Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
42
Nguyn Thanh Hics.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523085
Thc trng và mt s yếu t liên quan đến chất lượng
cuc sng ca sinh viên ngành dược học trường Đại hc Y
c Hải Phòng năm 2023
Nguyn Thanh Hi1*, Phm Th Ngc1, Th Kiu Anh1
Current situation and related factors of the quality
of life of pharmacy students at Hai Phong Medical
University in 2023
ABSTRACT: This study aimed to describe the current situation
of the quality of life (QoL) and identify related factors of QoL
among 402 pharmacy students at Hai Phong Medical University,
using the SF-12 tool for assessment. The research findings
showed that the average QoL score of pharmacy students was
66.54±17.22, with 37.31% of students having a good QoL,
39.30% having an average QoL, 21.89% having a low QoL, and
1.49% having a very low QoL. The factors related to QoL
included gender, academic year, gastrointestinal diseases,
illness/accidents in the past 4 weeks, and stress-causing events in
the past 12 months. Therefore, the quality of life of pharmacy
students requires attention and appropriate measures to improve
their quality of life.
Keywords: Quality of life, pharmacy students, SF-12 tool.
ĐT VN Đ
Chất lưng cuộc sống (CLCS) là nhận thc
của một nhân vv trí của htrong cuộc
sống trong bối cảnh văn hvà c hthng
giá trị mà hđang sống và liên quan đến mục
tiêu, kỳ vọng, tiêu chuẩn và mối quan tâm ca
họ (1). Đã có nhng nghiên cứu vchất lượng
cuộc sống trên các đối tưng khác nhau n:
người cao tuổi, bệnh nhân, ph n mang thai,
thanh thiếu niên,…(2–5). Trong đó, cht
lưng cuộc sống của sinh viên ng đưc
quan m. Trên thế giới, ng có những
nghiên cứu vCLCS trên sinh viên ngành y
khoa nói chung và các chuyên ngành y học
1Trưng Đại học Y Dưc Hải Png
*Tác gi liên h
Nguyn Thanh Hi
Trường Đại hc Y Dược Hi Phòng
Đin thoi: 0913513654
Email: nthanhhai@hpmu.edu.vn
Tng tin bài đăng
Ngày nhn bài: 09/08/2023
Ngày phn bin: 16/08/2023
Ngày duyt bài: 05/09/2023
TÓM TT
Nghiên cu s dng b công c SF-12 nhm t thc trng
chất lượng cuc sống (CLCS) và xác định mt s yếu t liên quan
đến CLCS của 402 sinh viên ngành dược học trường Đại hc Y
c Hi Png. Kết qu nghiên cu cho thấy: điểm trung bình
CLCS của sinh viên ngành dưc hc là 66,54±17,22, trong đó có
37,31% sinh viên có CLCS mc tt, 39,30% mc trung bình,
21,89% mc thp và 1,49% mc rt thp. c yếu t liên quan
đến CLCS: giinh, năm học, bnh v dy, nh trng m/tai
nn trong 4 tun qua, s kiệny ra căng thng trong 12 tháng
gần đây. Do đó, chất lượng cuc sng của sinh viên ngành dưc
hc cần được quan tâm có nhng bin pháp phù hp đ nâng
cao chất lượng cuc sng ca sinh viên.
T khoá: Cht lượng cuc sống, sinh viên ngành dưc hc, b
công c SF-12.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
43
Nguyn Thanh Hics.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523085
khác nói riêng. Nghiên cứu của tác giOkoro
R.N và cộng sự (2020) vChất lưng cuộc
sống của sinh viên c ở Bắc Nigeria” cho
thấy rằng các yếu tố như ngưi theo đạo, sinh
viên đang học năm th 5 và đang mc
bệnh/vấn đề hiện tại đã ảnh hưng tiêu cực
đến CLCS nói chung (p < 0,05), mắc bệnh/có
vấn đề hiện tại ảnh hưng tiêu cực đến sức
khỏe th chất (p < 0,05) (6). Tại Việt Nam,
nghiên cứu của tác gi Dương Viết Tuấn và
Nguyễn Th Thanh Hương (2020) v Cht
ợng cuộc sống của sinh viên năm th tư và
một số yếu tố liên quan tại Trường Đại học
Dưc Nội kết qucho thấy điểm trung
nh CLCS của sinh viên năm th tư là 65,78
± 15,83, đưc xếp mc trung nh (7).
