intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: Dãy số thời gian

Chia sẻ: Nguyễn Duy Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

274
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thời gian: có thể là ngày, tháng, quý, năm. Độ dài giữa hai thời gian liền nhau được gọi là khoảng cách thời gian. Khoảng cách thờigian có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau. Trị số của chỉ tiêu nghiên cứu được gọi là mức độ của dãy số, có thể là số tuyệt đối,số tương đối hoặc số bình quân.Trong dãy số thời kỳ, nếu mức độ của dãy số là những số tuyệt đối thì độ dài của khoảng cách thời gian sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trị số của chỉ tiêu. Ta có thể cộng các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: Dãy số thời gian

  1. CHƯƠNG 4 ­ DÃY SỐ THỜI GIAN I - Khái niệm, tác dụng, yêu cầu II - Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian III - Một số phương pháp dự đoán thống kê ngắn hạn
  2. I­ KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, YÊU CẦU Khái niệm 1. Tác dụng 2. Phân loại 3. Yêu cầu khi xây dựng 4. DSTG
  3. 1. Khái niệm dãy số thời gian Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các trị số của  chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Tháng 1 2 3 Chỉ tiêu 1. Giá trị sản 200 350 410 xuất (tỷ đồng) 2. Tỷ lệ % hoàn 110 105 108 thành kế hoạch 3. NSLĐ BQ 1 500 510 520 công nhân (SP)
  4. 1. Khái niệm dãy số thời gian DSTG gồm 2 yếu tố:  • Thời gian: có thể là ngày, tháng, quý, năm. Độ dài giữa hai thời gian liền nhau được gọi là khoảng cách thời gian. Khoảng cách thời gian có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau. • Trị số của chỉ tiêu nghiên cứu được gọi là mức độ của dãy số, có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
  5. 2. Phân loại dãy số thời gian Theo yếu tố thời gian: chia 2 loại  • Dãy số thời kỳ: là dãy số trong ® yÕu tè ã thêi gian ® biÓu hiÖn b»ng c¸c kú (th¸ng, ­îc quý, n¨m) Chú ý: Trong dãy số thời kỳ, nếu mức độ của dãy số là những số tuyệt đối thì độ dài của khoảng cách thời gian sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trị số của chỉ tiêu. Ta có thể cộng các trị số của chỉ tiêu để phản ánh quy mô của hiện tượng trong những khoảng thời gian dài hơn.
  6. 2. Phân loại dãy số thời gian ( tiếp ) Dãy số thời điểm: là dãy số trong ® yÕu ã • tè thêi gian ® biÓu hiÖn b»ng những thời ­îc điểm nhất định (ngµy). Chú ý: Các trị số của dãy số thời điểm chỉ phản ánh mặt lượng của hiện tượng tại 1 thời điểm.Mức độ của thời điểm sau thường bao gồm toàn bộ hoặc một bộ phận mức độ của thời điểm trước. Vì vậy không thể cộng trực tiếp các mức độ của hiện tượng.
  7. 2. Phân loại dãy số thời gian Theo tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu:  Dãy số số tuyệt đối: là dãy số mà mức • độ cña chØ tiªu ® biÓu hiÖn là các số ­îc tuyệt đối (d·y sè 1) Dãy số số tương đối: là dãy số mà mức • độ cña chØ tiªu ® biÓu hiÖn là các số ­îc tương đối (d·y sè 2) Dãy số số bình quân: là dãy số mà mức • độ cña chØ tiªu ® biÓu hiÖn là các số ­îc bình quân (d·y sè 3)
  8. 3. Tác dụng Nghiên cứu sự biến động về mặt lượng  của hiện tượng qua thời gian, từ đó tìm được quy luật biến động của hiện tượng.  Từ kết quả tính toán các chỉ tiêu của dãy số thời gian, có thể dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
  9. 4. Các yêu cầu khi xây dựng DSTG Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa  các mức độ trong dãy sè. - Né i dung vµ ph­¬ng ph¸p tÝnh c hØ tiªu qua thêi g ian ph¶i thèng nhÊt. - Ph¹m vi cña hiÖn t­îng nghiªn c øu qua thê i gian p h¶i thè ng nhÊt. ­ §é dµi thêi gian cña chØ tiªu trong d·y s è thêi kú ph¶i thè ng nhÊt.
