TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
206
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ
CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1,5 TESLA TRONG CHẨN ĐOÁN
TỔN THƯƠNG KHỚP VAI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y
DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN T
NĂM 2021 – 2023
Trần Thùy An*, Nguyễn Vũ Đằng, Tô Anh Quân, Lê V Nhật Thành,
Nguyễn Thị Thảo Trang, Nguyễn Vương
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: antran2995@gmail.com
Ngày nhận bài: 20/6/2023
Ngày phản biện: 24/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sn viền và gân vùng chóp xoay giữ vai trò quan trng trong tính ổn định
ca khp vai, tổn thương sẽ dẫn đến đau vai và mất chức năng. Mc tiêu nghiên cu: t đặc
điểm hình nh giá tr ca cộng hưởng t 1,5 Tesla trong tổn thương khp vai. Đối tượng
phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang có so sánh, tính giá tr chẩn đoán trên 75
bnh nhân chp cộng hưởng t khớp vai 1,5 Tesla được phu thut ni soi khp vai hoc tiêm
thuốc tương phản ni khp ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ từ 03/2021 đến 03/2023. X kết qu bng SPSS 20.0 Kết qu: Tui trung
bình là 55 ± 11,98, bnh nhân cao tui nht là 78, nh nht 20 tui. Nam có t l tổn thương khớp
vai nhiều hơn nữ. Đặc điểm hình nh trên MRI 1,5 Tesla: Tổn thương chóp xoay nhiều nht gân
trên gai với 62,7% trong đó chiếm đa số đứt hoàn toàn (79,7%) kích thước va (55,1%);
29,3% tổn thương sụn vin, ch yếu tổn thương SLAP. Đặc điểm MRA 1,5 Tesla đánh giá tổn thương
khp vai ch s đồng thun tt rt tt so vi MRI 1,5 Tesla. Giá tr của MRI 1,5 Tesla đánh
giá tổn thương khớp vai: đánh giá loại, kích thước tổn thương gân cơ chóp xoayđộ nhạy và độ
đặc hiệu 100%, đánh giá mức độ tổn thương có độ nhy 50 85,5% và độ đc hiu 66,67 87,5%.;
đánh giá tổn thương đầu dài nhị đầu, tổn thương sụn viền đ nhy 85,7 100% độ đặc
hiu 100%. Kết lun: Hình nh cộng hưởng t khp vai 1,5 Tesla có giá tr cao trong đánh giá tổn
thương khớp vai.
T khóa: Cộng hưởng t vai, MRI vai, MRI 1,5 Tesla, chóp xoay, sn vin.
ABSTRACT
STUDY ON CHARACTERISTICS AND VALUE OF 1.5 TESLA
MAGNETIC RESONANCE IMAGING IN THE DIAGNOSIS OF
SHOULDER JOINT INJURIES AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL AND CAN THO CENTRAL
GENERAL HOSPITAL IN 2021 2023
Tran Thuy An*, Nguyen Vu Dang, To Anh Quan, Le Vo Nhat Thanh,
Nguyen Thi Thao Trang, Nguyen Vuong
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The labrum, and tendons of the rotator cuff play an important role in the
stability of the shoulder; damage to this area will lead to shoulder pain and loss of function.
Magnetic resonance of the shoulder used to assess damage to ligaments, cartilage, and the rotator
cuff has high diagnostic value. Objectives: Describe the imaging characteristics and value of 1.5
Tesla magnetic resonance in shoulder joint injuries. Materials and method: A descriptive study
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
207
conducted on 75 patients who underwent 1.5 Tesla shoulder magnetic resonance imaging and
shoulder arthroscopy surgery or intra-articular contrast injection at Can Tho University of
Medicine and Pharmacy Hospital and Can Tho Central General Hospital from 03/2021 to 03/2023.