Trường Đại học Y Dưc Hải Phòng là mt
trong nhng trường đại học Y - Dưc hàng
đầu tại Việt Nam, nơi đào tạo nguồn nhân lc
về y tế cho đất nưc. Chính vì vậy, CLCS của
sinh viên ng rất cần đưc quan tâm. Câu
hỏi đặt ra là CLCS của sinh viên ngành c
học tại trường như thế nào, và nhng yếu
tố nào thliên quan đến CLCS của họ? Do
đó, chúng tôi thc hiện đề tài Thc trạng và
một số yếu tliên quan đến chất lưng cuộc
sống của sinh viên ngành dược học Trường
Đại học Y Dưc Hải Phòng năm 2023”.
PHƯƠNG PP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cứu
Sinh viên ngành dược học hchính quy tất cả
các khoá.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Sinh viên ngành dược học hchính quy tất cả
các khđang theo học tại Trường Đại học Y
Dưc Hải Phòng
Đồng ý tham gia nghiên cứu
Đa điểm và thời gian nghn cứu
Nghiên cứu đưc thc hiện tại Trường Đi
học Y Dưc Hải Phòng t tháng 1/2023 đến
tháng 5/2023.
Thiết kế nghn cứu: Nghiên cứu mô tả cắt
ngang
Cmẫu nghn cứu: Cỡ mẫu tối thiểu tính
theo công thc ưc lưng một tỉ lệ:
𝑛 = 𝑍1𝛼/2
2𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu, Z = 1,96 với α
= 0,05, d = 0,05, p = 0,6881 (Tham khảo
nghiên cứu của tác gi Vũ Minh Tuấn năm
2022: có 68,81% sinh viên có CLCS đạt mức
tốt) (8).
Sau khi nh toán đưc n = 330. Thc tế, cỡ
mẫu điều tra được là 402 sinh viên.
Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên
phân tầng t lệ. Trường đại học Y Dưc Hi
Phòng 5 khối lớp dược h chính quy.
Thống kê số lưng sinh viên các năm và tính
cỡ mẫu từng tầng. Lập danh ch các lớp sinh
viên ngành c học từ năm th nhất đến
năm th năm. Tại mỗi tầng, chọn ngẫu nhiên
sinh viên tham gia vào nghiên cứu.
Bảng 1. Phân bố cỡ mẫu điều tra theo từng
khối lp ngành dược học
Năm
hc
Dân s
qun
th
S ng
điu tra
thc tế
Năm 1
154
75
Năm 2
146
80
Năm 3
155
89
Năm 4
113
75
Năm 5
107
83
Tng
675
402
Biến snghiên cứu
Thông tin chung của sinh viên ngành dược
học (giới tính, dân tộc, cân nặng, chiều cao,
năm học, xếp loại học tập, nơi ở, ngưi sống
ng, số anh/ch/em ruột, con th mấy trong
gia đình, tình hình i chính, nh trạng sức
khoẻ, s kiện gây ra căng thẳng trong 12
tháng gần đây, hành vi sc khoẻ), chất lượng
cuộc sống (điểm CLCS, phân loại CLCS).
Một syếu tố liên quan (gii nh, năm học,
tình hình tài chính, tình trạng mắc bệnh, hành
vi sức khoẻ, ch số khối thể, xếp loại học
tập…)
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
44
Nguyn Thanh Hics.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523085
Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu đưc thu thập bằng phát vấn cho sinh
viên tự trả li thông qua c bộ câu hỏi sau:
Bcâu hỏi vthông tin chung của đối tưng
nghiên cứu (gồm 18 câu hỏi)
B công cụ đánh giá chất lượng cuộc sống
SF-12 (The 12-Item Short Form Health
Survey Questionnaire): gồm 12 câu hỏi chia
làm 8 lĩnh vực như sau: nhận định chung v
sức khoẻ, sức khoẻ thchất chung, sức khoẻ
tinh thần chung, cảm giác đau mỏi cơ thể,
sinh lc/năng lưng, hoạt động xã hội, các
hạn chế do sức khoẻ thlc, các hạn chế do
sức khoẻ tinh thần. Mỗi câu hỏi có điểm từ 0
100. Điểm trung nh CLCS của đối tượng
bằng điểm trung nh của 12 câu hỏi.
