Chương 1. CÔNG NGH CDMA www.4tech.com.vn
1
Chương 1 CÔNG NGH CDMA
1.1 Gii thiu chương
Công ngh CDMA s dng k thut tri ph tín hiu để phát d liu cùng
mt ph tn. Tt c công sut ca tín hiu trong đường truyn CDMA đưc đồng
thi trên cùng mt băng tn rng, phát trên cùng mt tn s và tín hiu nguyên thu
s được khôi phc ti đầu thu. Đồng thi tín hiu tri ph xut hin tri rng đều
trên toàn b băng tn vi công sut phát thp, do đó loi b được nhiu, giao thoa.
Trong chương này chúng ta s đi vào nghiên cu kh năng đa truy nhp, phân tích
ưu nhược đim và điu khin công xut ca quá trình thu phát tín hiu trong h
thng CDMA.
1.2 Tng quan v CDMA
CDMA được đưa ra th trường ln đầu tiên vào năm 1995 vi chuNn IS-95.
thế h di động th 3 s s dng công ngh đa truy cp phân chia theo mã (CDMA)
thay vì công ngh đa truy cp phân chia theo thi gian (TDMA) theo chuNn IMT-2000.
Trong h thng CDMA, mi người dùng được cp phát mt chui mã (chui
tri ph) dùng để mã hoá tín hiu mang thông tin. Ti máy thu, tín hiu thu s được
đồng b gii mã để khôi phc tín hiu gc và dĩ nhiên máy thu phi biết được chui
đó để mã hoá tín hiu. K thut tri ph tín hiu giúp các người dùng không gây
nhiu ln nhau trong điu kin có th cùng mt lúc dùng chung di tn s. Điu này
d dàng thc hin được vì tương quan chéo gia mã ca người dùng mong mun và
mã ca các người dùng khác thp. Băng thông ca tín hiu mã được chn ln hơn
rt nhiu so vi băng thông ca tín hiu mang thông tin; do đó, quá trình mã hoá s
làm tri rng ph ca tín hiu, kết qu cho ta tín hiu tri ph.
các h thng thông tin tri ph, độ rng băng tn ca tín hiu được m
rng hng trăm ln trước khi phát. Tri ph không mang li hiu qu v mt s
dng băng thông đối vi h thng đơn người dùng. Tuy nhiên nó có ưu đim trong
môi trường đa người dùng vì các người dùng này có th dùng chung mt băng tn
tri ph vi can nhiu ln nhau không đáng k.
Mt k thut điu chế tri ph phi thoã mãn 2 tiêu chuNn:
Chương 1. CÔNG NGH CDMA www.4tech.com.vn
2
Băng thông ca tín hiu truyn phi ln hơn băng thông ca tín hiu mang
thông tin.
Tri ph được thc hin bng mt mã độc lp vi s liu.
T s băng thông truyn trên băng thông ca tín hiu thông tin được gi là độ li x
lý ca h thng tri ph:
Gp=
i
t
B
B (1.1)
Vi Bt : băng thông truyn; Bi : băng thông ca tín hiu mang thông tin
Tín hiu tri ph cho băng thông rng nên có nhng ưu đim khác so vi tín
hiu băng hp.
Kh năng đa truy cp: nếu các người dùng phát tín hiu tri ph ti cùng mt
thi đim, máy thu có kh năng phân bit gia các người dùng, do đó các
tri ph có các tương quan chéo thp. Vì vy, băng thông ca tín hiu công sut
ca người dùng mong mun s ln hơn công sut gây ra bi nhiu và các tín
hiu tri ph khác (nghĩa là lúc này tín hiu ca nhng người dùng khác vn là
nhng tín hiu tri ph trên băng thông rng).
