
1
Ph n 1: M đuầ ở ầ
Ngay t khi ra đi, Đng ta đã xác đnh con đng phát tri n c a dânừ ờ ả ị ườ ể ủ
t c là quá đ lên ch nghĩa xã h i (CNXH) b qua ch đ t b n chộ ộ ủ ộ ỏ ế ộ ư ả ủ
nghĩa. Đó là đng l i ti n hành cách m ng nh t quán c a Đng ta. Trongườ ố ế ạ ấ ủ ả
su t quá trình lãnh đo cách m ng, Đng ta đã không ng ng phát tri nố ạ ạ ả ừ ể
nh n th c v ch nghĩa xã h i và con đng xã h i ch nghĩa Vi tậ ứ ề ủ ộ ườ ộ ủ ở ệ
Nam.
T i Đi h i IX c a Đng, d a trên t ng k t lý lu n và th c ti n sauạ ạ ộ ủ ả ự ổ ế ậ ự ễ
15 năm đi m i đt n c, Đng ta đã kh ng đnh: “Con đng đi lên c aổ ớ ấ ướ ả ẳ ị ườ ủ
n c ta là s phát tri n quá đ lên CNXH b qua ch đ t b n ch nghĩaướ ự ể ộ ỏ ế ộ ư ả ủ
(TBCN), t c là b qua vi c xác l p v trí th ng tr c a quan h s n xu t vàứ ỏ ệ ậ ị ố ị ủ ệ ả ấ
ki n trúc th ng t ng TBCN, nh ng ti p thu, k th a nh ng thành t u màế ượ ầ ư ế ế ừ ữ ự
nhân lo i đã đt đc d i ch đ t b n ch nghĩa, đc bi t v khoa h cạ ạ ượ ướ ế ộ ư ả ủ ặ ệ ề ọ
và công ngh , đ phát tri n nhanh l c l ng s n xu t, xây d ng n n kinhệ ể ể ự ượ ả ấ ự ề
t hi n đi”. Nh v y, có th nói, trong quan ni m c a Đng ta, quá đ lênế ệ ạ ư ậ ể ệ ủ ả ộ
CNXH Vi t Nam hi n nay là con đng phát tri n rút ng n và ph ngở ệ ệ ườ ể ắ ươ
th c th c hi n con đng này là quá đ gián ti p. ứ ự ệ ườ ộ ế
Hi n nay, v n đ nh n th c v s l a ch n con đng phát tri nệ ấ ề ậ ứ ề ự ự ọ ườ ể
XHCN, b qua ch đ TBCN, kiên trì ph n đu theo lý t ng và m c tiêuỏ ế ộ ấ ấ ưở ụ
c a ch nghĩa xã h i c a các t ng l p nhân dân ngày càng đy đ. Trongủ ủ ộ ủ ầ ớ ầ ủ
s nghi p công nghi p hoá - hi n đi hoá đt n c hi n nay, vi c nh nự ệ ệ ệ ạ ấ ướ ệ ệ ậ
th c v tính t t y u con đng quá đ ti n lên CNXH n c ta mang tínhứ ề ấ ế ườ ộ ế ở ướ
c p thi t, có ý nghĩa đnh h ng, xây d ng m t n c Vi t Nam XHCNấ ế ị ướ ự ộ ướ ệ
“dân giàu, n c m nh, xã h i dân ch , công b ng, văn minh”. Chính vìướ ạ ộ ủ ằ
v y, tôi đã ch n đ tài ậ ọ ề “Làm rõ lu n đi m c a Đng ta v con đng điậ ể ủ ả ề ườ

2
lên c a cách m ng Vi t Nam: Ti n lên ch nghĩa xã h i, b qua ch đ tủ ạ ệ ế ủ ộ ỏ ế ộ ư
b n ch nghĩa” ả ủ làm bài thu ho ch k t thúc môn c a mình.ạ ế ủ
Ph n 2: N i dungầ ộ
1. Khái ni m v ch nghĩa xã h iệ ề ủ ộ
Cách m ng XHCN là cu c cách m ng xã h i nh m thay th ch đạ ộ ạ ộ ằ ế ế ộ
t b n ch nghĩa l i th i b ng ch đ XHCN khi nh ng đi u ki n v tư ả ủ ỗ ờ ằ ế ộ ữ ề ệ ậ
ch t và tinh th n cho s thay th đó đã m c đ nh t đnh và khi đã hìnhấ ầ ự ế ở ứ ộ ấ ị
thành tình th cách m ng.ế ạ
Cách m ng XHCN là m t quá trình c i bi n cách m ng toàn di n,ạ ộ ả ế ạ ệ
tri t đ, lâu dài c a giai c p công nhân và nhân dân lao đng d i s lãnhệ ể ủ ấ ộ ướ ự
