Chương 6
CHN LC TRONG DI TRUYN QUN TH
thuyết v chn lc t nhiên được da trên mt gi thuyết là mt vài kiu di truyn
trong qun th có mt tiến b nào đó đối vi cái khác trong quá trình sinh tn và sinh sn (Li,
1982).
Trong đó s chn lc có th xy ra mt cách mnh m để có s t hp gen đang hot
động trong tng cá th. Đối vi mt locus, có ba alen thì có sáu kiu gen đang hot động
trong cây lưỡng bi. Nếu xem xét 200 loci, s phi có 6200 kiu gen có th xãy ra. Nếu có
5000 loci trong 1 hp t (zygote), s lượng genotypes s là mt con s khng l. Do đó xác
sut cho s phi hp gen là không có gii hn. Điu đáng ngc nhiên là, không có hai cá th
nào (tr sinh đôi) ging nhau mt cách hoàn toàn trong tt c các gen, trong qun th giao
phi ngu nhiên. Do đó, trong qun th ln, thi gian đã to cho nó tr thành mt kho d tr
khng l v s biến d (potential variability). Đặc tính ny có th được gi là tính cht mm
do ca mt qun th (plasticity).
Khi điu kin môi trường thay đổi, các kiu gen biu hin có th không còn thích hp,
nhưng mt qun th có tính cht “plastic” có th thông qua mt s tái hp được gi là
“genotypical recombination” (tái t hp kiu gen) để có nhng loi hình mi, có tính thích
nghi hơn. Tính cht thích nghi ny biu th mt s đáp ng cu qun th hơn là ca cá th.
Trong mt qun th ln, s chn lc có th được xem như mt lc quan trng nht
đáp ng vi s thay đổi các tn sut gen.
S thay đổi ny là bước đầu tiên cu quá trình tiến hoá.
Trong hu hết các phn sau đây, chúng ta s xem xét mô thc đơn gin nht: mt cp
alen đơn mà nh hưởng cuđối vi s thích nghi ca sinh vt được gi định như độc lp
đối vi tt c các loci khác.
6-1. PHƯƠNG PHÁP CHN LC
6-1-1. LOI TR HOÀN TOÀN TÍNH LN
Bng 6-1: T l ca nhiu kiu gen trong qun th trước và sau khi chn lc
AA Aa aa tn sut cu a
Trước khi chn lc
Sau khi chn lc
p2
p2
p2 + 2pq
2pq
2pq
p2 + 2pq
q2
0
q
q
1 + q
Đây là qun th giao phi
để to thế h kế tiếp
Thế h kế đo
trước khi chn lc
1
(1 + q)2
2q
(1 + q)2
q2
(1 + q)2
q
(1 + q)
Gi s rng các cá th ln (aa) ca mt qun th giao phi ngu nhiên và ln, hoàn
toàn b loi tr khi qun th và ch có nhng cá th tri được phép giao phi, sinh sn.
Như vy, mi quan h gia hai giá tr liên tc cu q là
qn
qn+1 = ----- (1)
1 + qn
Thông s chung qn sau n thế h loi tr hoàn toàn các cá th ln s
qo
qn = ----- (2)
1 + qo
Trong đó q0 là tn sut gen khi đầu trước khi chn lc. Mc thay đổi cu q trong tng thế h
Thí d, có mt s loi tr hoàn toàn mt kiu gen đồng hp t nào đó trong t nhiên có cha
gen gây chết (lethal) và gen bt dc (sterility). Giá tr q gim rt nhanh khi q ln, mc độ
gim này kém đi khi q tr nên nh. Cũng như vy, t phương trình (2), chúng ta thy qn=
1/2q0 khi nq0 = 1. Nói cách khác, tn sut gen b gim mt na trong giai đon n = 1 / q0 các
thế h.
6-1-2. CHN LC KHÔNG HOÀN TOÀN ĐỂ LOI TÍNH LN
Gi s các cá th tính tri có nhiu ưu đim trong chn lc. Đối vi con lai có cha
các gen tri, thì s con lai có cha gen ln là (1-s). Trong đó s là s dương nm gia 0 và 1
thường được gi là h s chn lc (coefficient of selection) đối kháng li tính ln. Nó là mt
phép tính: cường độ chn lc.