Quản lý và phân ch sliệu
Số liệu sau khi thu thập được nhập liệu bằng
phần mềm Epidata 3.1 và phân ch bằng
phần mềm STATA 14.2.
Phương pháp thống mô tả đưc sử dụng
để xác định số lưng, t lvới biến định tính,
giá tr trung nh, trung v, độ lệch chuẩn với
biến định lưng. Sử dụng test 2 để đánh giá
sự khác biệt v t l thc trạng CLCS gia
các nhóm khác nhau. hình hồi quy
logistic nh phân nhằm xác định mối ln
quan của CLCS với các biến độc lập thông
qua tỷ suất chênh OR, khoảng tin cậy 95%.
Giá trị p được so sánh với ngưỡng ý nghĩa
thống α = 0,05 để đánh giá mối liên quan
có ý nghĩa thống kê.
Đạo đc trong nghn cứu
Nghiên cứu đã đưc thông qua Quyết định số
2811/QĐ-YDHP vthông qua danh mc đề
tài: Hưng dẫn Kh luận tốt nghiệp và
chuyên đề năm học 2022-2023”. Sinh viên tự
nguyện tham gia khi đã được giải thích rõ v
mc đích và ý nghĩa của nghiên cứu. Tng
tin thu thập trung thc, khách quan, được bảo
mật và ch sử dụng cho mc đích nghiên cứu.
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, sinh
viên quyền từ chối tham gia vào nghiên
cứu.
KT QUẢ
Trong s 402 sinh viên ngành c hc tham gia nghiên cu, t l sinh viên n tham gia nghiê n
cu chiếm 73,38%; đa s sinh viên thuc dân tc Kinh (93,38%); 60,20% sinh viên nhà tr
và t l sinh viên sng ng bn chiếm đa số vi 47,26%; 21,39% sinh viên mc bnh v d
dày; 11,69% sinh viên b m/tai nn trong 4 tun qua; 69,15% sinh viên tri qua s kin gây ra
căng thng trong 12 tháng gần đây.
Bng 2. Đim trung bình chất lượng cuc sng của sinh vn ngành dưc hc
(n = 402)
Lĩnh vực
Ni dung
Mean ± SD
1
Sc kho chung
42,04 ± 19,39
2
Sc kho th cht
84,14 ± 20,56
3
Sc kho tinh thn
59,25 ± 16,25
4
Các hn chế v th cht
74,75 ± 37,90
5
Các hn chế v tinh thn
62,44 ± 42,89
6
Sinh lực/năng lưng
51,09 ± 19,80
7
Hoạt động xã hi
70,45 ± 20,90
8
Cảm giác đau mi
73,76 ± 22,01
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
45
Nguyn Thanh Hics.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523085
Tng hp 8
lĩnh vực
Chất lưng cuc sng chung
66,54 ± 17,22
Nhn t: Chất lưng cuc sng ca sinh viên tham gia nghiên cu mc trung nh
(66,54±17,22). Trong đó, đim trung nh CLCS v sc kho th cht là cao nht
(84,14±20,56), tiếp đến là khía cnh các hn chế v th cht (74,75±37,90), cảm giác đau mi
(73,76±22,01), hoạt động xã hi (70,45±20,90), các hn chế v tinh thn (62,44±42,89), sc
kho tinh thn (59,25±16,25), sinh lc/năng lưng (51,09±19,80). Trong đó, lĩnh vc sc kho
chung có đim trung nh CLCS thp nht (42,04±19,39).
Hình 1. Phân loi chất lượng cuc sng của sinh vn ngành dưc hc (n = 402)
Nhn t: Chất lưng cuc sng ca sinh viên tham gia nghiên cu mc trung nh chiếm t
l cao nht (39,30%). Có 37,31% sinh viên có chất lưng cuc sng cao, 21,89% sinh viên
chất lưng cuc sng thp. Ch 1,49% sinh viên tham gia có chất lưng cuc sng rt thp.