đo c a Đng C ng s n nh m l t đ giai c p t s n, giành l y chínhạ ủ ả ộ ả ằ ậ ổ ấ ư ả ấ
quy n, thi t l p chính quy n m i, s d ng chính quy n m i đ c i t o xãề ế ậ ề ớ ử ụ ề ớ ể ả ạ
h i cũ, xây d ng xã h i m i.ộ ự ộ ớ
2. Tính t t y u ti n lên ch nghĩa xã h i b qua ch đ t b nấ ế ế ủ ộ ỏ ế ộ ư ả
ch nghĩaủ
C ng lĩnh xây d ng đt n c trong th i k quá đ (TKQĐ) lênươ ự ấ ướ ờ ỳ ộ
CNXH (b sung, phát tri n năm 2011) kh ng đnh: “Cu c đu tranh c aổ ể ẳ ị ộ ấ ủ
nhân dân các n c vì hòa bình, đc l p dân t c, dân ch , phát tri n và ti nướ ộ ậ ộ ủ ể ế
b xã h i dù g p nhi u khó khăn, thách th c, nh ng s có nh ng b c ti nộ ộ ặ ề ứ ư ẽ ữ ướ ế
m i. Theo quy lu t ti n hóa c a l ch s , loài ng i nh t đnh s ti n t iớ ậ ế ủ ị ử ườ ấ ị ẽ ế ớ
CNXH” [3, tr. 69]. Trong xu th v n đng chung đó c a th gi i, thì vi cế ậ ộ ủ ế ớ ệ
Vi t Nam “đi lên CNXH là khát v ng c a nhân dân ta, là s l a ch n đúngệ ọ ủ ự ự ọ

3
đn c a Đng C ng s n Vi t Nam và Ch t ch H Chí Minh, phù h p v iắ ủ ả ộ ả ệ ủ ị ồ ợ ớ
xu th phát tri n c a l ch s ”. ế ể ủ ị ử
Th nh t,ứ ấ l ch s phát tri n c a xã h i loài ng i là l ch s phát tri nị ử ể ủ ộ ườ ị ử ể
và thay th nhau c a các hình thái kinh t - xã h i (HTKTXH). Song, khôngế ủ ế ộ
ph i HTKTXH này k t thúc hoàn toànả ế r i HTKTXH ti p sau m i ra đi.ồ ế ớ ờ
Gi aữ HTKTXH cũ b thay th và HTKTXH m i s thay th nó bao giị ế ớ ẽ ế ờ
cũng có m t giai đo n chuy n ti p, đó là TKQĐ. Xây d ng xã h i c ng s nộ ạ ể ế ự ộ ộ ả
ch nghĩa v i giai đo n đu là CNXH, m t ch đ xã h i m i hoàn toàn vủ ớ ạ ầ ộ ế ộ ộ ớ ề
ch t so v i các ch đ xã h i tr c đó l i càng đòi h i ph i tr i qua m tấ ớ ế ộ ộ ướ ạ ỏ ả ả ộ
TKQĐ lâu dài, đy khó khăn, th thách. Trong “Phê phán C ng lĩnh Gô-ầ ử ươ
ta”, các nhà sáng l p ch nghĩa Mác đã ch rõ “Gi a xã h i TBCN và c ngậ ủ ỉ ữ ộ ộ
s n ch nghĩa là m t th i k c i bi n cách m ng t xã h i n sang xã h iả ủ ộ ờ ỳ ả ế ạ ừ ộ ọ ộ
kia. Thích ng v i th i k y là m t TKQĐ chính tr ...” [1, tr. 47].ứ ớ ờ ỳ ấ ộ ị
Th hai,ứ h c thuy t Mác - Lênin ch ng minh r ng, loài ng i v iọ ế ứ ằ ườ ớ
tính cách m t ch nh th nh t thi t ph i tr i qua 5 HTKTXH. Nh ng, do đcộ ỉ ể ấ ế ả ả ư ặ
đi m l ch s - c th v không gian và th i gian, do nh ng đi u ki n đcể ị ử ụ ể ề ờ ữ ề ệ ặ
thù khách quan và ch quan, bên ngoài và bên trong chi ph i, không ph iủ ố ả
qu c gia nào cũng tu n t tr i qua t t c các HTKTXH t th p đn caoố ầ ự ả ấ ả ừ ấ ế
theo m t trình t s đ chung. Có nh ng n c có th b qua m t ho c vàiộ ự ơ ồ ữ ướ ể ỏ ộ ặ
HTKTXH nào đó trong ti n trình phát tri n c a mình tùy thu c đi u ki nế ể ủ ộ ề ệ
l ch s c th đc thù c a t ng n c. Đi u đó hoàn toàn phù h p quy lu tị ử ụ ể ặ ủ ừ ướ ề ợ ậ
khách quan.
