CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬPHIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Page | 1
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Khái niệm về hiđroxit lưỡng tính
1. Theo thuyết A-re-ni-ut
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2
- Phân li theo kiểu bazơ: Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
2H+ + - Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2
2. Theo thuyết Bron-stet
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể nhận H+, vừa có thể nhường H+.
Ví dụ: Zn(OH)2
- Khả năng nhận H+: Zn(OH)2 + 2H3O+ Zn2+ + 4H2O
- Khả năng nhường H+: Zn(OH)2 + 4H2O [Zn(OH)4]2- + 2H3O+
Tóm lại: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có khả năng phản ứng với axit, vừa có khả năng phản ứng với bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2.
Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O hoặc Zn(OH)2 + 2NaOH Na2[Zn(OH)4]
3. Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp
Dạng bazơ Dạng axit
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Hiđroxit kim loại hóa trị 2 M(OH)2 H2MO2
Zn(OH)2 H2ZnO2
Sn(OH)2 H2SnO2
Page | 2 Pb(OH)2 H2PbO2
Be(OH)2 H2BeO2
Hiđroxit kim loại hóa trị 3 M(OH)3 HMO2.H2O
Al(OH)3 HAlO2.H2O
Cr(OH)3 HCrO2.H2O
II. Các dạng toán thường gặp
1. Dạng 1: Thêm dung dịch bazơ (OH-) vào dung dịch muối Al3+ hoặc Zn2+
a. Dung dịch muối Al3+
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa trắng Al(OH)3 xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần khi OH- dư:
-
Al3+ + 3OH- (1) Al(OH)3
- + 2H2O (2)
-
Al(OH)3 + OH- Al(OH)4 hoặc Al(OH)3 + OH- AlO2
- + 2H2O
Al3+ + 4OH- hoặc Al3+ + 4OH- (3) Al(OH)4 AlO2
-
Đặt
- hoặc AlO2
Al(OH)3 Al(OH)4
3 4
Nhận xét:
- T = 3 => = 3 : Lượng kết tủa cực đại tính theo (1)
- T 4 => 4 : Lượng kết tủa cực tiểu tính theo (3)
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- T < 4 => < 4 : Điều kiện có kết tủa
Nếu < : ứng với mỗi giá trị có thể có tương ứng 2 giá trị khác nhau.
Page | 3
= 3 (Lượng + Trường hợp 1: Kết tủa ứng với giá trị cực đại, chỉ xảy ra phản ứng (1): OH- tiêu tốn ít nhất).
+ Trường hợp 2: Kết tủa còn lại sau khi bị hòa tan một phần, xảy ra phản ứng (1) và (2):
(lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất).
CÁC CÁCH GIẢI:
1. Cách giải thông thường (theo phương trình ion).
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
- hoặc Al(OH)3 + OH-
- + 2H2O
Al(OH)3 + OH- Al(OH)4 AlO2
2. Sử dụng sơ đồ và áp dụng bảo toàn nguyên tố với Al và OH-
- hoặc Al3+ + OH- Al(OH)3 + AlO2
- + H2O
Al3+ + OH- Al(OH)3 + Al(OH)4
- Bảo toàn nguyên tố Al: =
- Bảo toàn nhóm OH-: =
3. Theo công thức tính nhanh:
- Lượng OH- tiêu tốn ít nhất:
- Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
Chú ý: Nếu cho NaOH vào hỗn hợp gồm (muối Al3+ và axit H+) thì cộng thêm số mol H+ và 2 công thức trên, tức là:
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
+
+
Page | 4
4. Phương pháp dùng đồ thị
Rót từ từ dung dịch kiềm đến dư vào dung dịch chứa a mol muối Al3+. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa.
Số mol Al(OH)3
a
b
Số mol OH-
x 3a y 4a
(min) đã phản ứng là: x = 3b (mol)
Số mol OH-
(max) đã phản ứng là: y = 4a - b (mol).