Bo v chng nhiu đa đường: trong kênh truyn vô tuyến không ch có mt
đường truyn gia máy thu và máy phát. Vì tín hiu b phn x, khúc x, nhiu
x nên tín hiu thu được ti đầu thu bao gm các tín hiu trên các đường khác
nhau. Tín hiu trên các đường khác nhau đều là bn sao ca cùng mt tín hiu
nhưng khác biên độ, pha, độ tr và góc ti. Khi cng tt c các tín hiu này li s
to nên nhng tn s mi và cũng làm mt đi mt s tn s mong mun. Trong
min thi gian điu này làm phân tán tín hiu. Điu chế tri ph chng li nhiu
đa đường, vic gii tri ph s coi phiên bn ca tr là tín hiu nhiu và gi li
mt phn nh ca tín hiu này trong băng thông tín hiu mong mun, tuy nhiên
nó ph thuc nhiu vào phương pháp điu chế được s dng.
Bo mt: vì tín hiu tri ph s dng toàn băng thông ti mi thi đim nên
nó có công sut rt thp trên mt đơn v băng thông, và vic khôi ch được thc
hin khi biết được mã tri ph. Điu này gây khó khăn cho vic phát hin tín
hiu đã tri ph tc là tính bo mt rt cao.
Chương 1. CÔNG NGH CDMA www.4tech.com.vn
3
Kh nhiu băng hp: tách sóng đồng b ti máy thu liên quan ti vic nhân
tín hiu nhn được vi chui mã được to ra bên trong máy thu. Tuy nhiên như
chúng ta thy máy phát, nhiu băng hp s b tri ph sau khi nhân nó vi mã
trãi ph. Do đó, công sut ca nhiu này trong băng thông tín hiu mong mun
gim đi mt lượng bng độ li x lý.
1.3 Mã tri ph
Mã dùng để tri ph là mt chui tín hiu gi ngu nhiên. Tín hiu ngu
nhiên là tín hiu mà ta không th d đoán trước s thay đổi ca nó theo thi gian
để biu din tín hiu người ta da vào lý thuyết xác sut thng kê. Vi tín hiu gi
ngu nhiên thì không hoàn toàn ngu nhiên. Có nghĩa, vi thuê bao này nó không
ngu nhiên, là tín hiu có th d đn trước c phía phát và phía thu nhưng vi các
thuê bao khác thì nó là ngu nhiên. Nó hoàn toàn độc lp vi tín hiu, không phi là
tín hiu và có tính cht thng kê ca mt tín hiu nhiu trng. Các mã tri ph
th là các mã gi tp âm PN hoc các mã được to ra t các hàm trc giao.
1.3.1 Chui mã gi ngu nhiên PN
Chui PN là mt chui nh phân có hàm tương quan ging như hàm tương
quan ca mt chui nh phân ngu nhiên qua mt chu k. Mc dù quy lut biến đổi
ca các chui này là hoàn toàn xác định nhưng chui PN có nhiu đặc tính ging
vi chui nh phân ngu nhiên, chng hn: s bit 0 và bit 1 gn bng nhau, tương
quan chéo gia mã PN và phiên bn b dch theo theo thi gian ca nó là rt nh.
Chui PN được to ra bng cách s dng các mch logic tun t. Loi quan trng
nht trong s các chui PN là chui thanh ghi dch cơ s 2 có chiu dài c đại hay
còn gi là chui m. Mt chui m trong mt chu k là ‘-1/Nđối vi tương quan
chéo và ‘1’ đối vi t tương quan.
Hàm t tương quan được định nghĩa như sau :
N
k1
1
R( ) pn(k)pn(k )
N=
τ= τ
(1.2)
Chương 1. CÔNG NGH CDMA www.4tech.com.vn
4
Hình 1.1 Hàm tương quan ca chui PN
Trong đó pn(k) là chui m và pn(k- τ) là phiên bn tr theo thi gian ca mã pn(k)
mt khong τ.