Th ba,ứ cũng nh l ch s xã h i loài ng i nói chung, trong th i điư ị ử ộ ườ ờ ạ
ngày nay, vi c b qua giai đo n phát tri n TBCN quá đ lên CNXH Vi tệ ỏ ạ ể ộ ở ệ

4
Nam là hoàn toàn phù h p v i yêu c u khách quan c a n n kinh t . Đi u đóợ ớ ầ ủ ề ế ề
đc lý gi i b i:ượ ả ở
- Đây là s l a ch n mang tính xu h ng phát tri n. Sau khi gi iự ự ọ ướ ể ả
phóng mi n Nam, th ng nh t đt n c, t n n nông nghi p l c h u, mangề ố ấ ấ ướ ừ ề ệ ạ ậ
n ng tính ch t t cung t c p, n n kinh t n c ta n y sinh m t yêu c uặ ấ ự ự ấ ề ế ướ ả ộ ầ
khách quan là: chuy n kinh t t nhiên lên kinh t hàng hóa và thúc đy s nể ế ự ế ẩ ả
xu t hàng hóa nh phát tri n lên thành s n xu t l n d a trên c s kấ ỏ ể ả ấ ớ ự ơ ở ỹ
thu t, công ngh hi n đi. N u đ n n kinh t phát tri n t phát chuy nậ ệ ệ ạ ế ể ề ế ể ự ể
thành n n kinh t TBCN, trên c s phân hóa nh ng ng i s n xu t hàngề ế ơ ở ữ ườ ả ấ
hóa nh , do tác đng c a quy lu t giá tr thì s hình thành CNTB, d n đnỏ ộ ủ ậ ị ẽ ẫ ế
nh ng h u qu nh : Chính quy n do chính nhân dân ta d i s lãnh đoữ ậ ả ư ề ướ ự ạ
c a Đng C ng s n Vi t Nam, đã ph i t n bao x ng máu m i giànhủ ả ộ ả ệ ả ố ươ ớ
đc, s b m t; và chính nhân dân lao đng l i r i xu ng đa v ng i làmượ ẽ ị ấ ộ ạ ơ ố ị ị ườ
thuê, b bóc l t và khó có th th c hi n đc m c tiêu gi i phóng giai c p,ị ộ ể ự ệ ượ ụ ả ấ
gi i phóng con ng i, h ng t i m c tiêu dân giàu, n c m nh, dân ch ,ả ườ ướ ớ ụ ướ ạ ủ
công b ng, văn minh. Chúng ta không đi theo con đng TBCN vì th i điằ ườ ờ ạ
ngày nay không ph i là th i đi c a CNTB, m c dù CNTB đang là đngả ờ ạ ủ ặ ộ
l c ch y u đ phát tri n đt n c là đi đoàn k t toàn dân trên c s liênự ủ ế ể ể ấ ướ ạ ế ơ ở
minh gi a công nhân v i nông dân và trí th c do Đng lãnh đo, k t h pữ ớ ứ ả ạ ế ợ
hài hòa các l i ích cá nhân, t p th và xã h i, phát huy m i ti m năng vàợ ậ ể ộ ọ ề
ngu n l c c a các thành ph n kinh t , c a toàn xã h i...” đi u ch nh đồ ự ủ ầ ế ủ ộ ề ỉ ể
thích nghi v i cu c cách m ng khoa h c - công ngh , nh ng CNTB v nớ ộ ạ ọ ệ ư ẫ
không th kh c ph c đc nh ng mâu thu n, b t công xã h i thu c vể ắ ụ ượ ữ ẫ ấ ộ ộ ề
b n ch t c a ch đ TBCN. Theo quy lu t phát tri n c a l ch s thì CNTBả ấ ủ ế ộ ậ ể ủ ị ử
