Chuyên đ sinh ho t chuyên môn
Đng l i cách m ng c a ĐCSVNườ
Giá tr văn hóa và giá tr con ng i Vi t Nam trong quá trình ườ
công nghi p hóa, hi n đi hóa
Gi ng viên: Mai Văn Thao
1. M t s nhân t bên ngoài tác đng đn vi c xây d ng h giá tr văn hóa và con ế
ng i Vi t Namườ
1.1. Tác đng c a xu th công nghi p hóa và H u hi n đi hóa ế
Nghiên c u v giá tr văn hóa và giá tr con ng i Vi t Nam trong quá trình công ườ
nghi p hóa, hi n đi hóa c n đt vào trong m t b i c nh qu c t r ng l n h n ph n ế ơ
ánh quá trình bi n đi c a xã h i t ti n công nghi p sang xã h i công nghi p, t n nế
kinh t k ho ch hóa t p trung cao đ sang n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h iế ế ế ườ ướ
ch nghĩa, t m c a v m t phía các n c xã h i ch nghĩa sang đa ph ng hóa, đa ướ ươ
d ng hóa cá m i quan h qu c t . đây, chúng tôi ch nh n m nh t i m t s n i ế
dung liên quan đn tác đng c a xu th hi n đi hóa, c a toàn c u hóa và cu c cáchế ế
m ng công nghi p 4.0 t i đnh h ng xã h i h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam ướ ườ
hi n nay.
Nhìn m t cách khái quát, Vi t Nam đang th i k đy m nh công nghi p hóa,
chuy n đi n n kinh t nông nghi p l c h u, phân tán, nh l d a trên lao đng ph ế
thông và lao đng th công là chính sang phát tri n n n công nghi p hi n đi, nông
nghi p hi n đi, d ch v tiên ti n, d a trên ngu n nhân l c đc đào t o và trình đ ế ượ
khoa h c công ngh hi n đi. Tuy nhiên quá trình Hi n đi hóa này di n ra trong cùng
m t lúc v i quá trình H u hi n đi do tác đng c a quá trình h i nh p qu c t đa ế ư
l i. Quá trình h i nh p qu c t di n ra tr c h t lĩnh v c kinh t đã t o đng l c ế ướ ế ế
thúc đy n n kinh t Vi t Nam không ch chú ý đn tăng tr ng mà còn ph i đm b o ế ế ưở
s phát tri n b n v ng và bao trùm, t ng thích v i nhu c u phát tri n c a n n kinh ươ
t th gi i thông qua hàng lo t cá tiêu chu n v ch t l ng s n ph m, v k thu tế ế ượ
công ngh , v trình đ t ch c qu n lý s n xu t, phân ph i, tiêu dùng v.v… Nh ng
giá tr v s thành đt, an sinh xã h i, t do, dân ch , h nh phúc không ph i ch
chuy n sang mô hình H u hi n đi m i xu t hi n mà ngày nay, nó tr thành nhu c u
t t y u c a ng i dân Vi t Nam. ế ườ
Xây d ng h giá tr văn hóa và h giá tr con ng i Vi t Nam trong th i k đy ườ
m nh công nghi p hóa, hi n đi hóa và h i nh p qu c t đây c n đc xác đnh ế ượ
nh m t h giá tr đáp ng đc nhu c u và mong mu n c a xã h i Vi t Nam trongư ượ
m t b c chuy n "kép", v a đt đc các giá tr c a xã h i Hi n đi hóa, v a b c ướ ượ ướ
vào giá tr c a xã h i H u hi n đi v i nh ng b n s c riêng bi t c a dân t c.
