T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
275
CHẤTNG KHI T BÀO GC MÁU NGOI VI SAU BO QUN
ĐÔNG LNH TI NGÂNNG T BÀO GC - VIN HUYT HC -
TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2014 2023
Đỗ Quang Linh1, Nguyễn Bá Khanh2, Lê Xuân Thnh1,
Trần Ngọc Quế1, Nguyễn Hà Thanh2
TÓM TẮT33
Mc tiêu: Đánh g cht lưng ca khi tế
bào gc tạo máu từ u ngoi vi sau đông tại
Ngân hàng Tế bào gc Viện Huyết học -
Truyn máu Trung ương giai đon 2014-2023.
Đối tượng và phương pp: Chúngi la
chn 21 mu TBG máu ngoi vi đưc đông
sau bo qun đông lạnh không còn ch đnh ng
dng lâm ng đưc u trữ ti Vin Huyết hc -
Truyn máu Trung ương từ 2014-2020.
Kết qu: Đánh g 21 đơn v TBG u
ngoi sau đông, chúng tôi nhn thy t l đi
ng ngưi hiến nam gii chiếm 85,70%.
Khi TBG sau đông có t l sng ca tế bào
đánh g bng phương pháp Xanhtrypan đt
70,00%, t l sng ca tế bào CD34+ đt
78,20%, t l phc hi tế bào CD34+ đt
84,52%. Tt c các mẫu đu còn nguyên vn sau
quá trnh lưu tr và to cm sau nuôi cy tế
bào. T l sng ca tế bào CD34+ và t l phc
hi ca tế bào CD34+ đu có xu hướng gim dn
theo s năm bo qun.
Kết lun: Quá trnh đánh giá cht lưng mu
TBG máu ngoại vi sau đông đưc bo qun ti
1Viện Huyết hc - Truyn máu Trung ương
2Trường Đại hc Y Hà Nội
Chu trách nhim chính: Đỗ Quang Linh
SĐT: 0368014504
Email: dr.quanglinh.1993@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Ngân hàng Tế bào gc cho kết qu tt, phù hp
đ s dng cho bnh nhân.
T khoá: Cht lưng tế bào gốc sau đông,
tế o gc u ngoi vi, t l phc hi tế bào
CD34+ sau đông.
SUMMARY
QUALITY OF PERIPHERAL BLOOD
STEM CELLS AFTER
CRYOPRESERVATION STORAGE AT
STEM CELL BANK - NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION (2014 2023)
Objective: Evaluate the quality of
hematopoietic stem cells from peripheral blood
after thawing at the Stem Cell Bank - National
Institute of Hematology and Blood Transfusion
in the period of 2014-2023
Subjects and methods: We selected 21
samples of peripheral blood stem cells thawed
after cryopreservation that were no longer
indicated for clinical application and stored at the
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion from 2014-2020
Results: We evaluated 21 units of peripheral
blood stem cells after thawing, we found that the
proportion of male donors were 85.70%. The
stem cells after thawing had a cell survival rate of
70% assessed by the Trypan blue method,
CD34+ cell survival rate were 78.20%, and
CD34+ cell recovery rate were 84.52%. All
samples were intact after storage and had colony-
forming units after using the CFU assay. The
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
276
survival rate of CD34+ cells and the recovery
rate of CD34+ cells both tend to decrease with
the number of years of storage.
Conclusion: The process of evaluating the
quality of peripheral blood stem cell samples
after thawing stored at the Stem Cell Bank gave
good results, suitable for use in patients.
Keywords: Quality of stem cells after
thawing, peripheral blood stem cells, recovery
rate of CD34+ cells after thawing.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Tế bào gốc tạo u t máu ngoại vi
(TBG MNV) hiện đang nguồn TBG tạo
máu đưc ng dụng nhiều nhất trong phương
pháp ghép TBG để điều tr bệnh với khoảng
50.000 ca ghép mỗi năm điều trị chủ yếu cho
các bệnh lý huyết học [1]. Tại Viện Huyết
học Truyền máu Trung ương (HH-TM
TW), phương pháp ghép TBG máu ngoại vi
đã đưc ứng dụng trong các bệnh lý huyết
học như -xê-mi cấp, suy tủy xương, u
lympho, đa u tủy ơng đem lại đưc nhiều
kết quả đáng khch lệ với khoảng 50 ca ghép
mỗi năm [2]. Khối TBG sau khi thu thập t
ngưi hiến hoặc bệnh nhân sẽ đưc xử lý,
loại bỏ huyết tương thêm dung dịch bảo
quản đông lạnh (dimethyl sulfoxide
DMSO), sau đó đưc bảo quản trong điều
kiện nhiệt độ đông lạnh thể lưu trữ lâu
dài trước khi s dụng. DMSO có vai tr quan
trọng trong quá trnh bảo quản nhiệt độ
thấp, nhưng ngưc lại, chúng lại gây tổn
tơng tế bào nhiệt độ thông thưng [3].