Giá tr cu biến s biến thiên rt ln đối vi nhng tính trng khác nhau.
s = 1 đối vi gen ln gây chết (lethal). Đối vi nhiu con rui Drosophila thuc loi
nía chết (semilethals), s 0.90, trong khi các tính trng không mong mun khác s biến
thiên t 0.50 đến 0.10.
s = 0 đối vi tính trng trung tính (neutral), không tt, không xu.
T l con lai được to ra do dominants và recessives : 1 / (1-s) được gi là “fitness”
(tính thích nghi), “giá tr sinh tn”, “giá tr thích nghi”, “mc độ sinh sn” ca c 2 nhóm
th. nh hưởng chn lc không hoàn toàn trên tn sut gen cu qun th giao phi ngu nhiên
được trình bày như sau:
Bng 6-2: Chn lc không hoàn toàn để loi các cá th ln
AA Aa Aa Tng cng
T s ban đầu
Relative fitness
p2
1
2pq
1
q2
1-s
1
................
Sau khi chn lc p2 2pq q2(1-s) 1-sq2
Mi quan h gia hai tn sut gen này:
(4)
Trong đó pn + qn = pn+1 + qn+1 = 1
Giá tr q gim do vic chn lc cá th aa
q
q
q
q
q
q+
=
+
=Δ 11
2
nsq
p
pn
n2
11
=
+nsq
sqq
qnn
n2
11
)1(
=
+
2
2
11
)1(
sq
qsq
qqq
==Δ
(5)
Chn lc vi mt cường độ định sn (s c định) cho hiu qu tt nht đối vi các tính
trng thông thường trong mt qun th, nhưng không có hiu qu đối vi các tính trng hiếm.
Thí d, nếu s = 0.20 để loi cá th aa, thì giá tr Δq s là:
q 0.99 0.50 0.01
Δq -0.00244 -0.0263 -0.0000198
Khi q quá nh, Δq = -sq2. Nếu chn lc ưu tiên cho cá th ln, công thc s đổi li du
(1 - s) thành (1 + s).
6-1-3. CHN LC T T ĐỂ LOI TÍNH LN (slow selection)
Nếu h s chn lc để loi cá th ln nh, s thay đổi tn sut gen s là mt quá trình
xy ra rt chm chp trong s tiến hoá cu nó.
S thay đổi q tng thế h do áp lc chn lc:
Δq = -sq2(1 - q)
Δq ti đa khi q = 2/3
Để tính Δq, chúng ta thay nó bng dq/dt, trong đó t là thi gian ca mi thế h.
;
Trong n thế h:
(7)
(7')
6-1-4. CHN LC MC ĐỘ GIAO T (GAMETIC) VÀ D HP T TRUNG
GIAN (INTERMEDIATE HETEROZYGOTE)
Chn lc có th xy ra giai đon giao t (gametic) nhiu hơn giai đon hp t
(zygotic stages). Người ta biết rng mt kiu gamete nào đó s to nhiu thun li cho vic
th tinh sau ny. Nếu s đóng góp ca giao t A và a vào thế h sau là 1: (1 - s), và tn sut
cu chúng trong qun th là p và q, theo th t, thì trong thế h kế tiếp, tn sut này s là p và
q(1-s) theo th t.
p + q(1 -s ) = 1 - sq
(8)
)1(
2qsq
dt
dq = sdt
qq
dq =
)1(
2
sndts
qq
dq n
qn
q
==
00
2)1(
)1(
)1(
log
1
log
1
log
111
log
1
0
0
0
0
0
0
0
0
qq
qq
qq
qq
q
q
q
q
qqq
q
q
sn
n
n
e
n
n
e
n
n
e
n
qn
q
e
+
=
+=
+=
sq
qsq
q
sq
sq
q
=
=Δ 1
)1(
1
)1(
Chn lc hp t trong trường hp không có tính tri
AA Aa aa Tng cng
T s ban đầu
Mc thích nghi
tương đối
p2
1
2pq
1-s
q2
1-2s
1
...........
