Chư ơ ng 1: Nh p môn mạ ng máy tính
1
CHƯ Ơ NG 1: NH P MÔN MẠ NG MÁY TÍNH
I. Khái ni m m ng máy tính
S kế t hợ p củ a máy tính vớ i các hệ thố ng truyề n thông đặ c biệ t l à vi n thông đã t o ra mộ t sự
chuy n biế n tính cách mạ ng trong vấ n đề tổ chứ c khai thác v à s dụ ng các hệ thố ng máy tính. Mô
hình t p trung dự a trên các máy tính l n đãđư c thay thế bở i mộ t hình t chứ c sử dụ ng mớ i trong
đó các y tính đơ n l đư c kế t nố i lạ i để cùng th c hiệ n công việ c. Mộ t môi tr ư ng làm vi c nhiề u
ngư i sử dụ ng phân tán đã hình thành, cho phép nâng cao hi u qu khai thác tài nguyên chung t
nh ng vị t địa khác nhau. Các hệ thố ng nh ư thế đư c gọ i là các m ng máy tính (computer
networks).
Như v y, mạ ng máy nh cho phép ng ư i sử dụ ng trao đổ i thông tin, chia s t ài nguyên, ph i hợ p
làm vi c…M ng máy tính ngày nay đã tr thành m t lĩnh vự c nghiên c u phát triể n và ng dụ ng cố t
lõi c a công nghệ thông tin (CNTT), bao gồ m rấ t nhiề u vấ n đề , từ kiế n trúc đế n các nguy ên lý thiế t kế ,
cài đ t và mô hình ng dụ ng.
T đây, chúng ta có thể đnh nghĩa: mạ ng máy tính là m t tậ p h p các máy tính đ ư c nố i vớ i nhau
b i các đư ng truyề n vậ t lý theo mộ t kiế n trúc n ào đó.
Đư ng truyề n vậ t lý
Đư ng truyề n vậ t lý dùng để chuyể n các tín hiệ u điệ n tử giữ a các máy tính. Các tín hiệ u điệ n tử đó
bi u thị các giá trị dữ liệ u d ư i dạ ng các xung nh phân (on-off). T t cả các n hiệ u đư c truyề n giữ a
các máy tính đ u thu c mộ t dạ ng sóng điệ n từ n ào đó, tr i từ các tầ n s radio tớ i sóng cự c ngắ n (viba)
tia h ng ngoạ i. Tùy theo t n s củ a sóng điệ n từ thể d ùng các đư ng truyề n vậ t khác nhau đ
truy n tín hiệ u.
Khi xem xét l a chọ n đư ng truyề n vậ t lý, ta cầ n chú ý tớ i các đặ c tr ư ng b n c a chúng là gi i
thông (Bandwidth), đ suy hao và đ nhiễ u điệ n từ .
Gi i thông củ a mộ t đư ng truyề n chính là độ đo phạ m vi tầ n s mà nó có th đáp ng đư c. Ví dụ ,
gi i thông củ a đư ng điệ n thoạ i là 400 - 4000 Hz, nghĩa là th truyề n các tín hiệ u vớ i các tầ n
s nằ m trong phạ m vi tầ n số từ 400 dế n 4000 chu kỳ/giây.
Thông ng (Throughput) củ a đ ư ng truy n là t c độ truyề n dữ liệ u trên đư ng truyề n, thư ng
đư c tính bằ ng s lư ng bit đư c truyề n đi trong 1 giây.
Độ suy hao là đ đo s yế u đi củ a tín hiệ u tr ên đư ng truyề n, phụ thuộ c vào đ dài c a đư ng
truy n. Còn độ nhiễ u điệ n từ gây ra bở i tiế ng n điệ n từ b ên ngoài làm nh hư ng đế n tín hi u trên
đư ng truyề n.
Kiế n trúc mạ ng
Kiế n trúc mạ ng máy tính (Network architecture) thể hiệ n cách nố i các máy tính vớ i nhau ra sao v à
t p hợ p các quy tắ c, quy ư c mà t t cả c thự c thể tham gia truyề n thông tr ên m ng phả i tuân theo để
đả m bả o cho m ng ho t độ ng tố t. Cách nố i các máy tính đ ư c gọ i là hình tr ng (topology) củ a mạ ng
(g i gọ n là topo c a mạ ng). Còn t p hợ p các quy tắ c, quy ư c truyề n thông thìđư c gọ i là giao th c
(protocol) c a mạ ng.