Số mol OH-
b. Dung dịch muối Zn2+
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa trắng Zn(OH)2 xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần khi OH- dư:
Zn2+ + 2OH- (4) Zn(OH)2
2- hoặc Zn(OH)2 + 2OH-
2- + 2H2O
(5) Zn(OH)2 + 2OH- Zn(OH)4 ZnO2
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
2- hoặc Zn2+
2- + 2H2O
Zn2+ + 4OH- + 4OH- (6) Zn(OH)4 ZnO2
Đặt
2-
2- hoặc ZnO2
Page | 5 Zn(OH)2 Zn(OH)4
2 4
Nhận xét:
- T = 2 => = 2 : Lượng kết tủa cực đại tính theo (4)
- T 4 => 4 : Lượng kết tủa cực tiểu tính theo (6)
- T < 4 => < 4 : Điều kiện có kết tủa
Nếu < : ứng với mỗi giá trị có thể có tương ứng 2 giá trị khác nhau.
= 2 (Lượng + Trường hợp 1: Kết tủa ứng với giá trị cực đại, chỉ xảy ra phản ứng (1): OH- tiêu tốn ít nhất).
+ Trường hợp 2: Kết tủa còn lại sau khi bị hòa tan một phần, xảy ra phản ứng (4) và (5):
(lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất).
CÁC CÁCH GIẢI
1. Cách giải thông thường (theo phương trình ion).
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
hoặc Zn(OH)2 + 2OH- 2-
2- + 2H2O
Zn(OH)2 + 2OH- Zn(OH)4 ZnO2
2. Sử dụng sơ đồ và áp dụng bảo toàn nguyên tố với Al và OH-
2- hoặc Zn2+ + OH- Zn(OH)2 + ZnO2
2- + H2O
Zn2+ + OH- Zn(OH)2 + Zn(OH)4
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Bảo toàn nguyên tố Zn: =
- Bảo toàn nhóm OH-: =
Page | 6 3. Theo công thức tính nhanh:
- Lượng OH- tiêu tốn ít nhất:
- Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
Chú ý: Nếu cho NaOH vào hỗn hợp gồm (muối Zn2+ và axit H+) thì cộng thêm số mol H+ vào 2 công thức trên, tức là:
- +
- +
4. Phương pháp dùng đồ thị:
Rót từ từ dung dịch kiềm đến dư vào dung dịch chứa a mol muối Zn2+. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa.
Số mol Zn(OH)2
a
b
Số mol OH-
x 2a y 4a
đã phản ứng là: x = 2b (mol)
(min)
Số mol OH-
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
đã phản ứng là: y = 4a - 2b (mol)
(max)
Số mol OH-
MỘT SỐ LƯU Ý:
2-), do đó :
Page | 7
+ hoặc H2CO3) và bazơ yếu (NH3, amin, CO3
1. Al(OH)3 nói riêng và hiđroxit lưỡng tính nói chung chỉ tan trong axit mạnh và bazơ mạnh, không tan trong axit yếu (NH4
- Khi cho từ từ kiềm vào muối Al3+ thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó sẽ giảm dần và tan hết nếu kiềm dư.
- Khi thay kiềm bằng dung dịch NH3 thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và không bị hòa tan khi NH3 dư (riêng Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nhưng tan được trong NH3 là do tạo phức tan [Zn(NH3)4](OH)2).
2. Khi cho kiềm tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H+ và Al3+ thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự :
OH- + H+ H2O
-
3OH- + Al3+ Al(OH)3
OH- + Al(OH)3 Al(OH)4
-) hoặc dung dịch zincat
- (AlO2
2-).
2. Dạng 2: Thêm dung dịch axit (H+) vào dung dịch aluminat Al(OH)4 Zn(OH)4
2- (ZnO2
-):
- (AlO2
- hết, lượng H+ dư hòa tan
a. Dung dịch aluminat Al(OH)4
- + H+
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa keo trắng Al(OH)3 xuất hiện. Khi lượng Al(OH)4 kết tủa:
- + H+ + H2O
(7) Al(OH)4 Al(OH)3 + H2O hoặc AlO2 Al(OH)3
- + 4H+
- + 4H+
(8) Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
Al(OH)4 Al3+ + 4H2O hoặc AlO2 Al3+ + 2H2O (9)
Đặt
Al3+ Al(OH)3
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
1 4
Nhận xét:
Page | 8
- T = 1 => = : Lượng kết tủa cực đại, tính theo (7)
- T 4 => : Lượng kết tủa cực tiểu, tính theo (9)
- T < 4 => < : Điều kiện có kết tủa.