Bên cạnh đó, ngoài tác động của DMSO,
nhiều tác nhân thể làm suy giảm chất
lưng TBG bao gồm nồng độ tế bào có nhân
trước bảo quản. Tại Việt Nam, c nghiên
cứu về chất lưng TBG sau đông cn hạn
chế. Do đó, nhằm đánh giá sự ảnh hưng của
một số yếu tti chất lưng của khối TBG
tạo máu t máu ngoại vi sau rã đông trong
môi trưng ống nghiệm, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu nhằm mục tiêu: “Đánh giá chất
lưng của khối TBG tạo máu từ máu ngoại vi
sau rã đông tại Ngân hàng Tế bào gốc
Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: 21 mẫu
TBG máu ngoại vi đưc đông sau bảo
quản đông lạnh không cn chỉ định ứng dụng
lâm sàng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thi gian và địa điểm nghiên cứu
- Thi gian lưu trữ: t 2014 đến 2023,
- 21 mẫu đưc phân b đều theo năm
bo quản: Năm 2014: 3 mẫu; Năm 2015: 3
mẫu; Năm 2016: 3 mẫu; Năm 2017: 3 mẫu;
Năm 2018: 3 mẫu; Năm 2019: 3 mẫu; Năm
2020: 3 mu.
(Ghi chú: Các mẫu đưc la chn nghiên
cứu đã đưc thông qua quyết định hy do
không còn ch định ng dng lâm ng. Các
mẫu TBG này đưc lưu trữ nguyên vn theo
quy trnh trong điu kin nhiệt độ đông lnh
ti Ngân hàng TBG Vin HH-TM TW).
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca
bệnh.
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu
- Thu thập thông tin trước bảo quản từ hồ
lưu trữ: Thi gian xử lưu trữ; thể tch
túi sau gạn tách; nồng độ tế bào trước bảo
quản; số lưng tế bào CD34+.
- Tiến nh đông túi TBG trong bể ổn
nhiệt 37°C;
- Tiến hành các xét nghiệm: Đếm s
lưng tế bào có nhân (TNC) sau đông;
đánh giá tlệ tế bào sống bằng phương pháp
nhuộm Xanh trypan 7-AAD; đếm số
lưng tế bào CD34+; nuôi cấy tạo cụm tế
bào.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
277
2.2.4. Vật liu nghiên cứu
- Hồ sơ lưu trữ TBG MNV;
- Máy đếm tế bào dng chảy Flow
cytometry FC500;
- Máy phân tch tế bào máu DxH500;
- Các dụng cụ nuôi cấy Tế bào gốc: T
an toàn sinh học, đĩa nuôi cấy, tnuôi cấy tế
bào, knh hiển vi đảo ngưc.
- Sinh phẩm môi trưng nuôi cấy TBG
tạo u: StemMAC complete with EPO
(Miltenyi).
- Sinh phẩm đếm số lưng tế bào CD34+
bằng phương pháp Flow Cytometry: CD34
Antibody PE, CD45 Antibody FITC, 7
Amino Actinomysin D (7-AAD) (Beckman
Coulter).
2.2.5. Tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên
cứu
Tiêu chuẩn đánh giá chất lưng TBG sau
rã đông [4]:
- T l phc hi tế bào CD34+ ≥50%;
- T l sng ca tế bào có nhân ≥50%;
- T l sng ca tế bào CD34+ ≥80%;
- Kết qu nuôi cy tế bào có to cm.
2.2.6. Pơng pháp thu thập và xử số
liu
- X lý bng phn mm SPSS 20.0;
- Các thut toán thng y hc s dng
test thng kê:
+ Tnh giá trị trung bnh, SD,
+ So sánh giá trị trung bnh bằng kiểm
định t-test;
+ Tnh tỷ lệ %;
+ Phân tnh mối tương quan tuyến tnh
gia 2 biến định lưng bằng kiểm định
Pearson;
+ p <0,05 khác biệt có ý nghĩa thống kê.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
Đặc điểm của đơn vị tế bào gốc rã đông
Bảng 3.1: Đặc điểm của người hiến khối TBG
X ±SD
Tuổi trung bnh
39,19 ± 13,90
n
%
Gii:
- Nam
- N
18
3
85,70
14,30
Nhận xét: Trong số các đơn vị TBG đưc chọn, đối tưng ngưi hiến là nam gii chiếm
đa số với 85,70%, độ tuổi trung bnh là 39,19 tuổi.
