Trục thận
Nhìn theo chiều dọc.
4. Gõ
Thường trong, vì thận nằm ở phía sau:
Ngoài ra để chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt được chắc chắn hơn, và
góp phần chẩn đoán nguyên nhân, còn cần phải biết thêm.
- Hình dáng và khối lượng.
- Bề mặt nhẵn và ghồ ghề.
- Mật độ: chắc, cứng hoặc mềm.
- Đau hay không đau.
II. KHÁM CẬN LÂM SÀNG TRỨƠC MỘT NGỪƠI BỆNHT HẬN TO.

1. Chụp Xquang.
1.1. Chụp thận không có chất cản quang. đôi khi có thể thấy được thận to nhưng
không rõ.
1.2. Chụp thận có chất cản quang qua tĩnh mạch thấy được hình thận, đài thận, bể
thận, giúp cho chẩn đoán xác định, chẩn đoán nguyên nhân và chẩn đoán phân
biệt thận to với các khối khác.
1.3. Bơm hơi sau màng bụng: thấy rõ hình dáng thận. Đặc biệt phân biệt được khối
u tuyến thượng thận.
1.4. Chụp thận ngược dòng: khi nghi ứ nước bể thận.
1.5. Chụp động mạch thận. Trong trường hợp nghi ung thư thận.
2. Xét nghiệm để tìm nguyên nhân.
Xquang cũng giúp cho chẩn đoán nguyên nhân. Nhưng chưa đủ, còn phải làm một
số xét nghiệm.
2.1. Xét nghiệm nước tiểu:
- Tìm protein, hồng cầu, bạch cầu.
- Cấy nước tiểu tìm vi khuẩn.

2.2. Xét nghiệm urê máu.
Ngoài ra tuỳ nguyên nhân mà làm các xét nghiệm đặc trưng riêng.
III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT THẬN TO.
1. Thận phải to.
Có thể nhầm với:
1.1. Khối u của gan:
- Di động theo nhịp thở theo chiều lên xuống.
- Liền với bờ sườn, không có hõm hay rãnh ngăn cách nào giữa gan và bờ sườn.
1.2. Khối u đại tràng lên
- Khối u tròn, nhẵn, mềm, căng.
- Rất đau: dấu hiệu Murphy dương tính.
- Có triệu chứng vàng da, vàng mắt và sốt.
- Di động lên xuống theo nhịp thở.
1.3. Khối u đại tràng lên:
- Ở sát phía ngoài mạn sườn.

- Có hội chứng bán tắc ruột.
- Ít di động, có tính chất dính.
- Chụp khung đại tràng, thấy hình khuyết manh tràng.
1.4. Khối u đầu tuỵ.
- Ở trên cao vùng thượng vị và ở sâu phía sau.
- Không di động.
- Có triệu chứng tắc mật, vàng da, túi mật to.
- Chụp khung tá tràng thấy rộng.
2. Thận trái to.
Có thể nhầm với:
2.1. Lách to.
- Liền với bờ sườn giữa bờ sườn và khối u không có hõm ngăn cách.
- Di động theo nhịp thở.
- Có bờ răng cưa.

