NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 6 – Doanh nghip trên th trường cnh tranh 1
CHƯƠNG 6
DOANH NGHIP TRÊN TH TRƯỜNG CNH TRANH
Nếu trm xăng địa phương bn tăng giá bán xăng 20%, lượng xăng bán ra ca nó s gim
mnh. Khách hàng ca trm xăng đó nhanh chóng chuyn sang mua xăng các trm xăng
khác. Ngược li, nếu công ty cp nước địa phương bn tăng giá nước 20%, lượng nước bán
ca nó ch gim xung chút ít. Mi người có th tưới c ít đi và mua nhiu loi vòi hoa sen
tiết kim nước hơn, nhưng h không th gim lượng nước tiêu dùng mt cách d dàng và khó
có th tìm ra người cung cp nước khác. S khác nhau gia th trường xăng và th trường
nước rt rõ ràng: Có rt nhiu doanh nghip cung cp xăng, nhưng ch có mt doanh nghip
cung cp nước. Như bn thy, s khác bit trong cu trúc th trường tác động ti quyết định
sn xut và định giá ca nhng doanh nghip hot động trên các th trường đó.
Trong chương này, chúng ta nghiên cu hành vi ca các doanh nghip cnh tranh, như trm
xăng địa phương bn. Chc bn còn nh rng th trường có tính cnh tranh khi mi người
bán và người mua nh so vi quy mô th trường và vì vy hu như không có kh năng tác
động ti giá c th trường. Ngược li, nếu mt doanh nghip có th nh hưng đến giá th
trường ca hàng hóa nó bán ra, doanh nghip đó được coi làsc mnh th trường. Trong
ba chương tiếp theo chương này, chúng ta s nghiên cu hành vi ca các doanh nghip có sc
mnh th trường, ging như công ty cp nước địa phương bn.
Phân tích ca chúng ta v doanh nghip cnh tranh trong chương này s làm sáng t nhng
quyết định nm sau đường cung trên th trường cnh tranh. Không có gì đáng ngc nhiên khi
chúng ta thy rng đường cung th trường có quan h cht ch vi chi phí sn xut ca doang
nghip. (Dĩ nhiên, bn đã có cái nhìn khái quát v vn đề này qua phân tích ca chúng ta
trong chương 7). Nhưng trong các loi chi phí khác nhau ca doanh nghip - chi phí c định,
chi phí biến đổi bình quân và chi phí cn biên - loi nào thích hp nht đối vi quyết định v
lượng cung? Chúng ta s thy rng tt c các đại lưng v chi phí này đều đóng vai trò quan
trng và có quan h qua li vi nhau.
TH TRƯỜNG CNH TRANH LÀ GÌ ?
Mc đích ca chúng ta trong chương này là nghiên cu xem các doanh nghip đưa ra quyết
định sn xut như thế nào trên th trường cnh tranh. Để có kiến thc làm cơ s cho phân tích
này, chúng ta hãy bt đầu bng vic xem xét th trường cnh tranh là gì.
Ý nghĩa ca t cnh tranh
Mc dù đã bàn v ý nghĩa ca t cnh tranh trong chương 4, nhưng chúng ta vn nên tóm tt li bài
hc y. Th trường cnh tranh, đôi khi còn gi là th trường cnh tranh hoàn ho, có hai đặc tính:
Có nhiu người mua và nhiu người bán trên th trường.
Nhng người bán khác nhau cung ng các hàng hóa v cơ bn là ging nhau.
Do nhng điu kin này, hành vi ca mi người mua hay người bán riêng l trên th trường
nh hưởng không đáng k đến giá c th trường. Người mua và người bán đều coi giá th
trường là cho trước.
Chúng ta hãy ly th trường sa làm ví d. Không người mua sa nào có th tác động ti giá
sa, vì mi người mua ch mua mt lượng nh so vi quy mô th trường. Tương t, mi
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 6 – Doanh nghip trên th trường cnh tranh 2
người bán sa ch có kh năng kim soát rt hn chế đối vi giá sa, vì nhng người bán
khác cũng cung ng sa, th mà v cơ bn ging ht nhau. Vì mi người bán có th bán toàn
b lượng hàng mong mun vi mc giá hin hành, nên hu như chng có lý do gì để anh ta
gim giá; còn nếu anh ta tăng giá, người mua s đi mua ch khác. Người mua và người bán
trên th trường cnh tranh phi chp nhn giá c do th trường quyết định và vì vy được gi
là nhng người chp nhn giá.