Ứng với mỗi giá trị có thể có tương ứng 2 giá trị khác nhau.
Cách giải tương tự như dạng 1, chỉ có 1 số lưu ý sau:
- + H+
- Sử dụng sơ đồ:
Al(OH)4 Al(OH)3 + Al3+
Thường đề bài cho biết số mol Al(OH)3, áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố Al sẽ tính được:
Bảo toàn cation H+:
- Sử dụng công thức tính nhanh:
+ Lượng H+ tiêu tốn nhỏ nhất: =
- và bazơ OH- thì cộng thêm mol OH-
+ Lượng H+ tiêu tốn lớn nhất:
Chú ý: Nếu cho dung dịch axit (H+) vào hỗn hợp gồm muối Al(OH)4 vào 2 công thức trên, tức là:
= +
+ và
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
2-).
2- (ZnO2
2- hết, lượng H+ dư hòa
b. Dung dịch zincat Zn(OH)4
2- + 2H+
2- + 2H+
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa keo trắng Zn(OH)2 xuất hiện. Khi lượng Zn(OH)4 tan kết tủa:
(10) Zn(OH)4 Zn(OH)2 + 2H2O hoặc ZnO2 Zn(OH)2 Page | 9
2- + 4H+
2- + 4H+
(11) Zn(OH)2 + 2H+ Zn2+ + 2H2O
(12) Zn(OH)4 Zn2+ + 4H2O hoặc ZnO2 Zn2+ + 2H2O
Đặt
Zn2+ Zn(OH)2
2 4
Nhận xét:
- T = 2 => = : Lượng kết tủa cực đại, tính theo (10)
- T 4 => : Lượng kết tủa cực tiểu, tính theo (12)
- T < 4 => < : Điều kiện có kết tủa.
Ứng với mỗi giá trị có thể có tương ứng 2 giá trị khác nhau.
Cách giải tương tự như dạng 1, chỉ có 1 số lưu ý sau:
2- + H+
- Sử dụng sơ đồ:
Zn(OH)4 Zn(OH)2 + Zn2+
Thường đề bài cho biết số mol Zn(OH)2, áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố Zn sẽ tính được:
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Bảo toàn cation H+:
- Sử dụng công thức tính nhanh:
Page | 10 + Lượng H+ tiêu tốn nhỏ nhất: =
2- và bazơ OH- thì cộng thêm mol OH-
+ Lượng H+ tiêu tốn lớn nhất:
Chú ý: Nếu cho dung dịch axit (H+) vào hỗn hợp gồm muối Zn(OH)4 vào 2 công thức trên, tức là:
= 2 +
và +
MỘT SỐ LƯU Ý:
+ hay sục khí CO2 dư thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và không bị hòa
2-.
- Khi cho từ axit H+ vào dung dịch muối aluminat (hoặc muối zincat) thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó sẽ tan một phần hay hoàn toàn tùy thuộc vào lượng H+ dư.
- chứ không phải muối CO3
- thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
- Khi thay axit bằng muối NH4 tan. Sục khí CO2 dư sẽ tạo muối HCO3
Khi cho axit H+ tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm OH- và Al(OH)4
-+ H+
OH- + H+ H2O
Al(OH)4 Al(OH)3 + H2O
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
- Các công thức tính nhanh chỉ áp dụng giới hạn cho một số bài, cần nắm vững được bản chất, thứ tự phản ứng để có thể giải tất cả các bài tập về Al(OH)3 một cách linh hoạt.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 11
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a:b < 1:4 B. a:b = 1:4 C. a:b 1:3 D. a:b > 1:4
-
Phân tích, hướng dẫn giải:
- hoặc AlO2
Al(OH)3 Al(OH)4
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
3 4
Page | 12 Từ sơ đồ: Để thu được kết tủa thì => b:a < 4 a:b >1:4
Vậy đáp án là D.
Bài 2. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,0 D. 2,4
Phân tích, hướng dẫn giải:
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
V(max) (số mol NaOH lớn nhất) xảy ra trường hợp 2: Kết tủa Al(OH)3 đã bị hòa tan 1 phần còn lại 15,6g kết tủa.
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
0,3 mol 0,9 mol 0,3 mol
- Al(OH)4
(2) Al(OH)3 + OH-
(0,3-0,2) mol 0,1 mol
Theo (1) và (2): nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol
Vậy V(max) =
=> Đáp án C.
- Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Al, bảo toàn nhóm OH-:
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
V(max) (số mol NaOH lớn nhất) xảy ra trường hợp 2: Kết tủa Al(OH)3 đã bị hòa tan 1 phần còn lại 15,6g kết tủa.
-
Sơ đồ: Al3+ + OH- Al(OH)3 + Al(OH)4
+ Theo bảo toàn nguyên tố Al: Page | 13
= => = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
+ Bảo toàn nhóm OH-: = = 3.0,2 + 4.0,1 = 1,0 mol
Vậy V(max) =
=> Đáp án C.
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất: = 4.0,3 – 0,2 =1,0 mol
Vậy V(max) =
=> Đáp án C.
- Cánh 4: Sử dụng đồ thị:
Số mol Al(OH)3
a=0,3
b=0,2
Số mol OH-
x 3a=3.0,3 y 4b=4.0,3
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 14 Từ đồ thị: Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất: y = 4a – b = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
Vậy V(max) =
=> Đáp án C.
Bài 3. Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ c (mol/l) được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên thì thu được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và c lần lượt là:
A. 0,15 và 0,06 B. 0,09 và 0,18 C. 0,09 và 0,15 D. 0,06 và 0,15
Phân tích, hướng dẫn giải:
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
+ Khi thêm tiếp NaOH thu được thêm kết tủa => trước khi thêm Al3+ còn dư, NaOH ban đầu hết:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
c mol c/3 mol
=> c/3 = 0,05 => c = 0,15 M
+ Khi thêm tiếp 1 lít NaOH cM mà lượng kết tủa thu được chỉ tăng 0,01 mol <0,05 mol => kết tủa đã bị hòa tan một phần:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
3a a a
- Al(OH)4
Al(OH)3 + OH-
(a-0,06) (a-0,06)
nNaOH pư = 3a + (a – 0,06) = 2c = 2.0,15 = 0,3
=> a = 0,09 mol
Vậy đáp án C.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Al, bảo toàn nhóm OH-:
+ Khi thêm tiếp NaOH thu được thêm kết tủa => trước khi thêm Al3+ còn dư, NaOH ban đầu hết:
Page | 15 Al3+ + 3OH- Al(OH)3
c mol c/3 mol
=> c/3 = 0,05 => c = 0,15 M
+ Khi thêm tiếp 1 lít NaOH cM kết tủa bị hòa tan một phần. Theo bảo toàn nguyên tố Al:
= => = a – 0,06
+ Bảo toàn nhóm OH-: = = 3.0,06 + 4.(a – 0,06) = 2c = 0,3
=> a = 0,09
Vậy đáp án C.
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
+ Lượng OH- tiêu tốn ít nhất: => c = 3.0,05 =0,15 M
+ Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
2.0,15 = 4a – 0,06
=> a = 0,09 mol
Vậy đáp án C.
- Cách 4: Sử dụng đồ thị:
Số mol Al(OH)3
a
b
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Số mol OH-
x=c 3a y=2c 4a
Page | 16
+ Số mol OH- đã phản ứng tạo ra b = 0,05 mol kết tủa là: x = 3b c = 3.0,05 = 0,15
+ Khi thêm NaOH, tổng số mol NaOH đã phản ứng tạo ra b’ = 0,06 mol kết tủa là y = 4a – b’
=> 2c = 2.0,15 = 4a – 0,06 => a = 0,09
Vậy đáp án C.
Bài 4. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X , khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là:
A. 3,2M B. 2,0M C. 1,6M D. 1,0M
Phân tích, hướng dẫn giải:
Ta có n(1) = 0,1 mol; n(2) = 0,14 mol
= 0,3 + 0,2 = 0,5 mol => n(2) > 0,14
Trước khi thêm NaOH thì còn dư Al3+, sau khi thêm NaOH kết tủa bị hòa tan 1 phần.
Gọi a là số mol AlCl3 ban đầu.
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
a 3a a
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Al(OH)4
Al(OH)3 + OH-
(0,5-3a) (0,5-3a)
Số mol kết tủa còn lại = a – (0,5-3a) = 0,14 => a = 0,16 mol
Page | 17
=>
Vậy đáp án C.
Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Al, bảo toàn nhóm OH-:
Theo bảo toàn nguyên tố Al:
= => = a – 0,14
+ Bảo toàn nhóm OH-:
= = 3.0,14 + 4.(a – 0,14) = 0,5
=> a = 0,16
=>
Vậy đáp án C.
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
0,5 = 4a – 0,14
=> a = 0,16 mol
=>
Vậy đáp án C.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Cách 4: Sử dụng đồ thị:
Số mol Al(OH)3
Page | 18
a
b
Số mol OH-
x 3a y 4a
Sau khi thêm OH-, lượng kết tủa thu được là b = 0,14
Số mol OH- đã phản ứng là: y = 4a – b
0,5 = 4a – 0,14
=> a = 0,16 mol
=>
Vậy đáp án C.
Bài 5. (ĐH 2009A). Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Ta có: nKOH(1) = 0,22 mol; nKOH(2) = 0,28 mol
Trong cả 2 trường hợp đều thu được a gam kết tủa => trường hợp 1 còn dư Zn2+, trường hợp 2 kết tủa Zn(OH)2 bị hòa tan 1 phần.
Gọi số mol ban đầu của Zn2+ là x
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
+ Trường hợp 1: Zn2+ dư, OH- phản ứng hết
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
0,22 mol 0,11 mol
Page | 19 + Trường hợp 2: Zn2+ phản ứng hết, kết tủa tan 1 phần:
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
2-
x mol 2x mol x mol
Zn(OH)2 + 2OH- Zn(OH)4
(0,14-x) (0,28-2x)
Ta có: = x – (0,14 – x) = 0,11
=> x = 0,125 mol
=>
Vậy đáp án A.
2-
Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Zn, bảo toàn nhóm OH-:
Zn2+ + OH- Zn(OH)2 + Zn(OH)4
Trong trường hợp 1: => = 0,22/2 =0,11 mol
Trong trường hợp 2:
Bảo toàn nguyên tố Zn: = x – 0,11 =
Bảo toàn nhóm OH-: =
0,28 = 2.0,11 + 4(x – 0,11)
=> x = 0,125
=>
Vậy đáp án A.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
- Lượng OH- tiêu tốn ít nhất: => = 0,22/2 =0,11 mol
Page | 20 - Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
0,28 = 4x – 2.0,11
=> x = 0,125 mol
=>
Vậy đáp án A.
- Cách 4: Sử dụng đồ thị:
Số mol Zn(OH)2
a
b
Số mol OH-
x 2a y 4a
đã phản ứng là: x = 2b (mol)
(min)
Số mol OH- = 0,22/2 =0,11 mol
đã phản ứng là: y = 4a - 2b (mol)
(max)
Số mol OH-
0,28 = 4x – 2. 0,11
=> x = 0,125 mol
=>
Vậy đáp án A.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 21 Bài 6. (ĐH 2010A). Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Phân tích, hướng dẫn giải:
- TN1: nKOH = 0,22 mol => 3a gam kết tủa
- TN2: nKOH(2) = 0,28 mol => 2a gam kết tủa
=> Khi thêm 0,28 – 0,22 = 0,06 mol KOH thì số mol kết tủa giảm 3a – 2a =a gam
=> nZn(OH)2 bị hòa tan = 0,06/2 = 0,03
=> nZn(OH)2 trong TN1 = 0,03.3 = 0,09 < 0,22/2 => Ở TN1 OH- dư, Zn2+ phản ứng hết.
Gọi số mol ban đầu của Zn2+ là x
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
Trong TN1: Zn2+ phản ứng hết, kết tủa tan 1 phần:
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
2-
x mol 2x mol x mol
Zn(OH)2 + 2OH- [Zn(OH)4]
(0,11-x) (0,22-2x)
Ta có: = x – (0,11 – x) = 0,09
=> x = 0,1 mol
=>
Vậy đáp án B.
2-
Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Zn, bảo toàn nhóm OH-:
Zn2+ + OH- Zn(OH)2 + [Zn(OH)4]
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Trong TN1: => = 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố Zn: = = x – 0,09
Page | 22
Bảo toàn nhóm OH-: =
0,22 = 2.0,09 + 4(x – 0,09) => x = 0,1 mol
=>
Vậy đáp án B.