Sau khi chn lc p2 2pq(1-s) q2(1-2s) 1-2sq
Tn sut trong thế h kế tiếp:
(9)
Nếu s nh (slow selection), mc gim ca q trong (8) và (9) là
Δq= -sq(1 - q)
Nói cách khác, chn lc loi các hp t (zygotes) trong điu kin không có tính tri thì
cũng tương đương như chn lc loi b trc tiếp các giao t (gametes).
Do đó:
(10)
Thí d: cho s = 0.01 trong trường hp chn lc loi b gen a (0.01 đối vi Aa và 0.02
đối vi aa). S thế h cn thiết để gim q0 = 0.40 đến qn = 0.04
6-1-5. CÂN BNG KHI CHN LC CÁC D HP T CÓ ÍCH
Nếu giá tr thích nghi ca các d hp tưu thế hơn c hai th đồng hp t (tri và
ln), thì trng thái này s khác hơn bn kiu chn lc trên đây. Tn sut gen s tiến đến mt
trng thái cân bng rt n định (stable equilibrium value) thay vì tiến đến zero hoc mt gii
hn nào đó (Fisher 1922, 1930, Haldane 1926, Wright 1931).
pq + q2 = q
(11)
Khi s1p = s2q, tn sut gen s không thay đổi Δq = 0
(12)
Nhng giá tr cân bng nìy độc lp vi tn sut gen ban đầu ca qun th. Nó hoàn
toàn được xác định bi các h s chn lc loi b các đồng hp t
sq
qsq
q
sq
ssqq
q21
)1(
21
)1(
=
+
=Δ
sndts
qq
dq n
qn
q
==
0
0)1(
)1(
)1(
log
1
log
0
0
0
qq
qq
q
q
sn
n
n
e
q
q
n
n
e
n
=
=
277
60.004.0
96.040.0
log303.2100 10 == x
x
xn
2
2
2
1
21
2
2
2
1
2
2
1
)(
1qsps
qspspq
q
qsps
qsq
q
=
=Δ
21
2
'
ss
s
p+
=
21
1
'
ss
s
q+
=
Bng 6-3: Chn lc các d hp t có ích
AA Aa aa Tng cng
T s ban đầu
Relative fitness
p2
1-s1
2pq
1
q2
1-s2
1.00
.............
Sau khi chn lc p2(1-s1) 2pq q2(1-s2) 1-s1p2-s2q2
Độ lch (q - q’) trong mt thế h là q - s1 / (ss1+ s2)
(s1 + s2)(q - q’) = (s1 + s2)q - s1
(s1p - s2q) = s1 - (s1 + s2)q
Nếu c s1 và s2 đều nh, mu s ca (11) gn bng 1
Δq = -(s1 + s2)pq(q - q’) (13)
Kết qu (12) có th được khái quát hoá trong trường hp đa alen (multiple alleles)
(Wright 1949).
Gi s tt c d hp t AiAj có cùng giá tr “fitness” và “fitness” cu đồng hp t AiAi
là 1 - si. Tn sut cu nhng alen A1, A2, A3.... là q1, q2, q3, .......
Tng Σq = 1
S th hin đối vi Δq2Δq3 ging như trên. Trong trng thái cân bng, tt c Δqi =
0; cho nên siqi = Σsiqi2, hoc :
s1q1 = s2q2 = s3q3 = .....
1 1 1
q
1 : q2 : q3 : ... = ---- : ---- : -----: .....
s1 s2 s3
1
.. q’i = ----- / Σ(1/si) (14)
s
1
Nếu ch có hai alen, (14) s tr thành (12)
Điu kin trong đó s chn lc các d hp t có ích ch là mt cách. Đối vi cách ny,
các alen định v trên mt locus th duy trì trong mt trng thái cân bng, n định và duy trì
các tn sut sau đó trong cùng mt điu kin môi trường. Kết qu ny được biết vi thut ng
[]
[]
=
=
+++
=Δ
2
2
2
22
1
2
3
2
2
2
1
2
1
1
11
1
)1()11(1
1
.....3211
....31211)1(
1
siqi
qssiqiqi
qisi
siqiqsq
q
qsqsqs
qqqqqs
q