1.2. Tác đng c a toàn c u hóa
Trong công trình "Th gi i ph ng", thomas L. Friedman đã đa ra nh n xét kháiế ư
quát v quá trình toàn c u hóa các giai đo n khác nhau t 1.0 đn 2.0 và 3.0. K ế
nguyên th nh t kéo dài t năm 1492. Khi Columbus gi ng bu m, m ra s giao ươ
th ng gi a Th gi i Cũ và Th gi i M i - cho đn kho ng năm 1800. Toàn c u hóaươ ế ế ế
th i k (1.0) đã làm th gi i co l i t kích th c l n thành kích th c trung bình. "Tác ế ướ ướ
nhân then ch t c a s thay đi, đng l c thúc đy quá trình h i nh p toàn c u là vi c
qu c gia c a b n s h u s c m nh c b p nh th nào - bao nhiêu s c c b p, bao ơ ư ế ơ
nhiêu s c ng a, s c gió hay s c h i n c và b n s d ng s c m nh trên nh th ơ ướ ư ế
nào". K nguyên th hai, Toàn c u hóa 2.0, kéo dài t 1800 đn năm 2000. Th i k này ế
làm cho th gi i co l i t c trung bình xu ng c nh . Trong toàn c u hóa 2.0, tácế
nhân then ch t c a s thay đi, đng l c thúc đy h i nh p toàn c u là cá công ty đa
qu c gia. K nguyên Toàn c u hóa 3.0 di n ra t kho ng năm 2000 tr l i đây. Toàn
c u hóa làm cho th gi i co l i t c nh xu ng c siêu nh và đng th i san ph ng ế
sân ch i toàn c u. Trong khi đng l c c a Toàn c u hóa 1.0 là các qu c gia, c a Toànơ
c u hóa 2.0 là các công ty thì đng l c c a Toàn c u hóa 3.0 có tính đc nh t: đó là
đng l c m i cho phép các cá nhân c ng tác và c nh tranh trên th tr ng toàn c u. ườ
"Hi n t ng các cá nhân và nhóm nh đc t o đi u ki n, đc t o quy n và v n ượ ượ ượ ươ
ra toàn c u m t cách d dàng và suôn s là h th ng th gi i ph ng" . ế
1.3. Tác đng c a cu c cách m ng công nghi p 4.0
Và g n đây, nh ng cu c h i th o, nh ng nghiên c u v cu c cách m ng công
nghi p 4.0 đang thu hút s chú ý c a các nhà kinh t , các nhà qu n lý xã h i và văn ế
hóa. Theo ông Klaus Schwab, t c đ đt phá c a cách m ng công nghi p 4.0 hi n
"Không có ti n l l ch s ". Khi so sánh v i các cu c cách m ng công nghi p tr c ướ
đây, cu c cách m ng công nghi p 4.0 đang ti n tri n theo hàm s mũ ch không ph i ế
theo t c đ tuy n tính. H n n a, nó đang phá v h u h t các ngành công nghi p m i ế ơ ế
qu c gia. S thay đi c v chi u r ng và chi u sâu này báo tr c s chuy n đi toàn ướ
b h th ng s n xu t qu n lý và qu n tr . Đng th i nó đt ra cho con ng i nh ng ườ
c h i và nh ng thách th c m i trong b i c nh sôi đng c a cu c cách m ng côngơ
nghi p này. Cu c cách m ng công nghi p 4.0 s di n ra trên 3 lĩnh v c chính g m
công ngh sinh h c, k thu t s và v t lý. Trong lĩnh v c công ngh sinh h c, cách
m ng công nghi p 4.0 t p trung vào nghiên c u t o ra nh ng b c nh y v t trong ướ
nông nghi p, th y s n, y d c, v t li u v.v… Nh ng y u t c t lõi c a k thu t s ượ ế
trong cách m ng công nghi p 4.0 là: Trí tu nhân t o (AI), V n v t k t n i - Internet ế
Of Things (IOT) và d li u l n (Big data). Lĩnh v c v t lý v i robot th h m i, máy ế
in 3D, xe t lái, các v t li u m i và công ngh nano.