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
Trong TN1: => = 0,09 mol
Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất:
0,22 = 4x – 2.0,09 => x = 0,1 mol
=>
Vậy đáp án B.
- Cách 4: Sử dụng đồ thị:
Số mol Zn(OH)2
a
b
Số mol OH-
x 2a y 4a
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Trong TN1: Lượng kết tủa thu được là b = 0,09 mol
Page | 23 => Số mol OH- đã phản ứng là:
y = 4a - 2b (mol) 0,22 = 4x – 2. 0,09
=> x = 0,1 mol
=>
Vậy đáp án B.
Bài 7. Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là bao nhiêu ?
A. 0,18 hoặc 0,26 B. 0,18 C. 0,26 D. 0,14 hoặc 0,24
Phân tích và hướng dẫn giải:
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
Các phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự sau:
H+ + OH- H2O (1)
H+ + (2) + [Al(OH)4]- Al(OH)3 H2O
3H+ Al3+ + (3) + Al(OH)3 3H2O
Ứng với 1 giá trị kết tủa sẽ có hai trường hợp:
+ TH1: 0,8 mol kết tủa là giá trị cực đại, tức là H+ thiếu, phản ứng (3) chưa xảy ra.
Từ (2): = = 0,08 mol
Từ (1) và (2): = + =0,1 + 0,08 = 0,18 mol
+ TH2: 0,08 mol kết tủa là giá trị min, tức là H+ dư hòa tan 1 phần kết tủa, phản ứng (3) xảy ra.
H+ + OH- (1) H2O
0,1 mol 0,1 mol
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
+ H+ + (2) [Al(OH)4]- Al(OH)3 H2O
0,1 mol 0,1mol 0,1 mol
3H+ Al3+ + (3) + Al(OH)3 3H2O
Page | 24 (0,1-0,08) 0,06
Từ (1), (2), (3) => = 0,1 + 0,1 + 0,06 = 0,26 mol. Vậy đáp án A
- + H+
- Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Al:
Al(OH)4 Al(OH)3 + Al3+
+ Trường hợp 1: = + = 0,08 + 0,1 = 0,18 mol
+ Trường hợp 2:
Theo bảo toàn nguyên tố Al: = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Theo bảo toàn cation H+: + = 4.0,02 + 0,08 +0,1 = 0,26 mol
=> Vậy đáp án A.
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
+ Trường hợp 1: + => 0,08 + 0,1 = 0,18 mol
+ = 4.0,1 – 3.0,08 + 0,1 = 0,26 mol + Trường hợp 2:
=> Vậy đáp án A.
- Cách 4: Dùng đồ thị:
Số mol Al(OH)3
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
a
b
Page | 25
Số mol H+
x a y 4a
(min) đã phản ứng là: x = b (mol)
Số mol H+
(max) đã phản ứng là: y = 4a - 3b (mol).
Số mol H+
Với bài toán trên thì b = 0,08 mol, a = 0,1 mol
- =0,08 + 0,1 = 0,18 mol
(min): x = b + nOH
- Số mol H+
- = 4.0,1 – 3.0,08 + 0,1 = 0,26 mol
(max): y = 4a – 3b + nOH
- Số mol H+
Vậy đáp án A.
Bài 8. Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Cho 1 mol HCl vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là:
A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8 C. 0,2 hoặc 0,4 D. 0,2 hoặc 0,6
Phân tích và hướng dẫn giải:
- Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion:
Ta có: = 0,2 mol
Các phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự sau:
H+ + OH- (1) H2O
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
H+ + (2) + [Al(OH)4]- Al(OH)3 H2O
3H+ Al3+ + (3) + Al(OH)3 3H2O
Ứng với 1 giá trị kết tủa sẽ có hai trường hợp:
Page | 26 + Trường hợp 1: 0,2 mol kết tủa là giá trị cực đại, tức là H+ thiếu, phản ứng (3) chưa xảy ra.
Từ (2): = = 0,2 mol
Từ (1): = = 1 – 0,2 = 0,8 mol
+ Trường hợp 2: 0,2 mol kết tủa là giá trị cực tiểu, tức là H+ dư hòa tan 1 phần kết tủa, phản ứng (3) xảy ra.