1.3.2 Chui mã tri ph Walsh-Hardamard
Các hàm Walsh được to ra t các ma trn vuông đặc bit N×N gi là các ma
trn Hadamard. Các ma trn này cha mt hàng toàn s 0 và các hàng còn li có s
s 1 và s s 0 bng nhau. Hàm Walsh được cu trúc cho độ dài khi N=2j trong đó
j là mt s nguyên dương. Các t hp mã các hàng ca ma trn là các hàm trc
giao được xác định theo ma trn Hadamard như sau:
[]
,0
1=H ,
10
00
2
=H ,
0110
1100
1010
0000
4
=H
=
NN
NN
NHH
HH
H2 (1.3)
Trong đó N
Hđảo cơ s hai ca HN
Trong thông tin di động CDMA, mi thuê bao s dng mt phn t trong tp
các hàm trc giao để tri ph. Khi đó, hiu sut s dng băng tn trong h thng s
ln hơn so vi khi tri ph bng cácđược to ra bi các thanh ghi dch.
1.4 Các kiu tri ph cơ bn
Có 3 kiu h thng tri ph cơ bn:
Tri ph dãy trc tiếp DSSS: to tín hiu băng rng bng cách điu chế d
liu đã được điu chế bi sóng mang bng tín hiu băng rng hoc mã tri ph.
Tc là h thng DS_SS đạt được tri ph bng cách nhân tín hiu ngun vi mt
tín hiu gi ngu nhiên.
N
2N
τ
-N
-2N
1
R(τ)
-
1/N
Chương 1. CÔNG NGH CDMA www.4tech.com.vn
5
Tri ph nhy tn FHSS: là s dng chui mã để điu khin tn s sóng
mang ca tín hiu phát. Trong trường hp này tín hiu phát là tín hiu đã đưc
điu chế nhng sóng mang nhy tn t tn sy sang tn s khác trên mt tp
(ln) các tn s; mu nhy tn có dng gi ngu nhiên.
Tri ph nhy thi gian THSS: mt khi các bit s liu được nén và được
phát ngt quãng trong mt hay nhiu khe thi gian trong mt khung cha mt s
lượng ln các khe thi gian. Mt mu nhy thi gian s xác định các khe thi gian
nào được s dng để truyn dn trong mi khung.
1.5 Chuyn giao
Chuyn giao là th tc cn thiết đảm bo thông tin đưc liên tc trong thi
gian kết ni. Khi thuê bao chuyn động t mt cell này sang mt cell khác thì kết
ni vi cell mi phi được thiết lp và kết ni vi cell cũ phi được hy b.
1.5.1 Mc đích ca chuyn giao
Lý do cơ bn ca vic chuyn giao là kết ni vô tuyến không tha mãn mt b
tiêu chuNn nht định và do đó UE hoc UTRAN s thc hin các công vic để ci
thin kết ni đó. Khi thc hin các kết ni chuyn mch gói, chuyn giao được thc
hin khi c UE và mng đều thc hin truyn gói không thành công. Các điu kin
chuyn giao thường gp là: điu kin cht lượng tín hiu, tính cht di chuyn ca
thuê bao, s phân b lưu lượng, băng tn…
Điu kin cht lượng tín hiu là điu kin khi cht lượng hay cường độ tín
hiu vô tuyến b suy gim dưới mt ngưỡng nht định. Chuyn giao ph thuc vào
cht lượng tín hiu được thc hin cho c hướng lên ln hướng xung ca đường
truyn dn vô tuyến.
Chuyn giao do nguyên nhân lưu lượng xy ra khi dung lượng lưu lượng ca
cell đạt ti mt gii hn ti đa cho phép hoc vượt quá ngưỡng gii hn đó. Khi đó
các thuê bao ngoài rìa ca cell (có mt độ ti cao) s được chuyn giao sang cell
bên cnh (có mt độ ti thp).
S lượng chuyn giao ph thuc vào tc độ di chuyn ca thuê bao. Khi UE di
chuyn theo mt hướng nht định không thay đổi, tc độ di chuyn ca UE càng