Results: The average age of the study group was 55 ± 11.98. The highest age was 78, and the lowest
was 20. Men have a higher rate of shoulder injuries than women. The most common rotator cuff
injury was in the tendon of the supraspinatus muscle with 62.7%, of which the majority were
complete rupture (79.7%) and moderate size (55.1%); 29.3% had damage to parietal cartilage,
mainly SLAP. The 1.5 Tesla MRA characteristic of shoulder injury assessment has good and very
good consensus index compared with the 1.5 Tesla MRI. Value of MRI 1.5 Tesla for assessment of
shoulder injury: assessment of type and size of rotator cuff tendon injury has 100% sensitivity and
specificity; assessment of injury level has a sensitivity of 50-85.5% and specificity 66.67 87.5%;
assessment of long head injury of the biceps muscle and damage to rim cartilage has a sensitivity of
85.7 - 100% and a specificity of 100% Conclusion: 1.5 Tesla magnetic resonance imaging of the
shoulder joint has high value in the assessment of shoulder joint injuries.
Keywords: shoulder magnetic resonance, shoulder MRI, 1.5 Tesla MRI, rotator cuff, labrum.
I. ĐT VN Đ
Sn viền gân vùng chóp xoay gi vai trò quan trng trong tính ổn định ca
khp vai, nhng cu trúc này giúp phn ln c động xoay ra ngoài và đưa lên cao của động
tác dang tay. Tổn thương vùng chóp xoay sẽ dẫn đến đau vai và mất chức năng.
Hin nay cộng hưởng t khớp vai đánh giá tổn thương sụn vin, chóp xoay giá
tr chẩn đoán cao. Để cung cp thêm thông tin v k thut này, nghiên cu này “Nghiên cứu
đặc điểm hình nh hc giá tr ca cộng hưởng t 1,5 Tesla trong đánh giá tổn thương
khp vai ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn Thơ Bệnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ năm 2021 2023” được thc hin vi mc tiêu: t đặc điểm hình nh giá
tr ca cộng hưởng t 1,5 Tesla trong tổn thương khớp vai.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân tn thương khớp vai được chp cộng hưởng t khớp vai điều tr
phu thut hoặc được chp CHT khp vai tiêm thuốc tương phản ni khp (MRA) ti
Bnh viện Trường Đi học Y dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ
tháng 3/2021 đến tháng 3/2023.
- Tiêu chun chn mu: BN chẩn đoán tổn thương khớp vai da trên: triu chng
m sàng: Đau vai, sưng nề, hn chế vận động, sai khớp, teo cơ. Kết qu CHT 1,5 Tesla: tn
thương ở chóp xoay, y chng, sn vin hoặc xương. Bnh nhân (BN) được chp CHT 1,5
Tesla có tiêm thuốc tương phản ni khp hoặc được phu thut ni soi khp vai.
- Tiêu chun loi tr: BN chng ch định chp MRI. BN quá ch định phu thut
nôi soi khp vai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang so nh, tính giá tr chẩn đn.
- C mu: C mu tính theo công thc ti thiu là 68 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn Mu thun tin, trong thi gian nghiên cu chúng
tôi chọn được 75 mu.
- Ni dung nghiên cu: Mô t đặc đặc điểm chung: tui, giới, cơ chế chấn thương.
Hình nh học: đặc điểm hình nh cộng hưởng t khớp vai 1,5 Tesla đặc điểm hình nh
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
208
cộng hưởng t khớp vai 1,5 Tesla có tiêm tương phn ni khp. Giá tr ca cộng hưởng t
1,5 Tesla trong đánh giá tổn thương khớp vai
- Phương pháp xử lý s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu được chp thun ca Hội đồng đạo đức
trong nghiên cu y sinh học trường Đại học Y Dược Cần Thơ số 145/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Nghiên cứu trên 75 đối tượng nghiên cu, tui trung bình tổn thương khớp vai là 55
± 11,98, bnh nhân cao tui nht là 78, bnh nhân nh nht 20 tui. Nam có t l tổn thương
khp vai nhiều hơn nữ vi t l lần lượt là 57,3%, 42,7%.
Biểu đồ 4. Tổn thương khớp vai của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: BN tổn thương khớp vai do thoái hóa chiếm nhiu nht, 67%.
3.2. Đặc điểm hình nh hc ca tổn thương khớp vai.