  10. 2 ­ CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DSTG Mức độ bình quân theo thời gian 1. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối 2. Tốc độ phát triển 3. Tốc độ tăng (hoặc giảm) 4. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (hoặc 5. giảm) liên hoàn
  11. 2.1. Mức độ bình quân theo thời gian Kh¸i niÖm : Møc ® b× qu© theo thêi gian biÓu hiÖn é nh n møc ® ® biÓu cña c¸c møc ® tuyÖt ® trong mét é ¹i é èi d·y sè thêi gian P h­¬ng ph¸p tÝ nh: a, Đối với dãy số thời kỳ b, Đối với dãy số thời điểm c, Đối với dãy số tương đối và dãy số bình quân
  12. a, Đối với dãy số thời kỳ Mức độ bình quân theo thời gian được tính bằng  công thức 2.1: y1 + y 2 + ... + y n ∑ yi ( ) y= = i : 1, n n n ( ) y i i = 1, n là các mức độ của dãy số thời Trong đó,  kỳ
  13. b, Đối với dãy số thời điểm Dãy số thời điểm có khoảng cách thời  gian bằng nhau : yn y1 + y 2 + ... + y n −1 + y= 2 2 2.2  n −1 ( ) Trong đó, yi i = 1, n là các mức độ của dãy số  thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau n: số thời điểm trong dãy số
  14. b, Đối với dãy số thời điểm Dãy số thời điểm có khoảng cách thời  gian không bằng nhau: công thức 2.3 ∑ y t (i = 1, n ) y1t1 + y 2 t 2 + ... + y n t n ii y = = ∑t t1 + t 2 + ... + t n i Trong đó, yi: các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau ti là độ dài thời gian có mức độ yi
  15. c, Mức độ bình quân đối với dãy số tương đối và dãy  số bình quân Ví dụ: Có tài liệu  Tháng về giá trị sản xuất Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Chỉ tiêu của xí nghiệp A trong quý I năm KH GTSX (tỷ M như sau: 200 250 400 đồng) Yêu cầu: Tính tỷ  lệ % hoàn thành kế hoạch GTSX Tỷ lệ HTKH 120 110 105 GTSX(%) bình quân 1 tháng trong quý I? TT GTSX (tỷ đồng) 240 275 420
  16. c, Mức độ bình quân đối với dãy số tương đối và dãy  số bình quân GTSX Ttế BQ tháng Tỷ lệ HTKHBQ tháng =  GTSX KH BQ tháng (240 + 275 + 420): 3 (240 + 275 + 420) = = (200 + 250 + 400): 3 (200 + 250 + 400) 935 = = 1,169 (116,9%) 850
  17. 2.2. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối  Khái niệm: Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối là hiệu  số giữa hai mức độ trong một dãy số. NÕu møc ® cña hiÖn t­îng cã xu h­íng t¨ng lªn, trÞ sè é cña chØ tiªu cã dÊu d­¬ ( +) vµ ng­îc l¹i. ng  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi v ề trị s ố tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên cứu.  Gồm các loại sau: a, Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn b, Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc c, Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
  18. a, Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn Khái niệm: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (từng kỳ) là hiÖu sè giữa các mức độ kỳ nghiên cứu (yi) với mức độ của kỳ đứng liền trước đó y(i-1).(còn gọi là kỳ gốc liên hoàn.)  Ý nghĩa: phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối gi ữa hai thời gian liền nhau  Công thức tính: ( ) δ i = yi − y ( i −1) i = 2, n (2.4) 
  19. b, Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc (tính  dồn) Khái niệm: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc  (tính dồn) là chênh lệch giữa mức độ kỳ nghiên cứu (yi) với mức độ của một kỳ được chọn làm gốc cố định - thường là mức độ đầu tiên (y1) Ý nghĩa: phản ánh mức tăng (giảm) tuyệt đối trong  những khoảng thời gian dài Công thức tính:  ( ) ∆ i = y i − y1 i = 2, n •(2.5)
  20.  Lượng tăng (giảm) tuyệt đối  Mối quan hệ giữa lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn và định gốc Tổng đại số các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc ( ) ∑δ = ∆ i i = 2, n i
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2