Cu c cách m ng công nghi p 4.0 không ch t o ra th i c và thách th c v i quá ơ
trình phát tri n kinh t - xã h i mà còn tác đng m nh m đn quá trình xây d ng và ế ế
phát tri n văn hóa và con ng i Vi t Nam trong bói c nh h i nh p qu c t . Cu c ườ ế
cách m ng công nghi p 4.0, đc bi t là trong lĩnh v c k thu t s đã nêu s k t n i ế
ngày càng r ng l n và nhanh chóng v thông tin trên ph m vi toàn c u. Các ph ng ươ
ti n truy n thông m i xu t hi n ngày càng m nh m v i nhi u tính năng m i đã m
ra m t không gian s ng m đi v i m t cá nhân, m i nhóm xã h i, b t k vùng
mi n nào trên ph m vi toàn c u.
2. M t s nhân t bên trong c n chú ý trong vi c xây d ng h giá tr văn hóa và con
ng i Vi t Namườ
2.1. Đc đi m dân c Vi t Nam hi n nay ư
Theo s li u m i nh t t Liên Hi p Qu c, dân s Vi t Nam là 95.541.936 ng i vào ườ
ngày 1/04/2018, chi m 1,27% dân s th gi i đng th 14 trên th gi i trong b ng x pế ế ế ế
h ng dân s các n c và vùng lãnh th . M t đ dân s là 308 ng i/km2 v i t ng ướ ườ
di n tích là 310.060km2. Trong đó, 34,70% dân s s ng thành th (33.287.512 ng i ườ
vào năm 2016). Đ tu i trung bình Vi t Nam là 31 tu i.
Tính đn đu năm 2017, Vi t Nam có s phân b các đ tu i nh sau:ế ư
- Đ tu i d i 15 tu i: chi m 25,2%. ướ ế
- T 15 tu i đn 64 tu i: chi m 69,3%. ế ế
- Trên 64 tu i: chi m 5,5%. ế
T l dân s ph thu c theo đ tu i Vi t Nam là 44,0%, trong đó t l tr em
ph thu c là 33,1%, t l ng i cao tu i ph thu c là 10,9%. ườ
T ng tu i th (c a hai gi i tính) Vi t Nam là 76,6 tu i. Theo đánh giá chung,
Vi t Nam đang trong th i k c c u dân s vàng v i kho ng 63 tri u ng i trong ơ ườ
đ tu i lao đng, t o n n t ng c h i vàng v nguòn nhân l c cho s nghi p công ơ
nghi p hóa, hi n đi hóa. Đng th i t l nhóm dân s d i 15 tu i cũng mang đn ướ ế
c h i l n cho vi c tăng ngu n l c đu t cho giáo d c, y t , văn hóa, nâng cao ch tơ ư ế
l ng dân s .ượ
Tuy nhiên, theo các chuyên gia v dân s , m c dù dân s n c ta có đ tu i lao ướ
đng chi m t l l n nh ng t l tham gia l c l ng lao đng m i chi m kho ng ế ư ượ ế
78,8% dân s (theo đi u tra 2015). Kho ng 70% dân s s ng và kho ng 48% lao đng
đang làm vi c khu v c nông nghi p, nông thôn. Khu v c t o ra giá tr gia tăng th p.