V đặc điểm tổn thương gân trên gai trên MRI 1,5 Tesla. Rách gân trên gai 47
trường hợp (62,7%). Rách gân trên gai dưới gai 13 trường hp (17,3%). Rách gân trên
gai và dưới vai chiếm 9 trường hp (12%). Không tổn thương ở 6 trường hp (8%).
V mức độ tổn thương gân chóp xoay, đứt hoàn toàn gân cơ chóp xoay ở 55 trường
hp, chiếm t l 79,7%, đứt bán phn 14 trường hp (20,3%).
Trong 75 trường hp nghiên cứu, 69 trường hợp rách chóp xoay. Trong đó tn
thương đứt gân cơ chóp xoay kích thước va chiếm ch yếu vi t l 55,1%. Có 20 trường
hợp đứt gân cơ chóp xoay kích thước ln, chiếm 29%.
V đặc điểm tổn thương sụn vin 29,3% trường hp, trong đó chủ yếu tn
thương SLAP với 11 trưng hp. Còn lại 53 trưng hp không tổn thương sn vin,
chiếm t l 70,7%.
Hình nh cộng hưởng t khớp vai 1,5 Tesla có tiêm tương phản ni khp
Bng 12. Đặc điểm tổn thương gân cơ chóp xoay trên MRA 1,5 Tesla
Loại gân cơ tổn
thương
MRI
MRA
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Trên gai
7
35
5
25
Trên gai và dưới gai
1
5
1
5
Trên gai và dưới vai
6
30
6
30
67%
25%
8%
Thoái hóa
Gián tiếp
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
209
Loại gân cơ tổn
thương
MRI
MRA
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Không có
6
30
8
40
Tng
20
100
20
100
Nhn xét: Tổn thương gân cơ chóp xoay có hệ s kappa là 0,783.
Bng 13. Đặc điểm mức độ tổn thương gân cơ chóp xoay trên MRA 1,5 Tesla
Mức độ tổn thương
MRI
MRA
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Đứt hoàn toàn
9
64,3
9
64,3
Đứt bán phn
5
35,7
3
21,4
Không đứt
0
0
2
14,3
Tng
14
100
14
100
Nhận xét: MRI đánh giá đứt gân cơ chóp xoay có hệ s kappa t 0,692 đến 1.
Bng 14. Đặc điểm kích thước tổn thương gân cơ chóp xoay trên MRA 1,5 Tesla
Kích thước tn
thương
MRI
MRA
S ng
T l (%)
S ng
T l
Nh
5
35,7
3
25
Va
6
42,9
6
50
Ln
3
21,4
3
25
Tng
14
100
12
100
Nhận xét: MRI đánh giá kích thước tổn thương có hệ s kappa t 0,692 đến 1.
Bng 15. Đặc điểm tổn thương sụn vin trên MRA 1,5 Tesla
Tổn thương sụn vin
MRI
MRA
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Sn vin sau
1
5
0
0
Sn viền trước
3
15
3
15
SLAP
2
10
2
10
Không có
14
70
15
75
Tng
20
100
20
100
Nhn xét: Tổn thương sụn vin có h s kappa là 0,875.
3.3. Giá tr ca cộng hưởng t 1,5 Tesla trong đánh giá tổn thương khớp vai.
V đánh giá tổn thương loại gân chóp xoay, MRI đánh giá ging hoàn toàn vi
phu thuật, độ nhạy và độ đặc hiu 100%.
Bng 16. Giá tr MRI 1,5 Tesla đánh giá mức độ tổn thương gân cơ chóp xoay
Mức độ tổn thương
MRI
Phu thut
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Đứt hoàn toàn
48
84,2
55
96,5
Đứt bán phn
9
15,8
2
3,5
Tng
57
100
57
100
Nhận xét: Độ nhy độ đặc hiu ca MRI lần lượt 50 85,5% 66,67 87,5%.
V giá tr kích thước tổn thương gân cơ chóp xoay, MRI có đ nhạy và độ đặc hiu
là 100%.
