TNU Journal of Science and Technology
229(07): 3 - 13
http://jst.tnu.edu.vn 3 Email: jst@tnu.edu.vn
A SMART ROUTING-TRANSMISSION PROTOCOL FOR BURSTY DATA
IN WIRELESS SENSOR NETWORK
Ta Van Khoe*, Tran Huu Phi
Le Quy Don Technical University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/11/2023
Three important issues in sending bursty data from a multimedia node
(MN) in a wireless sensor network (WSN) are high reliability in data
transmission, low delay in image transmission, and low energy
consumption. This paper proposes a smart routing-transmission
protocol (SRTP) for fast and reliable image delivery. In this approach, a
data path that includes a path node and a collaborative node at each tree
level is established. Then, the nodes collaborate to forward packets
reliably to nodes one level lower. Packets can be transmitted in a
pipelined manner using multiple channels and a spatial slot reuse
technique. Simulation results and analysis showed that the proposed
protocol far outperforms the recent approach in terms of end-to-end
delay and packet delivery rate while achieving low energy
consumption.
Revised:
28/3/2024
Published:
29/3/2024
KEYWORDS
Transmission Protocol
Reliability
End-to-end delay
Energy consumption
Bursty data
GIAO THỨC ĐỊNH TUYN-TRUYỀN THÔNG MINH CHO DỮ LIU
BÙNG NỔ TRONG MNG CM BIN
Đại hc K thuật Lê Quý Đôn
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
16/11/2023
Ba vấn đề quan trng trong vic gi d liệu liên tục bùng nổ t một nút
đa phương tiện (MN) trong mng cm biến không dây (WSN) đ tin
cy cao trong truyn d liệu, độ tr truyền hình nh thấp, mức tiêu
th năng lượng thấp. Bài báo này đ xut mt giao thức định tuyến-
truyn dẫn thông minh (SRTP) để phân phối hình ảnh nhanh chóng
đáng tin cy. Trong giao thức này, một đường truyn d liu bao gm
nút đường dn và nút cộng c mi cấp độ cây được thiết lập. Sau đó,
các nút này hợp tác để chuyn tiếp các gói tin đến các nút cấp độ thp
mt cấp. Các gói tin thể đưc truyn song song khi s dng kết hp
nhiều kênh truyền và k thuật tái sử dng khe thi gian. Các kết qu
phng phân tích ch ra rng giao thức đề xut tt n các giao thức
truyền đa phương tiện gần đây về ch tiêu tr truyn nhận và độ tin cy,
trong khi vn đảm bo s tiêu hao năng lượng thp ca mng.
Ngày hoàn thiện:
28/3/2024
Ngày đăng:
29/3/2024
T KHÓA
Giao thc truyn tin
Độ tin cy
Năng lượng tiêu thụ
Tr truyn
D liệu bùng n
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9242
* Corresponding author. Email: tavankhoe@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(07): 3 - 13
http://jst.tnu.edu.vn 4 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu chung
1.1. Nghiên cứu tng quan
Hình 1. Mng cm biến đa phương tiện có cấu trúc cây
Mng cm biến đa phương tiện (WMSN) bao gồm các nút cảm biến (SN) mt s nút đa
phương tiện (MN) s dng ngun năng lượng pin có khả năng thu thập đồng thi d liu vô hưng,
đa phương tiện (ảnh, âm thanh, hoặc video), và xử lý truyn d liệu đó theo đưng truyền vô tuyến
ng lượng thp v nút chủ [1]. Vi kh ng thu thập truyền d liệu đa phương tiện, WMSNs
đưc ng dụng ngày ng phổ biến. Tuy nhiên, dữ liệu đa phương tiện s ợt quá giới hn ca
đơn vị d liu truyn dn ti đa (MAC protocol data Unit, MPDU) theo chuẩn IEEE.802.15.4
(MPDU ti đa là 127 bytes)
[2]. Do đó, dữ liệu đa phương tiện phải được chia thành các gói tin để truyn và yêu cầu các gói tin
đưc gi đến nút chủ vi mt gii hn v độ trễ, đ đảm bảo tính kp thi ca quyết định. Hơn na,
các i tin phải được phân phối tin cậy đến nút chủ đ thể khôi phục li bản tin đa phương
tin. Mt yêu cầu quan trng khác của WMSN là hiệu qu ng lượng để đm bo thi gian hot
động ca mạng khi đã được trin khai.
Nhiu giao thức đã được đề xut để đm bảo các u cầu truyn các gói tin liên tiếp, bùng nổ
qua mng cm biến (WSN). thể chia các giao thức thành hai loại: giao thc truyn trc tuyến và
giao thc truyn theo s kiện, theo yêu cầu. Các giao thc truyn trc tuyến yêu cầu t l truyn gói
thành công cao, đồng thời đảm bo truyn d liu bùng nổ ổn định [3], [4]. Chúng thường hóa
d liu phát trc tuyến thành các gói và xem xét c giải thuật đ tránh tắc ngn trong đường truyn
[5] - [7]. Các giao thc truyn theo s kiện yêu cầu cao v tính kp thi, và thôngng mng do đó
chúng quan tâm phương pháp phát hiện s kiện, giải pháp ước lượng, điều chnh tốc độ truyn
theo điều kin kênh truyền [8] - [10]. Các giao thức để truyn d liệu bùng nổ ca nh theo s kin
qua mạng WSN là mối quan tâm đây.