bên c nh đó, t l th t nghi p, đc bi t là t l th t nghi p c a thanh niên t 15 tu i
đn 24 tu i ch m đc c i thi n, có t i 71,21% thanh niên ch a có vi c làm. T l laoế ượ ư
đng qua đào t o có b ng c p, ch ng ch m i đt 20,2% trên t ng s lao đng đang
làm vi c trong n n kinh t . C dân Vi t Nam bao g m c dân c a 54 dân t c anh em ế ư ư
v i s phân b không đng đu gi a các khu v c đô th , đng b ng, mi n núi và h i
đo, tham gia các tôn giáo khác nhau, có đi u ki n kinh t khác nhau. ế
2.2. Tác đng c a quá trình chuy n đi n n kinh t sang phát tri n kinh t th ế ế
tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa, đy m nh công nghi p hóa, hi n đi hóa và h iườ ướ
nh p qu c t ế
Quá trình chuy n sang phát tri n n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch ế ườ ướ
nghĩa không ph i là s r p khuôn, sao chép mô hình kinh t th tr ng t do ki u M , ế ườ
kinh t th tr ng xã h i ki u các n c B c Âu, kinh t th tr ng mang màu s cế ườ ướ ế ườ
Trung Qu c mà là kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa. Đó là n n kinh t ế ườ ướ ế
th tr ng hi n đi, phát tri n đng b và toàn di n theo đnh h ng xã h i ch nghĩa, ườ ướ
d i s lãnh đo c a Đng và s qu n lý c a nhà n c. Mô hình công nghi p hóa ướ ướ
Vi t Nam cũng không ph i là công nghi p hóa ki u cũ d a trên khai thác tài nguyên
thiên nhiên và khai thác s c lao đng và d a trên lao đng ph thông cùng v i k thu t
công ngh "th p và b n" là ch y u mà ph i h ng t i công nghi p hóa ki u m i ế ướ
theo h ng sinh thái và nhân văn, góp ph n nâng cao ch t l ng cu c s ng con ng iướ ượ ườ
và b o v môi tr ng sinh thái. Nh v y, con ng i ph i đc đt vào v trí trung tâm ườ ư ườ ượ
c a s phát tri n kinh t và s phát tri n kinh t ph i h ng t i ph c v con ng i. ế ế ướ ườ
Đây chính là n n kinh t nhân văn, kinh t vì con ng i. N n kinh t này ph i đc ế ế ườ ế ượ
xây d ng trong môi tr ng xã h i dân ch , công b ng, văn minh, vì t do, h nh phúc ư
c a nhân dân d a trên c s m t nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa "c a dân, do ơ ướ
dân, vì dân", m t nhà n c ki n t o, liêm chính, năng đng, hi u qu , đm b o v ng ướ ế
ch c đc l p và toàn v n lãnh th .
3. Nh ng yêu c u c a vi c xây d ng h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam đáp ườ
ng yêu c u phát tri n b n v ng đt n c ướ
3.1. Xây d ng h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam ph i đáp ng đc yêu c u ườ ượ
xây d ng đt n c vì s nghi p dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng văn minh ướ ướ
3.2. Xây d ng h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam ph i đáp ng đc nhu c u ườ ượ
và nguy n v ng c a nhân dân trong th i k đy m nh công nghi p hóa, hi n đi hóa
và h i nh p qu c t ế
3.3. Xây d ng h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam hi n nay ph i chú ý t i v n ườ
đ b o v b n s c dân t c k t h p v i ti p thu tinh hoa văn hóa nhân lo i ế ế
4. Nh ng giá tr văn hóa c t lõi c n xây d ng trong quá trình đy m nh công nghi p
hóa, hi n đi hóa và h i nh p qu c t ế
Ch c r ng nh ng cu c th o lu n đ tìm ra các giá tr c n xây d ng đi v i n n
văn hóa và con ng i Vi t Nam hi n nay ch a có h i k t m c dù xã h i đang r t c nườ ư ế
m t h giá tr văn hóa và con ng i Vi t Nam có tính chính danh, đc tuyên b làm ườ ượ
n n t ng cho s v n t i c a xã h i. dây c n chú ý m t s v n đ có tính nguyên ươ
t c chung đ xác l p h giá tr này. Đó là các nguyên t c sau:
1. Đm b o đnh h ng chính tr . ướ
2. Đm b o v a k th a, phát huy giá tr truy n th ng c a dân t c, v a ti p thu đc ế ế ượ
giá tr ti n b c a th i đi. ế
3. Đm b o d hi u, d nh , d hành đng.
4. Đm b o d ki m tra, đánh giá.