Topo m ng:
2 ki u nố i mạ ng chủ yế u l à đi m-điể m (point to point) qu ng (boardcast hay point to
multipoint)
Chư ơ ng 1: Nh p môn mạ ng máy tính
2
Theo ki u điể m-điể m, các đư ng truyề n nố i t ng cặ p nút vớ i nhau v à m i nút đề u trách nhiệ m
u tr tạ m thờ i sau đó chuyể n tiế p dữ liệ u đi cho tớ i đích. Do cách thứ c l àm vi c như thế nên m ng
ki u này còn đư c gọ i là m ng "lư u và chuy n tiế p". Mộ t s dạ ng topo củ a mạ ng điể m -điể m:
Theo ki u quả ng bá, tấ t cả các nút phân chia chung mộ t đ ư ng truy n vậ t lý. Dữ liệ u đ ư c gử i đi
t mộ t nút nào đó s thể đư c tiế p nhậ n bở i tấ t cả các nút c òn l i, bở i vậ y cầ n chỉ ra địa chỉ đích củ a
d liệ u để mỗ i nút căn cứ v ào đó ki m tra xem dữ liệ u có phả i d ành cho máy mình hay không?
M t số topo mạ ng kiể u quả ng bá:
Giao th c mạ ng:
Vi c trao đổ i thông tin, cho d ù đơ n gi n nh t, cũng đề u phả i tuân theo nhữ ng quy tắ c nhấ t định.
Ngay c hai ngư i nói chuyệ n vớ i nhau, muố n cho cuộ c nói chuyệ n kế t quả th ì ít nh t cả hai cũng
ph i ngầ m tuân thủ quy tắ c: khi ng ư i này nói thì ngư i kia nghe và ngư c l i. Việ c truyề n tín hiệ u
trên m ng cũng vậ y, cầ n phả i nhữ ng quy tắ c, quy ư c về nhiề u mặ t, từ khuôn dạ ng (pháp, ngữ
nghĩa) củ a dữ liệ u cho tớ i các thủ tụ c gử i, nhậ n dữ liệ u, kiể m soát hiệ u quả v à ch t lư ng truyề n tin, xử
các l i và s cố . Tậ p hợ p tấ t cả các quy tắ c, quy ư c đó đư c g i là giao th c (protocol0 củ a mạ ng.
Các m ng có thể s sụ ng các giao thứ c khác nhau t ùy vào s lự a chọ n củ a ngư i thiế t kế .
II. L i ích và xu thế phát triể n củ a mạ ng máy tính
1. L i ích
- Làm cho các tài nguyên giá tr cao trở nên kh dụ ng đố i vớ i ngư i s dụ ng trên m ng (không
quan tâm đế n vị trí địa lý củ a tài nguyên và ngư i sử dụ ng)
-Tăng đ tin cậ y củ a hệ thố ng nhờ khả năng thay thế khi xả y ra sự cố đố i v i mộ t máy tính n ào đó
(quan tr ng đố i vớ i các ứ ng dụ ng trong thờ i gian thự c)
- Chia s tài nguyên dùng chung :
D liệ u, các chư ơ ng trình ng dụ ng
Các thiế t bị ngoạ i vi : ổ đĩa ngoài, Printer, Scanner
Ring (vòng)
Bus (xa l )
Satelitte (v tinh)
ho c radio
Star (hình sao)
Loop (chu trình)
Tree (cây)
Complete (đ y đủ )
Chư ơ ng 1: Nh p môn mạ ng máy tính
3
- Cho phép giao tiế p trự c tuyế n (online).
C thể như , nh ng lợ i ích củ a mạ ng máy tính gồ m :
- Nhi u ngư i có thể dùng chung ph n mề m tiệ n ích
- M t nhóm ngư i thể thự c hiệ n mộ t đề án, nế u nố i mạ ng họ sẽ d ùng chung d liệ u củ a đề án,
dùng chung t p tin chính củ a đề án, họ trao đổ i thông tin dễ d àng.
- D liệ u đư c quả n tậ p trung nên an toàn n, trao đ i giữ a ngư i sử dụ ng thuậ n lợ i và nhanh
chóng hơ n .