không th không b ph đnh. Vì th , Đng ta đã l a ch n h ng đi phùể ị ủ ị ế ả ự ọ ướ
h p v i l ch s c th c a Vi t Nam là th c hi n quá đ lên CNXH b quaợ ớ ị ử ụ ể ủ ệ ự ệ ộ ỏ

5
ch đ TBCN d a trên c s c ng c chính quy n c a nhân dân, do nhânế ộ ự ơ ở ủ ố ề ủ
dân và vì nhân dân; d a vào kh i liên minh công - nông - trí th c đ t ch cự ố ứ ể ổ ứ
và huy đng m i ti m l c c a các t ng l p nhân dân, ti n hành côngộ ọ ề ự ủ ầ ớ ế
nghi p hóa (CNH), hi n đi hóa (HĐH) đt n c, phát tri n n n kinh t thệ ệ ạ ấ ướ ể ề ế ị
tr ng đnh h ng XHCN, t o l p c s v t ch t - k thu t cho CNXH.ườ ị ướ ạ ậ ơ ở ậ ấ ỹ ậ
Con đng này hoàn toàn m i m và không ít khó khăn, nh ng gi m b tườ ớ ẻ ư ả ớ
đc đau kh cho nhân dân lao đng. ượ ổ ộ
- S phát tri n nh vũ bão c a cu c cách m ng khoa h c và côngự ể ư ủ ộ ạ ọ
ngh làm cho l c l ng s n xu t th gi i phát tri n đã đt đn trình đệ ự ượ ả ấ ế ớ ể ạ ế ộ
cao, đã m đu giai đo n m i c a quá trình xã h i hóa s n xu t, t o raở ầ ạ ớ ủ ộ ả ấ ạ
cu c cách m ng trong lĩnh v c kinh t , t o đi u ki n hi n th c đ n c taộ ạ ự ế ạ ề ệ ệ ự ể ướ
có th tranh th v n, c s v t ch t - k thu t, kinh nghi m qu n lý c aể ủ ố ơ ở ậ ấ ỹ ậ ệ ả ủ
th gi i cho s nghi p CNH, HĐH đt n c. Trong đi u ki n kinh t thế ớ ự ệ ấ ướ ề ệ ế ế
gi i có b c nh y v t v c s v t ch t - k thu t, xã h i loài ng i đòiớ ướ ả ọ ề ơ ở ậ ấ ỹ ậ ộ ườ
h i phát tri n lên m t xã h i m i c a n n văn minh cao h n - đó là n n vănỏ ể ộ ộ ớ ủ ề ơ ề
minh c a kinh t tri th c. Do đó, quá đ lên CNXH là con đng phát tri nủ ế ứ ộ ườ ể
h p quy lu t khách quan. Sau CNTB nh t đnh ph i là m t ch đ xã h iợ ậ ấ ị ả ộ ế ộ ộ
t t đp h n - ch đ XHCN mà s l a ch n c a Vi t Nam là hoàn toànố ẹ ơ ế ộ ự ự ọ ủ ệ
đúng đn. ắ
Nh ng thành t u đã đt đc qua h n 30 năm đi m i đã ch ng tữ ự ạ ượ ơ ổ ớ ứ ỏ
s l a ch n đó là đúng h ng, phù h p v i l i ích c a c dân t c và hoànự ự ọ ướ ợ ớ ợ ủ ả ộ
c nh l ch s c th c a n c ta, phù h p v i xu th phát tri n c a th iả ị ử ụ ể ủ ướ ợ ớ ế ể ủ ờ
đi. Toàn b l ch s cách m ng Vi t Nam đã ch ng minh: quy lu t c aạ ộ ị ử ạ ệ ứ ậ ủ
cách m ng Vi t Nam là đc l p dân t c g n li n v i CNXH, nh Ch t chạ ệ ộ ậ ộ ắ ề ớ ư ủ ị
H Chí Minh đã ch rõ: “Mu n c u n c và gi i phóng dân t c không cóồ ỉ ố ứ ướ ả ộ