5. Đm b o thu hút đc s tham gia c a toàn dân. ượ
6. Đm b o có s đt phá trong hành đng th c ti n, thi t th c, hi u qu . ế
Trong khi xây d ng h giá tr có tính ph quát chung trong toàn xã h i, chúng ta
c n chú ý b n tr ng tâm c b n là l i ích qu c gia, l i ích xã h i, l i ích gia đình, l i ơ
ích cá nhân… Chúng tôi đ xu t đnh h ng giá tr ph quát này nh sau: ướ ư
Qu c gia: Giàu m nh
Xã h i: K c ng ươ
Gia đình: H nh phúc
Cá nhân: Thành đt
Nh v y, trong h giá tr chung này, chúng ta v n gi gìn và phát huy đc giáư ượ
tr văn hóa truy n th ng: NHÀ - LÀNG - N C. Và b sung thêm m t nhân t m i là ƯỚ
s phát tri n cá nhân. Đây là nhu c u t t y u c a quá trình công nghi p hóa, hi n đi ế
hóa. Giá tr l n nh t c a qu c gia là giàu m nh. Mu n giàu m nh đc thì ph i yêu ượ
n c.ướ
Giá tr l n nh t c a xã h i hi n nay là k c ng: Mu n có k c ng thì ph i xây ươ ươ
d ng nhà n c pháp quy n và th c hành dân ch xã h i. Giá tr l n nh t c a gia đình ướ
là h nh phúc. Mu n có h nh phúc thì ng i dân ph i xây d ng t m c a mình n ườ
n p, lành m nh. Giá tr l n nh t c a cá nhân là thăng ti n, thành công trong cu c s ng,ế ế
k c trong vi c chung và vi c riêng. Mu n có thành công thì ph i h c t p, lao đng,
sáng t o đ đt m c tiêu.
Nh v y, các giá tr văn hóa ph quát này có th t o đc s đng thu n c aư ượ
nhân dân, phù h p v i m c tiêu ph n đu đc ghi trong C ng lĩnh và Hi n pháp ượ ươ ế
c a Đng và nhà n c, d nh , d hi u, d hành đng. Đây là nh ng giá tr mang tính ướ
khái quát, t ng h p chung c a đt n c. Còn trong ho t đng th c ti n, các ngành, các ướ
c p, các lĩnh v c c n xây d ng m t h th ng các giá tr đ c th hóa giá tr đnh
h ng t ng quát này. Đi v i xây d ng h giá tr con ng i Vi t Nam hi n nay, theoướ ườ
chúng toi nên t p trung vào các m i quan h sau đ xác đnh giá tr .
Th nh t là quan h gi a con ng i v i nhà n c, giá tr n i b t đây là con ườ ướ
ng i công dân, có ý th c trách nhi m đi v i xã h i, đi v i c ng đng, đi v i nhàư
n c, đi v i b n thân mình thông qua vi c tôn tr ng và th c hi n lu t pháp. Lu tướ
pháp hi n nay là chu n m c đo đc "c ng" c a con ng i, có trách nhi m và nghĩa ườ
v đi v i đt n c. ướ
Th hai là m i quan h gi a con ng i v i công vi c. đây đòi h i con ng i ườ ườ
ph i có s c kh e, có tri th c và k năng lao đng, sáng t o, có kh năng đáp ng đc ượ
yêu c u phát tri n c a n n kinh t th tr ng. Vì v y đnh h ng phát tri n con ng i ế ườ ướ ườ
đây là con ng i sáng t o hay con ng i khoa h c. ườ ườ
Th ba là m i quan h gi a con ng i v i con ng i trong xã h i. Trong m i ườ ườ
quan h này, chúng ta đ cao s tôn tr ng con ng i, đt con ng i vào v trí trung ư ườ
tâm c a quá trình phát tri n, ph i ph n đu vì s phát tri n b n v ng c a con ng i, ườ
đm b o quy n con ng i trong phát tri n. Đó là các m i quan h nhân văn, nhân ái ườ
c a con ng i. ườ
Vì v y, c n khái quát đnh h ng xây d ng con ng i Vi t Nam hi n nay là ướ ườ
con ng i công dân, con ng i khoa h c, con ng i nhân văn. Nh ng đnh h ng giáườ ườ ườ ướ
tr này s giúp cho các nhà qu n lý và xã h i d c th hóa thành các chu n m c đ
th c hành trong xã h i.