- th sử dụ ng chung các thiế t bị ngoạ i vi đắ t tiề n (máy in, máy vẽ …)
-Ngư i s dụ ng thể trao đổ i th ư tín v i nhau dễ dàng th sử dụ ng mạ ng như mộ t công cụ để
ph biế n tin tứ c, thông báo về mộ t chính sách mớ i, về nộ i dung buổ i họ p, về các thông tin kin h tế
khác như giá tr thị trư ng, tin giao vặ t, hoặ c xế p thờ i khoá biể u củ a mộ t ng ư i chen lẫ n vớ i thờ i
khoá bi u củ a ngư i khác …
- M t s ngư i sử dụ ng không cầ n phả i trang bị máy tính đắ t tiề n
- R t an toàn d liệ u và ph n mề m vì h điề u hành s khoá các c tin (file) khi nh ng ngư i
không đ quyề n hạ n truy nhậ p v ào các t p tin và thư mụ c
2. Xu thế phát triể n
- M ng cụ c bộ không dây
- M ng cụ c bộ dự a trên các t ng đài h thố ng điệ n thoạ i sẵ n trong từ ng khu nh à (đơ n v,
trư ng họ c, doanh nghiệ p)
- M ng Internet t c độ cao (ADSL, VDSL,…)
- M ng internet dự a trên m ng điệ n lư i sẵ n có
- Các dch vụ gia tăng trên Internet:
+ Truy xu t thông tin (vố n đã có s n từ trư c)
+Thư ơ ng m i điệ n tử
+ Gi i trí qua mạ ng
+Đào t o từ xa
+ H i nghị trự c tuyế n
III. Phân lo i mạ ng máy tính
nhi u loạ i mạ ng khác nhau t ùy thu c vào yế u tố chính đư c chọ n để làm chtiêu phân lo i,
ch ng hạ n đó là "kho ng cách địa lý", "kỹ thuậ t chuyể n mạ ch", hay " kiế n trúc mạ ng"…
1. Phân lo i theo khoả ng cách đa lý
- M ng cụ c bộ (Local Area Network - LAN ): là m ng đư c cài đ t trong mộ t phạ m vi tư ơ ng đ i nhỏ
(ví d trong mộ t tòa nhà, khu trư ng họ c…) vớ i khoả ng cách lớ n nhấ t giữ a các máy tính nút mạ ng
ch trong vòng vài ch c km trở lạ i.
- M ng đô thị (Metropolitan Area Network - MAN): m ng đư c cài đ t trong ph m vi mộ t đô thị
hay m t trung tâm kinh tế - xã h i có bán kính khoả ng 100 km trở lạ i
- M ng diệ n rộ ng (Wide Area Network - WAN): Ph m vi củ a mạ ng thể v ư t qua biên gi i quố c
gia và th m chí cả lụ c địa.
- M ng toàn c u (Global Area Network - GAN): ph m vi củ a mạ ng trả i rộ ng kháp các lụ c địa củ a trái
đấ t.
2. Phân lo i theo kỹ thuậ t chuy n mạ ch
M ng chuyể n mạ ch kênh (circuit - switched networks):
Chư ơ ng 1: Nh p môn mạ ng máy tính
4
Trong trư ng hợ p này, khi hai th c thể c n trao đổ i thông tin vớ i nhau th ì gi a chúng s đư c
thiế t lậ p mộ t "kênh" (circuit) c định và đư c duy trì cho đế n khi mộ t trong hai b ên ng t liên l c. Các
d liệ u chỉ đư c truyề n theo con đư ng cố định đó.
Phư ơ ng pháp chuy n mạ ch kênh hai như c điể m chính: mộ t là ph i tiêu t n thờ i gian để thiế t
l p con đư ng (kênh) c định giữ a hai thự c thể , v à hai hi u suấ t sử dụ ng đư ng truyề n không cao vì
s lúc kênh b bỏ không do cả hai đề u hế t thông tin cầ n truyề n trong khi các thự c thể khác không
đư c phép s dụ ng kênh truy n này. M ng điệ n thoạ i là m t dụ điể n hình c a mạ ng chuyể n mạ ch
kênh.
M ng chuyể n mạ ch thông báo (message - switched networks):
Thông báo (message) m t đơ n v thông tin củ a ngư i sử dụ ng khuôn dạ ng đ ư c quy định
trư c. M i thông báo đề u chứ a v ùng thông tin đi u khiể n trong đó chỉ rõđích c a thông báo. Căn
c vào thông tin này m i nút trung gian thể chuyể n thông báo tớ i nút kế tiế p theo đ ư ng dẫ n tớ i
đích c a nó. Như vậ y mỗ i nút cầ n phả i lư u tr tạ m thờ i để "đọ c" thông tin điề u khiể n tr ên thông báo đ
r i sau đó chuyể n tiế p thông báo đi. Tùy thu c vào đi u kiệ n củ a mạ ng, các thông báo khác nhau
th đư c gử i đi trên các con đư ng khác nhau.