H+ + OH- (1) H2O
+ H+ + (2) [Al(OH)4]- Al(OH)3 H2O
0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
+ 3H+ Al3+ + (3) Al(OH)3 3H2O
(0,3-0,2) mol 0,3 mol
Từ (1) = = 1 – (0,3 + 0,3) = 0,4 mol. Vậy đáp án B.
- + H+
- Cách 2: Sử dụng sơ đồ và bảo toàn nguyên tố Al:
Al(OH)4 Al(OH)3 + Al3+
+ Trường hợp 1: = + => = - = 1 – 0,2 = 0,8 mol
+ Trường hợp 2:
Theo bảo toàn nguyên tố Al: = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo bảo toàn cation H+: +
=> = - ( ) = 1 – (4.0,1 + 0,2) = 0,4 mol
=> Vậy đáp án B.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- Cách 3: Sử dụng công thức tính nhanh:
+ Trường hợp 1: + => = - =1 – 0,2 = 0,8 mol Page | 27
+ Trường hợp 2: +
=> = - = 1 – (4.0,3 – 3.0,2) = 0,4 mol
=> Vậy đáp án B.
- Cách 4: Dùng đồ thị:
Số mol Al(OH)3
a
b
Số mol H+
x a y 4a
(min) đã phản ứng là: x = b (mol)
Số mol H+
(max) đã phản ứng là: y = 4a - 3b (mol).
Số mol H+
Với bài toán trên thì b = 0,2 mol, a = 0,3 mol
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
- = 1 – 0,2 = 0,8 mol
(min): x = b + nOH
- => nOH
- Số mol H+
- = 1 – (4.0,3 – 3.0,2) = 0,4 mol
(max): y = 4a – 3b + nOH
- => nOH
- Số mol H+
Vậy đáp án B.
Page | 28
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml. Page | 29
A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g
2) Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A.
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
3) Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M
4) Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 34,8g B. 18g C. 18,4g D. 26g
5) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?
A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
6) Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và 0,05 mol 0,03 mol và 0,04 mol B.
C. 0,01 mol và 0,02 mol 0,02 mol và 0,03 mol D.
7) Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
A.1,2 lít B.1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít
8) Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Tính x.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,55M D. 0,6M
9) Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
Page | 30 A. 70m B. 100ml C. l40ml D. 115ml
10) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A.a=7,8g; m=19,5g B.a=15,6g; m=19,5g C.a=7,8g; m=39g D.a=15,6g; m=27,7g
11) Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1,5M hoặc 3,5M B. 3M C. 1,5M D. 1,5M hoặc 3M
12) Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.
A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g
13) Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M
14) Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x.
A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M
15) Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m.
A. 1,61g B. 1,38g hoặc 1,61g C. 0,69g hoặc 1,61g D. 1,38g
16) Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 22,4g hoặc 44,8g B. 12,6g C. 8g hoặc22,4g D. 44,8g
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
17) Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M
Page | 31 18) Cho V lít dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6
19) Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A. 1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M
20) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml.
A. 3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g
21) Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A.
A. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,4M B. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,2M
C. [Na[Al(OH)4]]=0,4M; [NaOH]=0,2M D. [Na[Al(OH)4]]=0,2M
22) Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4]0,1M để thu được 0,78 gam kết tủa?
A. 10 B. 100 C. 15 D. 170
23) Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25 lít
24) Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
A. 150 B. 100 C. 250 D. 200
25) Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?
A. 500 B. 800 C. 300 D. 700
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
26) Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?
A. 2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít D. 0,4 lít
Page | 32 27) Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.Tính m.
A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g
28) Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. A. 0,26 mol
29) Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
A. 1,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 1,8M
30) Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M
31) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít B. 1,2 lít C. 2 lít D. 1,8 lít
32) Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A. 22,11g B. 5,19g C. 2,89g D. 24,41g
33) Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,71g B. 1,59g C. 1,95g D. 1,17g
34) Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng.
A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M
Page | 33 35) Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 1,485 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1 lít B. 0,5 lít C. 0,3 lít D. 0,7 lít
36) Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ :
A. p: q < 1: 4 B. p: q = 1: 5 C. p: q > 1:4 D. p: q = 1: 4
37) Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56g kết tủa là?
A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít
38) Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.
A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M
39) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m
A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam
40) Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 1,9M B. 0,15M C. 0,3M D. 0,2M
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 34
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation

