Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Chương 1: Tng quan v mng máy tính
Mc đích
Chương này nhm gii thiu cho người hc nhng ni dung sau:
Các loi mng truyn d liu đã tn ti trước khi ca mng máy tính ra đời.
Cu trúc tng quát ca mt mng máy tính.
Hai chế độ truyn ti d liu cơ bn là Chuyn mch và Chuyn gói.
Nhng li ích mà mng máy tính mang li.
Yêu cu
Sau khi hc xong chương này, người hc phi có được nhng kh năng sau:
Phân bit được hai loi mng Chuyn mch và Chuyn gói;
Định nghĩa được mng máy tính là gì và trình bày được cu trúc tng quát
ca mt mng máy tính.
Nêu lên được nhng li ích mà mng máy tính mang li.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 1
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
1.1 Mng đin báo
Mng đin báo s dng h thng mã Morse để mã hóa thông tin cn truyn đi. Mã Morse s dng
hai tín hiu là tít và te (ký hiu bng du chm () và du gch ngang (-)). Mi mt ký t latin s
được mã hóa bng mt chui tíc/te riêng bit, có độ dài ngn khác nhau. Để truyn thông tin đi,
bên gi s ln lượt mã hóa tng ký t ca thông đip thành mã Morse, bên nhn sau đó s thc
hin quá trình gii mã. Văn bn được truyn đi được gi là mt thông đip (message) hay mt thư
tín (Telegram).
Vào năm 1851 mng thư tín đầu tiên được s dng để ni hai thành ph London và Paris. Sau đó
không lâu, h thng mng này được m rng toàn châu Âu.
Cu trúc ca mng gm có hai thành phn là Trm đin báo (Telegraph Station) và Trm chuyn
đin báo ( Telegraph Switching Station) được ni li vi nhau bng h thng dây truyn dn.
Trm đin báo là nơi cho phép truyn và nhn các thông đip dưới dng các mã Morse, thông
thường được th hin bng âm thanh tít và te. Để truyn và nhn thông tin cn có mt đin báo
viên thc hin quá trình mã hóa và gii mã thông tin truyn/nhn.
Vì không th ni trc tiếp tt c các trm đin báo li vi nhau, người ta s dng các Trm chuyn
đin báo để cho phép nhiu trm đin báo s dng chung mt đường truyn để truyn tin. Ti mi
trm chuyn đin báo có mt thao tác viên chu trách nhim nhn các đin báo gi đến, xác định
đường đi để chuyn tiếp đin báo v nơi nhn. Nếu đường truyn hướng v nơi nhn đang đuc s
dng để truyn mt đin báo khác, thao tác viên s lưu li đin báo này để sau đó truyn đi khi
đường truyn rãnh.
Để tăng tc độ truyn tin, h thng Baudot thay thế mã Morse bng mã nh phân 5 bits (có th
hóa cho 32 ký t). Các trm đin báo cũng được thay thế bng các máy têlêtíp (teletype terminal)
cho phép xut / nhp thông tin dng ký t. H thng s dng k thut biến điu (Modulation) và
đa hp (Multiplexing) để truyn ti thông tin.
1.2 Mng đin thoi
Mng đin thoi cho phép
truyn thông tin dưới dng
âm thanh bng cách s dng
h thng truyn tín hiu tun
t.
Mng đin thoi hot động
theo chế độ chuyn mch
định hướng ni kết (circuit
switching), tc thiết lp
đường ni kết tn hiến gia hai bên giao tiếp trước
khi thông tin được truyn đi (connection oriented).
1.3 Mng hướng đầu cui
Đây là mô hình ca các h thng máy tính ln
(Main Frame) vào nhng năm ca thp niên 1970.
H thng gm mt máy ch mnh (Host) có năng
lc tính toán cao được ni kết vi nhiu thiết b đầu
cui đần độn (Dumb terminal) ch làm nhim v
xut nhp thông tin, giao tiếp vi người s dng.
A
B
A
B
H1.1 Mng chuyn mch
y
y chñ
chñ
(Host)
(Host)
ThiÕt bÞ
ThiÕt bÞ®
®
Çu cuèi
Çu cuèi
(Dumb Terminal)
(Dumb Terminal)
y
y chñ
chñ
(Host)
(Host)
ThiÕt bÞ
ThiÕt bÞ®
®
Çu cuèi
Çu cuèi
(Dumb Terminal)
(Dumb Terminal)
H1.2 Mng hướng đầu cui
ui
inal)
Thiết b đầu c
(Dumb Term
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 2
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
1.4 Mng máy tính
Mng máy tính là mng ca hai hay nhiu máy tính được ni li vi nhau bng mt đường truyn
vt lý theo mt kiến trúc nào đó.
Mng có th có kiến trúc đơn gin như hình dưới đây:
H1.3 Mng cc b đơn gin
Hoc phc tp hơn đó là h thng gm nhiu
mng đơn gin ni li vi nhau như hình sau:
H1.4 Mng din rng phc tp
Mt h thng mng tng quát được cu thành
t 3 thành phn:
Đường biên mng ( Network Edge):
Gm các máy tính (Host) và các
chương trình ng dng mng (Network
Application)
Đường trc mng ( Network Core):
Gm các b chn đường (router) đóng
vài trò là mt mng trung tâm ni kết
các mng li vi nhau.
Mng truy cp, đường truyn vt lý
(Access Network , physical media):
Gm các đường truyn ti thông tin.
H1.5 Đường biên mng
1.4.1 Đường biên mng
Bao gm các máy tính (Host) trên mng nơi thc
thi các chương trình ng dng mng (Network
Application). Đôi khi người ta còn gi chúng là
các H thng cui (End Systems) vi ý nghĩa đây
chính là nơi xut phát ca thông tin di chuyn trên
mng, cũng nhưđim dng ca thông tin.
Quá trình trao đổi thông tin gia hai máy tính trên
mng có th din ra theo hai mô hình: Mô hình
Khách hàng / Người phc v (Client / server
model) hay Mô hình ngang hàng (peer-to-peer
model).
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 3
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
1.4.1.1 Mô hình khách hàng/người phc v (client/server):
Trong mô hình này mt máy tính s đóng vai trò là client và máy tính kia đóng vai trò là server.
Máy tính client s gi các yêu cu (request) đến máy tính server để yêu cu server thc hin công
vic gì đó. Chng hn khi người dùng duyt web trên mng Internet, trình duyt web s gi yêu
cu đến web server đề ngh web server gi v trang web tương ng.
Máy tính server khi nhn được mt yêu cu t client gi đến s phân tích yêu cu để hiu được
client mun đều gì, để thc hin đúng yêu cu ca client. Server s gi kết qu v cho client trong
các thông đip tr li (reply). Ví d, khi web server nhn được mt yêu cu gi đến t trình duyt
web, nó s phân tích yêu cu để xác định xem client cn nhn trang web nào, sau đó m tp tin
html tương ng trên đĩa cng cc b ca nó để gi v trình duyt web trong thông đip tr li.
Mt s ng dng được xây dng theo mô hình client / server như: www, mail, ftp,...
1.4.1.2 Mô hình ngang cp (peer-to-peer):
Trong mô hình này, mt máy tính va đóng vai trò là client, va đóng vai trò là server. Mt s
ng dng thuc mô hình này như: Gnutella, KaZaA
H1.6 Mng đường trc
1.4.2 Đường trc mng
Là h thng mng ca các b chn đường
(routers), làm nhim v chn đường và chuyn
tiếp thông tin, đảm bo s trao đổi thông tin thông
sut gia hai máy tính nm trên hai nhánh mng
cách xa nhau.
Câu hi đặt ra là làm sao thông tin có th được
truyn đi trên mng? Người ta có th s dng
mt trong hai chế độ truyn ti thông tin là:
Chuyn mch (circuit switching) và chuyn gói
(packet switching).
1.4.2.1 Chuyn mch (circuit switching)
H1
.
7 M
n
g
c
h
uy
n m
c
h
Chế độ này hot động theo mô hình ca h thng đin thoi.
Để có th giao tiếp vi máy B, máy A phi thc hin mt
cuc gi (call). Nếu máy B chp nhn cuc gi, mt kênh
o được thiết lp dành riêng cho thông tin trao đổi gia A
và B.
Tt c các tài nguyên được cp cho cuc gi này như băng
thông đường truyn, kh năng ca các b hoán chuyn
thông tin đều được dành riêng cho cuc gi, không chia s
cho các cuc gi khác, mc dù có nhng khong ln thi
gian hai bên giao tiếp “im lng”.
Tài nguyên (băng thông) s được chia thành nhiu nhng
“phn” bng nhau và s gán cho các cuc gi. Khi cuc gi
s hu mt “phn” tài nguyên nào đó, mc dù không s
dng đến nó cũng không chia s tài nguyên này cho các cuc gi khác.
Vic phân chia băng thông ca kênh truyn thành nhng “phn” có th được thc hin bng mt
trong hai k thut: Phân chia theo tn s (FDMA-Frequency Division Multi Access) hay phân chia
theo thi gian (TDMA- Time Division Multi Access).
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 4
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
1.4.2.2 Mng chuyn gói
Trong phương pháp này, thông tin
trao đổi gia hai máy tính (end
systems) được phân thành nhng
gói tin (packet) có kích thước ti
đa xác định.
Gói tin ca nhng người dùng
khác nhau ( ví d ca A và B) s
chia s nhau băng thông ca kênh
truyn. Mi gói tin s s dng
toàn b băng thông ca kênh
truyn khi nó được phép. Điu
này s dn đến tình trng lượng
thông tin cn truyn đi vượt quá kh năng đáp ng ca kênh truyn. Trong trường hp này, các
router s ng s theo gii thut lưu và chuyn tiếp (store and forward), tc lưu li các gói tin chưa
gi đi được vào hàng đợi ch cho đến khi kênh truyn rãnh s ln lượt gi chúng đi.
A
B
C
10 Mbs
Ethernet
1.5 Mbs
45 Mbs
DE
statistical multiplexing
queue of packets
waiting for output
link
A
B
10 Mbs
Ethernet
1.5 Mbs
45 Mbs
C
DE
DE
statistical multiplexing
queue of packets
waiting for output
link
H1.8 Mng chuyn gói
1.4.2.3 So sánh mng chuyn mch và mng chuyn gói
Chuyn gói cho phép có nhiu người s dng mng hơn:
Gi s:
N users
1 Mbps link
N users
1 Mbps link
H1.9 Chia s đường truyn trong
mng chuyn gói
Mt đường truyn 1 Mbit
Mi người dùng được cp 100Kbps khi truy
cp “active”
Thi gian active chiếm 10% tng thi gian.
Khi đó:
circuit-switching: cho phép ti đa 10 users
packet switching: cho phép 35 users, (xác sut
có hơn 10 “active” đồng thi là nh hơn
0.004)
Chuyn gói:
Thích hp cho lượng lưu thông d liu ln nh cơ chế chia s tài nguyên và không cn
thiết lp cuc.
Cn có cơ chế điu khin tt nghn và mt d liu.
Không h tr được cơ chế chuyn mch để đảm bo tăng băng thông c định cho mt s
ng dng v âm thanh và hình nh.
1.4.2.4 Mng truy cp
Cho phép ni các máy tính vào các router ngoài biên.
Nó có th là nhng loi mng sau:
H1.10 Mng truy cp
Mng truy cp t nhà, ví d như s
dng hình thc modem dial qua đường
đin thoi hay đường ADSL.
Mng cc b cho các công ty, xí nghip.
Mng không dây.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 5