Phư ơ ng pháp này có nhi u ư u điể m so vớ i phư ơ ng pháp chuy n mạ ch kênh:
+ Hi u suấ t sử dụ ng đư ng truyề n cao vì không b chiế m d ng độ c quyề n mà đư c phân chia gi a
nhi u thự c thể .
+ M i nút mạ ng thể lư u tr thông báo cho tớ i khi kênh truy n rỗ i mớ i gử i thông báo đi, do đó
gi m đư c tình tr ng tắ c nghẽ n.
+ Có th điề u khiể n việ c truyề n tin bằ ng cách sắ p xế p độ ư u tiên cho các thông báo.
+ th tăng hi u suấ t sử dụ ng giả i thông củ a mạ ng bằ ng cách gán địa chỉ quả ng (boardcast
addressing) đ gử i thông báo đồ ng thờ i tớ i nhiề u đích.
Như c điể m chủ yế u củ a phư ơ ng pháp chuy n mạ ch thông báo là không h n chế kích thư c củ a
các thông báo, th dẫ n đế n phí t n lư u tr tạ m thờ i cao và nh hư ng đế n thờ i gian đáp (response
time) ch t ng truyề n đi. Rõ ràng là chuy n mạ ch thông báo thích hợ p vớ i các dịch v thông tin
ki u như thư đi n tử hơ n là đ i vớ i các áp dụ ng có tính thờ i gian th c v ì t n tạ i độ trễ nh t định do lư u
tr và x lý thông tin điề u khiể n tạ i mỗ i nút.
M ng chuyể n mạ ch gói (packet - switched networks)
Trong trư ng h p này, m i thông báo đư c chia thành nhi u phầ n nhỏ hơ n g i là các gói tin
(packet) có khuôn d ng quy định trư c. M i gói tin cũng ch a các thông tin điề u khiể n, trong đó có địa
ch nguồ n (ngư i gử i) và đích (ngư i nhậ n) củ a gói tin. Các gói tin thuộ c về mộ t thông báo n ào đó
th gử i đi qua mạ ng để tớ i đích bằ ng nhiề u con đ ư ng khác nhau.
Chúng ta th y các phư ơ ng pháp chuy n mạ ch thông báo chuy n mạ ch gói là g n giố ng nhau.
Điể m khác biệ t là ch các gói tin đư c giớ i hạ n kích thư c tố i đa sao cho các nút mạ ng thể xử
toàn b gói tin trong bộ nhớ mà không c n phả i lư u trữ tạ m thờ i trên đĩa. Bở i thế nên m ng chuyể n
m ch gói truy n các gói tin qua mạ ng nhanh h ơ n và hi u quả hơ n so v i mạ ng chuyể n mạ ch thông báo.
V n đề khó khăn nhấ t củ a mạ ng loạ i n ày vi c tậ p hợ p các gói tin để tạ o lạ i thông báo ban đầ u
c a ngư i sử dụ ng, đặ c biệ t các gói tin đ ư c truyề n theo nhiề u đư ng khác nhau. C n phả i cài đặ t các
chế "đánh dấ u" gói tin và ph c hồ i các gói tin bị thấ t lạ c hoặ c truyề n bị lỗ i cho các nút mạ ng.
Do có ư u đi m mề m dẻ o và hi u suấ t cao hơ n nên hi n nay mạ ng chuyể n mạ ch gói đ ư c dùng ph
biế n hơ n mạ ng chuyể n mạ ch thông bá o. Vi c tích hợ p cả hai kỹ thuậ t chuyể n mạ ch (k ênh và gói) trong
m t mạ ng thố ng nhấ t đư c gọ i là m ng tích hợ p dịch vụ kỹ thuậ t số - Integrated Services Digital
networks - viế t tắ t ISDN.