Bng 3. Yếu t liên quan đến cht lượng cuc sng i trung nh (thp, rt thp) ca sinh
viên ngành dược hc
Yếu t
Đơn biến
OR; p
aOR
95%CI
p
Gii tính
N
2,47;
0,0033
2,37
1,23-4,56
0,01
Nam
1
1
tin s mc
ri lon lo âu
2,35;
0,0254
2,35
0,64-8,69
0,199
Không
1
1
tin s mc
ri lon trm
cm
3,15;
0,0114
0,88
0,29-2,61
0,82
Không
1
1
1,49%
21,89%
39,30% 37,31%
0,00%
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
35,00%
40,00%
45,00%
CLCS rất thp CLCS thp CLCS trung bình CLCS cao
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
46
Nguyn Thanh Hics.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523085
Bnh v d dày
2,43;
0,0006
1,88
1,06-3,32
0,03
Không
1
1
S kin gây ra
căng thng trong
12 tháng gn
đây
Đã trải qua
3,17;
0,0001
3,34
1,74-6,42
< 0,001
Chưa trải qua
1
1
Tình trng
m/tai nn trong
4 tun qua
3,45;
0,0001
2,52
1,28-4,98
0,007
Không
1
1
Năm hc
Năm 2
0,306
2,58
1,06-6,23
0,035
Năm 3
2,35
0,98-5,60
0,053
Năm 4
2,34
0,95-5,78
0,066
Năm 5
3,68
1,54-8,76
0,003
Năm 1
1
-
-
Nhn t: Khi s dng hi quy logistic nh phân cho thy: gii nh, bnh v d dày, s kin
gây ra căng thng, tình trng m/tai nn trong 4 tuần qua, năm học liên quan có ý nghĩa thng
kê đến chất lưng cuc sng ca sinh viên vi aOR (95%CI) lần lưt là: 2,37 (1,23-4,56); 1,88
(1,06-3,32); 3,34 (1,74-6,42); 2,52(1,28-4,98); 2,58 (1,06-6,23) và 3,68 (1,54-8,76) vi các giá
tr p <0 ,05.
BÀN LUẬN
Trong nghiên cứu đim trung nh chất lưng
cuc sng ca sinh viên ngành c hc là
66,54±17,22, đưc phân loi mc trung
nh. Kết qu này thấp hơn nghiên cứu ca
tác gi Okoro năm 2020 v Chất lưng cuc
sng ca sinh viên c Bắc Nigeria” vi
đim trung nh CLCS là 76,94±17,65 (6). S
chênh lch này có th do nghiên cu ca tác
gi Okoro s dng b công c WHOQOL-
BREF nên cách đánh giá chưa tng khp vi
b công c SF-12 được thc hin nghiên
cu này. Vì vậy, ng th gii thích rng
đây là nguyên nhân dẫn đến đim chất lưng
cuc sng trong nghiên cu ca tác gi Okoro
cao hơn chúng tôi, mc ng nghiên cu
trên đối tưng là sinh viên ngành c. Tuy
nhiên, kết qu đim CLCS trong nghiên cu
này tương đng vi nghiên cu ca tác gi
Dương Viết Tun thc hin trên 458 sinh vn
năm th tư trường Đại học Dưc Ni vi
đim trung nh CLCS là 65,78±15,83 và
được đánh giá mc trung nh (7). S tương
đồng này có th do cùng s dng b công c
SF-12 và thc hiện trên sinh viên ngành c
ng điu kiện môi trưng và điu kin hc
tp.
Kết qu nghiên cu cho thy gii nh là yếu
t liên quan đến chất lưng cuc sng ca
sinh viên ngành c hc. C th, sinh vn
n có kh năng chất lưng cuc sống i
trung nh cao gp 2,37 ln vi sinh viên nam
vi giá tr p<0,05. Kết qu này khá tương
đồng vi nghiên cu ca tác gi Dương Viết
Tuấn năm 2020 tại tng Đại học Dược Hà
Ni là sinh viên nam chất lưng cuc sng
tốt cao hơn sinh viên n (OR=2,13;
95%CI=1,17-3,88; p<0,05) (7). Nghiên cu
ca c gi Gin-Gin Gan và cng s (2019)