Bảng 3.2: Đặc điểm chung của đơn vị TBG
Trung vị
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Thể tch (ml)
377
160
479
Nồng độ TNC (x 106 tế bào/ml)
280,90
152
714,60
Số lưng tế bào CD34+ (x 106 tế bào)
784,70
77,52
1814,51
Thi gian lưu trữ (năm)
6
3
9
Nhn xét: Th tích của các đơn v TBG lưu trữ bo qun có trung v 377 ml, cha nng
độ tế bào nhân là 280,90 x 106 tế bào/ml và 784,70 x 106 tế bào CD34+. Thi gian lưu trữ
t 3 9 năm.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
278
Bảng 3.3: Tính toàn vẹn của khối TBG
Số túi rách, vỡ
Tỷ lệ %
0
0
Nhận xét: Sau quá trnh lưu trữ bảo quản, tất cả các đơn vị TBG đều toàn vẹn.
Kết quả đánh giá chất lượng TBG sau rã đông
Bảng 3.4: Đặc điểm sau rã đông của đơn vị TBG
Đặc điểm
Khoảng giá trị
Nồng độ tế bào có nhân (x 106 tế bào/ml)
113,60 360,80
Số lưng CD34 (tb/µl)
378 13181
Tlệ phục hồi tế bào có nhân (%)
35 114
Tlệ phục hồi tế bào CD34+ (%)
61 128
Tlệ sống của tế bào đánh giá bằng phương Xanh trypan (%)
58 - 87
Tlệ sống của tế bào CD34+ đánh giá bằng 7-AAD (%)
56 95,50
Kết quả nuôi cấy tạo cụm tế bào (số cụm/đĩa)
10 155
Nhận xét: Đánh giá sau rã đông, tlệ phục hồi tế bào nhân đạt 78,62%. Số lưng tế
bào CD34+ đạt 2260 tb/µl, tlphục hồi tế bào CD34 đạt 84,52%. Tỷ lệ sống của tế bào có
nhân đánh giá bằng phương pháp Xanh trypan đạt 70,00%. Tỷ lệ sống của tế bào CD34+ đạt
78,2%. Tất cả các mẫu đều nuôi cấy tạo cụm tế bào thành công với trung vị là 31 cụm/đĩa.
Biểu đồ 3.1: Kết quả đánh giá tỷ lsống của tế bào có nhân đánh giá
bằng phương pháp Xanh trypan theo các năm bảo quản
Nhn xét: Các đơn vị TBG đưc bo quản qua các năm đều đạt t l sng ca tế bào có
nhân nm trong khong 60% - 80% đánh giá bằng phương pháp Xanh trypan. Nhn chung các
mu có thi gian bo qun ngắn hơn có t l sng ca tế bào có nhân cao hơn.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
279
Biểu đồ 3.2: Kết quả đánh giá các chỉ số của tế bào CD34+ theo các năm bảo quản
Nhận xét: T lệ sống tlệ phục hồi
của tế bào CD34+ đa số đều đạt trên 60%.
Cả hai chỉ số này đều xu hướng tăng tỷ l
nghịch với thi gian bảo quản.
IV. BÀN LUN
Tế bào gốc tạo máu tmáu ngoại vi huy
động là nguồn TBG chnh đưc s dụng
ngày càng phổ biến. Vi sự thành công của
phương pháp ghép nửa hoà hp
(haploidentical), khả năng tm kiếm thành
công t ngưi hiến trưng thành cng huyết
thống đã tăng n đáng kể, dẫn ti khả năng
ứng dụng của TBG tạo u t u ngoại vi
tăng lên nhanh chóng [5]. Phương pháp xử
lý, bảo quản đông lạnh giúp bảo quản TBG
lâu dài, giúp bệnh nhân chủ động trong quá
trnh điều trị điều kiện hóa truyền TBG
trong khoảng thi gian thch hp. Một số
nghiên cứu đã chứng minh quá trnh bảo
quản đông lạnh thể giữ đưc chất lưng
TBG sau nhiều năm thông qua các xét
nghiệm đánh giá sau rã đông [6].
Nhằm phục vụ cho nhu cầu ghép TBG
tạo máu để điều trị cho các bệnh nhân mắc
bệnh máu, Ngân hàng Tế bào gốc Viện
HH-TM TW đã tiến hành xử lưu tr các
đơn vị TBG tạo u t u ngoại vi t năm
2013. Trong 21 mẫu TBG bảo quản đông
lạnh đưc la chọn để tiến hành đánh giá
chất lưng TBG sau đông, trong đó tl
ngưi hiến là nam giới chiếm đa số với
85,70%. Thể tch của túi bảo quản trung
vị là 377ml với nồng độ tế bào có nhân trung
bnh là 280,90 G/l. Trong đó, số lưng tế bào
CD34+ 2065 tế bào/µl. Chúng tôi s dụng
quy trnh xử theo ng dẫn của AABB
với mức nồng độ tế bào trong túi đạt t 20-
800 x 106 tế bào/ml với nồng độ DMSO là
10% [7]. Mẫu thi gian bảo quản lâu nhất
là 9 năm. Sau quá trnh lưu trbảo quản, tất
cả các khối TBG đều nguyên vẹn.