3. Phân lo i theo kiế n trúc mạ ng.
Chư ơ ng 1: Nh p môn mạ ng máy tính
5
Ngư i ta còn th phân loạ i mạ ng theo kiế n trúc mạ ng (topo và giao th c sử dụ ng). Chẳ ng hạ n
chúng ta thư ng nghe nói đế n mạ ng ISO (theo kiế n trúc chuẩ n quố c tế ) hay mạ ng ICP/IP…
IV. Kiế n trúc phân t ng OSI
Để giả m độ phứ c tạ p củ a việ c thiế t kế v à cài đ t mạ ng, hầ u hế t các mạ ng máy tính hiệ n đề u
đư c phân tích thiế t kế theo quan điể m phân tầ ng (layering). Mỗ i hệ thố ng th ành ph n củ a mạ ng đư c
xem như m t câud trúc đa tầ ng, trong đó mỗ i tầ ng đ ư c xây trên t ng trư c nó. Số lư ng các tầ ng
cũng như tên và ch c năng củ a mỗ i tầ ng là tùy thu c vào các nhà thiế t kế .
Khi thiế t kế , các nhà thiế t kế tự do lự a chọ n kiế n trúc mạ ng ri êng c a mình. T đó dẫ n đế n tình
tr ng không tư ơ ng thích gi a các mạ ng: phư ơ ng pháp truy nh p đư ng truyề n khác nhau, sử dụ ng họ
giao th c khác nhau… Sự không t ư ơ ng thích đó làm tr ngạ i cho sự tư ơ ng tác c a ngư i s dụ ng các
m ng khác nhau.
do đó, Tổ chứ c tiêu chu n hóa quố c tế (International Orgnization for Standardization - ISO)
đã l p ra mộ t tiể u ban (vào năm 1977) nh m phát triể n mộ t khung chuẩ n. Kế t quả l à vào năm 1984,
ISO đã xây d ng xong hình tham chiế u cho việ c kế t nố i các hệ thố ng mở (Reference Model for
Open Systems Interconnection) g i tắ t là mô hình OSI
Mô hình OSI g m có 7 tầ ng như sau:
1. T ng vậ t lý
T ng Vậ t lý cung cấ p các ph ư ơ ng ti n điệ n, cơ , ch c năng, th tụ c để kích hoạ t, duy tr ì đình chliên
kế t vậ t lý giữ a các hệ thố ng.
đây, thuộ c tính đi n liên quan đế n sự biể u diễ n các bit (các mứ c điệ n thế ) v à t c độ truyề n các bit,
thu c tính liên quan đế n các tính chấ t v t củ a giao diệ n v i mộ t đư ng truyề n (kích thư c, cấ u
hình). Thu c tính ch c năng ch ra các chứ c năng đư c thự c hiệ n b i các phầ n tử củ a giao diệ n vậ t lý,
gi a mộ t hệ thố ng và đư ng truyề n, và thu c tính th tụ c liên quan đế n giao thứ c điề u khiể n việ c
truy n các xâu bit qua đư ng truy n vậ t lý.
2. T ng liên kế t dữ liệ u
T ng liên kế t dữ liệ u cung cấ p các ph ư ơ ng ti n để truyề n thông tin qua li ên kế t vậ t đả m bả o tin cậ y
thông qua các chế đồ ng bộ hóa, kiể m soát lỗ i v à ki m soát luồ ng dữ liệ u.
3. T ng m ng
C u trúc củ a tầ ng M ng (Net work layer) đư c nhiề u chuyên gia đánh giá ph c tạ p nh t trong các
t ng củ a hình OSI. T ng M ng cung cấ p các ph ư ơ ng ti n để truyề n các đơ n vdữ liệ u qua mạ ng
th m chí qua mộ t mạ ng củ a mạ ng (network of networks). Bở i vậ y cầ n phả i đáp ng v i nhiề u ki u
m ng và nhi u kiể u dịch vụ cung cấ p bở i c mạ ng khác nhau. c dịch vụ v à giao th c cho tầ ng
H thố ng mở B
7
APPLICATION
Giao th c tầ ng 7
NG DỤ NG
7
6
PRESENTATION
Giao th c tầ ng 6
TRÌNH DI N
6
5
SESSION
Giao th c t ng 5
PHIÊN
5
4
TRANSPORT
Giao th c tầ ng 4
GIAO V N
4
3
NETWORK
Giao th c tầ ng 3
M NG
3
2
DATA LINK
Giao th c tầ ng 2
LIÊN K T DỮ LIỆ U
2
1
PHYSICAL
Giao thức tầng 1
VẬT LÝ
1
Đường truyền vật lý