Ngoài hai điu kin ca cnh tranh nêu trên, có mt điu kin th ba đôi khi được coi là đặc
trưng cho th trường cnh tranh hoàn ho:
Các doanh nghip có th t do gia nhp hoc ri b th trường.
Ví d, nếu ai cũng có thy dng mt tri nuôi bò sa và nếu bt c người nông dân đang
cung cp sa nào cũng có th quyết định ri b công vic kinh doanh sa, thì khi đó ngành
nuôi bò sa tha mãn điu kin trên. Cn lưu ý rng phn ln phân tích v các doanh nghip
cnh tranh không da trên gi định v s t do gia nhp và ri b th trường, vì đây không
phi điu kin cn để các doanh nghip là người chp nhn giá. Nhưng như chúng ta s thy
trong phn sau ca chương, nhng người gia nhp và ri b th trường là nguyên nhân chính
to ra kết cc ca th trường cnh tranh trong dài hn.
Doanh thu ca doanh nghip cnh tranh
Cũng như hu hết các doanh nghip khác trong nn kinh tế, doanh nghip trong th trường
cnh tranh tìm cách ti đa hóa li nhun, tc tng doanh thu tr tng chi phí. Để c th hóa
vn đề, chúng ta hãy xem xét mt doanh nghip: Tri nuôi bò sa Smith.
Tri bò sa Smith sn xut mt lượng sa là Q và bán mi đơn v sa mc giá th trường P.
Tng doanh thu ca tri bò sa là P.Q. Chng hn, nếu mi thùng sa giá 6 đô la và tri bò
sa bán 1000 thùng, thì tng doanh thu ca nó bng 6000 đô la.
Vì tri bò sa Smith nh so vi th trường sa thế gii, nên nó chp nhn mc giá do các điu
kin th trường quyết định. Nói rõ hơn, điu này hàm ý giá sa không ph thuc vào sn
lượng sa do tri bò sa Smith sn xut và bán ra. Nếu tri bò sa Smith tăng gp đôi lượng
sa sn xut mà giá sa vn không đổi, thì tng doanh thu tăng gp đôi. Kết qu là tng
doanh thu t l vi sn lượng.
Bng 1 ghi tng doanh thu ca tri bò sa Smith. Hai ct đầu ghi lượng sa sn xut và mc
giá sa mà nó bán ra. Ct th ba ghi tng doanh thu ca tri bò sa. Trong bng này chúng ta
gi định giá sa là 6 đô la mt thùng và vì vy doanh thu được tính bng cách đơn gin là ly
6 đô la mt thùng nhân vi s thùng.
Lượng Giá Tng doanh
thu
Doanh thu bình
quân
Doanh thu cn
biên
Q P TR = P.Q AR = TR/Q MR = DTR/DQ
1 6 6 6 6
2 6 12 6 6
3 6 18 6 6
4 6 24 6 6
5 6 30 6 6
6 6 36 6 6
7 6 42 6 6
8 6 48 6 6
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 6 – Doanh nghip trên th trường cnh tranh 3
Bng 1. Tng doanh thu, doanh thu bình quân và doanh thu cn biên ca doanh nghip
cnh tranh.
Nếu các khái nim bình quân cn biên hu ích trong chương trước, khi chúng ta phân tích
chi phí, thì chúng cũng hu ích đối vi chúng ta trong phân tích doanh thu. Để hiu được
nhng khái nim này cho biết điu gì, chúng ta hãy xét hai câu hi sau:
Tri bò sa nhn được bao nhiêu doanh thu cho mt thùng sa đin hình?
Tri bò sa nhn được bao nhiêu doanh thu tăng thêm nếu tăng mc sn xut thêm
mt thùng sa?
Hai ct cui trong bng 1 tr li nhng câu hi này.
Ct th 4 trong bng ghi doanh thu bình quân, được tính bng cách ly tng doanh thu (ct 3)
chia cho sn lượng (ct 1). Doanh thu bình quân cho chúng ta biết doanh nghip nhn được
doanh thu bao nhiêu t mi đơn v sn lượng bán ra. Trong bng 1, bn thy doanh thu bình
quân là 6 đô la, bng giá mi thùng sa. Điu này minh ha cho bài hc tng quát không ch
áp dng đối vi doanh nghip cnh tranh mà còn vi các doanh nghip khác. Tng doanh thu
bng giá c nhân vi sn lượng (P.Q), và doanh thu bình quân bng tng doanh thu (P.Q)
chia cho sn lượng. Vì vy đối vi mi doanh nghip, doanh thu bình quân bng giá c hàng
hóa mà nó bán ra.