Vi tổn thương đầu dài gân nhị đầu, kết qu MRI phu thut giống nhau, độ
nhạy và độ đặc hiu 100%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
210
Bng 17. Giá tr MRI 1,5 Tesla đánh giá tổn thương sụn vin
Tổn thương sụn vin
MRI
Phu thut
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Sn vin sau
2
3,4
2
3,4
Sn viền trước
6
10,3
7
12,1
SLAP
10
17,2
10
17,2
Không có
40
69
39
67,2
Tng
58
100
58
100
Nhận xét: MRI có độ nhy 85,7 100% và độ đặc hiu 100%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Đối tượng nghiên cứu độ tui trung bình 55 ± 11,98 nhóm tui nhiu nht t
40 59 tui, t l nam/n là 1,21, cơ chế tổn thương chủ yếu do thoái hóa. Theo nghiên cu
của Duy Dũng, tuổi trung bình tổn thương 47,5 ± 15,5 tui, t l nam/n 2,4, chế
tổn thương là chấn thương trực tiếp [1].
4.2. Đặc điểm hình nh hc tổn thương khớp vai
Rách chóp xoay chiếm t l cao trong tổn thương vai tỉ l 54,3% theo nghiên cu ca
Phan Châu [2]. Trong kết qu nghiên cu ca chúng tôi, tổn thương chóp xoay nhiều
nht gân cơ trên gai 62,7%, thứ hai là gân cơ trên gai và dưới gai 17,3% và ít nht là gân
cơ trên gai và dưới vai 12%, phù hp vi nghiên cu của Lê Duy Dũng khi đứt gân cơ trên
gai 68,4% Tăng Nam Anh t l đứt kết hợp gân trên gai i gai 10 -
40% trong cộng đồng dân s trên 40 tui [1], [3]. Kết qu nghiên cu theo bng 4 tn
thương sụn vin nhiu nht SLAP, tiếp theo sn viền trước ít nht sn viền sau. Điều
này phù hp vi cu trúc gii phu sinh ca khớp vai xu hướng chếch phần trước ra
trước trong xuống dưới nên tổn thương khi chấn thương sẽ gp các v trí phía trước nhiu
hơn, phù hợp vi nghiên cu của Lê Duy Dũng [1].
Cộng hưởng t khớp vai 1,5 Tesla tiêm tương phản độ phù hp tt so vi
không tiêm tương phản ni khp. Theo Schroder và cs (2003), so sánh MRI không tiêm và
tiêm thấy độ nhạy tương ứng là 89 so với 96%, độ đặc hiệu tương ứng 64,0% so vi 75%
trong đánh giá tổn thương gân trên gai tt c các trường hp [4]. Theo Roy J.S cs
(2015), chn đoán MRI không tiêm và có tiêm khp trong chẩn đoán rách hoàn toàn gân
chóp xoay có độ nhạy và độ đặc hiệu đều trên 90,0%; chẩn đoán đứt bán phần gân cơ chóp
xoay có độ đặc hiệu trên 90,0%, nhưng độ nhy thấp hơn khoảng 67,0 83,0% [5].
4.3. Giá tr ca cộng hưởng t khp vai 1,5 Tesla
MRI 1,5 Tesla đánh giá được nhiu tổn thương vùng khớp vai. Đánh giá tổn thương
gân cơ chóp xoay, MRI độ nhạy và độ đặc hiệu 100% khi đánh giá loại và kích thước tn
thương. Theo Schroder cs (2003), MRI độ nhy t 89-96%, độ đặc hiu 64 -75% trong
đánh giá tổn thương gân trên gai [4]. Đánh giá mức độ đứt gân chóp xoay, MRI đ
nhy 50 85,5% và độ đặc hiu 66,67 87,5%, thp so vi nghiên cu ca tác gi Nguyn
Th Minh Trang, đánh giá giá đứt chóp xoay độ chính xác độ nhạy độ đặc hiu
87,9% và 96,4% [6]. Còn theo tác gi Liu, MRI có độ nhạy và độ đặc hiu lần lượt là 84%
86% [7]. Đối vi tổn thương sụn viền, MRI độ nhy 85,7 100% độ đặc hiu
100%. Theo Antinio, độ nhạy và độ đặc hiu ca chp cộng hưởng t kinh đin trong chn
đoán dây chằng, bao khp sn vin lần lượt 88% 93%, điu này khá phù hp vi