Ct th 5 ghi doanh thu cn biên, tính bng mc thay đổi trong tng doanh thu do vic bán
thêm mi đơn v sn lượng gây ra. Trong bng 1, doanh thu cn biên là 6 đô la, bng giá ca
mi thùng sa. Kết qu này minh ha bài hc ch được áp dng đối vi các doanh nghip
cnh tranh. Tng doanh thu bng P.QP c định đối vi các doanh nghip cnh tranh. Vì
vy khi Q tăng thêm 1 đơn v, tng doanh thu s tăng P đô la. Đối vi doanh nghip cnh
tranh, doanh thu cn biên bng giá hàng hóa.
Kim tra nhanh: Khi mt doanh nghip cnh tranh tăng gp đôi lượng hàng bán ra, giá bán
và tng doanh thu ca nó s thay đổi như thế nào?
TI ĐA HÓA LI NHUN VÀ ĐƯỜNG CUNG CA DOANH NGHIP CNH
TRANH
Mc tiêu ca doanh nghip cnh tranh là ti đa hóa li nhun, vi li nhun được tính bng
cách ly tng doanh thu tr tng chi phí. Chúng ta va bàn v tng doanh thu và trong
chương trước chúng ta đã bàn v tng chi phí. Bây gi chúng ta đã sn sàng để nghiên cu
vn đề các doanh nghip ti đa hóa li nhun như thế nào và quyết định đó dn ti đưng
cung ra sao.
Mt ví d đơn gin v ti đa hóa li nhun
Chúng ta hãy bt đầu phân tích ca mình v quyết định cung ca doanh nghip bng ví d
trong bng 2. Ct th nht ghi s thùng sa mà tri bò sa Smith sn xut. Ct th hai ghi
tng doanh thu, được tính bng cách ly 6 đô la nhân vi s thùng sa. Ct th ba ghi tng
chi phí ca tri bò sa. Tng chi phí bao gm chi phí c định, trong ví d này là 3 đô la, và
chi phí biến đổi, ph thuc vào s lượng sa sn xut ra.
Ct th 4 ghi li nhun ca tri bò sa, được tính bng cách ly tng doanh thu tr tng chi
phí. Nếu không sn xut, tri bò sa b l 3 đô la. Nếu sn xut 1 thùng, nó thu được li
nhun là 1đô la. Nếu sn xut 2 thùng, li nhun là 4 đô la, và v.v... Để ti đa hóa li nhun,
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 6 – Doanh nghip trên th trường cnh tranh 4
tri bò sa Smith chn lượng sa đem li mc li nhun cao nht. Trong ví d ca chúng ta,
li nhun đạt giá tr cc đại khi tri bò sa sn xut 4 hoc 5 thùng sa và li nhun bng 7
đô la.
Chúng ta có th xem xét quyết định ca tri bò sa Smith theo cách khác: gia đình Smith có
th tìm được lượng sa ti đa hóa li nhun bng cách so sánh doanh thu cn biên vi chi phí
cn biên t mi đơn v sa sn xut. Hai ct cui trong bng 2 ghi doanh thu cn biên và chi
phí cn biên t nhng thay đổi trong tng doanh thu và tng chi phí. Thùng sa đầu tiên được
tri bò sa sn xut có doanh thu cn biên là 6 đô la và chi phí cn biên là 2 đô la; vì vy vic
sn xut thùng sa đó làm tăng li nhun thêm 4 đô la (t - 3 đô la lên 1 đô la). Thùng sa
th hai có doanh thu cn biên là 6 đô la và chi phí cn biên là 3 đô la, vì vy thùng sa này
làm tăng li nhun thêm 3 đô la (t 1 đô la lên 4 đô la). Khi doanh thu cn biên còn vượt quá
chi phí cn biên, vic tăng sn lượng làm tăng li nhun. Song khi tri bò sa Smith đạt mc
5 thùng sa, tình hình đã khác đi. Thùng th 6 có doanh thu cn biên là 6 đô la và chi phí cn
biên bng 7 đô la, vì vy vic sn xut thùng sa đó làm cho li nhun gim 1 đô la (t 7 đô
la xung 6 đô la). Như vy, gia đình Smith không nên sn xut quá 5 thùng sa.
Bng 2. Ti đa hóa li nhun: ví d bng s.
Mt trong Mười Nguyên lý ca kinh tế hcu ra trong chương 1 là: Con người duy lý suy nghĩ
ti đim cn biên. Bây gi chúng ta s xem xét tri bò sa Smith nghiên cu xem cn áp dng
nguyên lý này như thế nào. Nếu doanh thu cn biên ln hơn chi phí cn biên - như trong trường
hp sn xut 1, 2 hay 3 thùng sa - tri bò sa Smith nên tăng sn lượng sa. Nếu doanh thu
cn biên nh hơn chi phí cn biên - như mc sn lượng 6, 7, 8 thùng - gia đình Smith nên
gim sn lượng sa. Nếu tri bò sa Smith suy nghĩ ti đim cn biên và thc hin nhng điu
chnh nh có li đối vi sn xut, tt yếu h s đi ti mc sn lượng ti đa hóa li nhun.
Đường chi phí cn biên và quyết định cung ca doanh nghip
Để m rng phân tích này v quá trình ti đa hóa li nhun, chúng ta hãy xét các đường chi
phí trong hình 1. Như chúng ta đã bàn trong chương 13, các đường chi phí đều có ba đặc
Lượng
Tng
doanh
thu
(đô la)
Tng
chi phí
(đô la)
Li
nhun
(đô la)
Doanh thu cn
biên
(đô la)
Chi phí cn
biên
(đô la)
Q TR TC TR - TC MR =
DTR/DQ
MC =
DTC/DQ
0 0 3 - 3 - -
1 6 5 1 6 2
2 12 8 4 6 3
3 18 12 6 6 4
4 24 17 7 6 5
5 30 23 7 6 6
6 36 30 6 6 7
7 42 38 4 6 8
8 48 47 1 6 9
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 6 – Doanh nghip trên th trường cnh tranh 5
trưng ca hu hết các doanh nghip: đường chi phí cn biên (MC) dc lên, đường tng chi phí
bình quân (ATC) dng ch U, đường chi phí cn biên và đường chi phí bình quân ct nhau ti
đim thp nht ca đường chi phí bình quân. Hình này còn v mt đường nm ngang ti mc
giá th trường. Đường giá nm ngang vì doanh nghip là người chp nhn giá. Giá hàng hóa
ca doanh nghip không thay đổi cho dù nó quyết định sn xut lượng hàng bng bao nhiêu.
Cn nh rng đối vi doanh nghip cnh tranh, giá c ca doanh nghip va bng doanh thu
bình quân (AR), va bng doanh thu cn biên (MR).
Chúng ta có th s dng hình 1 để xác định mc sn lượng ti đa hóa li nhun. Gi s doanh
nghip đang sn xut mc sn lượng Q1. Ti mc sn lượng này, doanh thu cn biên ln
hơn chi phí cn biên. Nghĩa là nếu doanh nghip sn xut và bán thêm mt đơn v sn lượng,
doanh thu cn biên (MR1) s vượt quá chi phí cn biên (MC1). Li nhun, tc tng doanh thu
tr tng chi phí, s tăng. Vì vy, nếu doanh thu cn biên ln hơn chi phí cn biên như mc
sn lượng Q1, doanh nghip có th tăng li nhun bng cách tăng sn lượng.
Chúng ta cũng có th lp lun tương t vi mc sn lượng Q2. Trong trường hp này, chi phí
cn biên ln hơn doanh thu cn biên. Nếu doanh nghip gim mc sn xut 1 đơn v, chi phí
tiết kim được (MC2) s vượt quá phn li nhun b mt đi (MR2). Vì vy, nếu doanh thu cn
biên nh hơn chi phí cn biên như mc sn lượng Q2, doanh nghip có th tăng li nhun
bng cách gim sn lượng.
Hình 1. Quá trình ti đa hóa li nhun ca doanh nghip cnh tranh. Hình này v
đường chi phí cn biên (MC), chi phí bình quân (ATC) và chi phí biến đổi bình quân
(AVC). Nó cũng v đường giá th trường (P), đường trùng vi đường doanh thu cn
biên (MR) và doanh thu bình quân (AR). Ti sn lượng Q1, doanh thu cn biên MR1
ln hơn chi phí cn biên AR1, vì thế quyết định tăng sn lượng làm tăng li nhun. Ti
mc sn lượng Q2, doanh thu cn biên MR2 thp hơn chi phí cn biên AR2, vì thế
P = AR = MR
P=MR1
MC
Lượng
0
Chi phí
Doanh thu
A
T
C
A
V
C
QMAX
Doanh nghip ti đa hóa li
nhun bng cách sn xut
lượng hàng mà ti đó chi phí
cn biên bng doanh thu cn
biên.
MC
1
Q1
MC
2
Q2