1.2. Phân tích vấn đề nghiên cứu
Độ tin cy ca vic truyn d liu ảnh hưởng trc tiếp đến cht lượng ca ảnh được khôi phục
tại máy chủ. Các phương pháp được đề xut gim t l mất i là: truyn li từng c (EEIT)
[11], và truyn d phòng trên nhiều đường truyn kết hp truyn lại toàn tuyến (EMP) [12]. Tuy
nhiên, những cách tiếp cận này xu hướng làm tăng mức tiêu thụ ng lượng của các t. Độ tr
TNU Journal of Science and Technology
229(07): 3 - 13
http://jst.tnu.edu.vn 5 Email: jst@tnu.edu.vn
ca nh phải được gii hn trong mt thi gian nhất định. Để giảm độ tr k thuật tái sử dng khe
thi gian vi s h tr nh truyn [13] thường được s dng. Tuy nhiên, cần có giải pháp để các
nút xác định được tn s và thời gian truyn nhn của nó. Sự tiêu thụ năng lượng ít của các nút và
s cân bằng mc tiêu thụ ng lượng gia các nút cần đảm bo để tăng thời gian hoạt động ca
mạng. Đặc bit vi ng dụng giám sát yêu cầu gửi hình ảnh thường xuyên, việc qun mức tiêu
th năng lượng trong quá trình truyền hình ảnh là vô cùng quan trọng. Điều này đt ra mt vn đ là
các nút phải đánh giá xem tham gia quá trình truyền ảnh hay không khi nào sẽ thc dy
nếu chúng v chế đ ng.
1.3. Phương pháp đ xut
Vi những lý do này, chúng tôi đề xut mt giao thức định tuyến-truyn d liệu thông minh để
gii quyết ba vấn đề trên mt cách hiệu qu, viết tắt SRTP (Smart Routing-Transmission
Protocol). Đầu tiên, quá trình định tuyến được thc hiện để hình thành đường truyền dữ liệu có tính
linh động và phối hp cao giữa các nút. Sau đó, các nút trên đường truyn sẽ tự động xác định khe
thời gian-kênh truyền nhận và truyền nhận dựao bản tin nghe lén, thứ tự ưu tiên củac nút cùng
cấp độ. Nhờ vậy có th cải thiện độ tin cậy làm cho cáci tin được chuyển tiếp một cách nhanh
chóng. Ngoài ra chỉ cáct trên đường truyn hợp tác duy trì hoạt động trong thi gian bùng nổ ca
bản tin đa phương tiện, để đm bo mức tiêu thụ năng lượng thp. Giải pháp đề xuất cho quá trình
truyền ảnh trong mng cảm biến đã được đánh giá bằng phân tích và mô phỏng.
1.4. Mô hình mạng cho nghiên cứu
Mô hình mạng có cấu trúc cây được sử dụng làm cơ sở cho nghiên cứu và đánh giá. Trong
hình này, các nút trong mạng hình thành một cây truyền dữ liệu bắt nguồn từ nút chủ-cấp độ 1, sau
đó cấp độ tăng dần. Các nút được gọi là nút cây nếu nó thuộc cây truyền và kết nối giữa nút cây và
nút cha của nó ở trên một cấp độ được gọi là kết nối y. Khi một nút không thuộc cây truyền hay
không tìm được cha của nó khi thiết lập cây thì nút đó được gọi là “nút mồ côi”. Hình 1 minh họa
mô hình mạng gồm 01 nút chủ, 20 t MN, 59 nút SN hình thành cấu trúc cây năm cấp độ,
các đường nét liền và các đường nét đứt tương ứng là kết nối cây và kết nối thông thường. Nút chủ
sẽ thu thập dữ liệu từc SNs và thểu cầu hình ảnh từ mt MN tại một thời điểm bất k.
Ni dung tiếp theo của bài báo như sau. Phần 2 mô tả chi tiết giao thức được đề xuất. Phần 3 là
đánh g, so sánh giao thức đã đề xuất với các giao thức khác. Phần 4 đưa ra nhận xét và kết luận.
2. Giao thc RSTP
2.1. Cấu trúc giao thức
Hình 2. Cấu trúc của giao thc
Giao thức đề xut SRTP cấu trúc như Hình 2, nó bao gồm: thi gian khi tạo ban đầu và sự
lp lại các khung truyn d liu. Trong thi gian khi to ICP, giao thc thc hiện đồng b thi
gian toàn cục, thiết lập cây truyền, phân chia khe thời gian- kênh truyền. Mi khung truyn d
liệu được chia thành hai giai đoạn: truyn d liu xung, CTP (truyn lnh, duy trì cấu trúc cây) và
TNU Journal of Science and Technology
229(07): 3 - 13
http://jst.tnu.edu.vn 6 Email: jst@tnu.edu.vn
truyn d liệu lên, DTP (dữ liệu đa phương tiện hoc d liệu vô hướng). Trong CTP, nút chủ có thể
gi thông báo lệnh ti mt t hoặc một nhóm các t và có th thc hin bảo trì cấu trúc cây. Khi
bắt đầu CTP, các nút hoạt động để nhn lnh t nút chủ và sau mt thi gian ngn s chuyn sang
chế độ ng nếu không nhận được bt k lệnh o. Trong DTP, các nút được u cầu gi d liu
cm biến đến nút chủ. Trong quá trình truyn d liệu y, việc đồng b thời gian được thc hin
cc b bằng cách sử dụng các bản tin điều khin lớp MAC, như RTS/CTS/ACK. Nút chủ thể
bắt đầu quá trình truyn d liệu bùng nổ khi nhu cầu v bản tin đa phương tiện. Nếu t ch
nhn thy rng mt tình huống bất thường thể đã xảy ra trong khu vực giám t dựa trên phân
tích d liệu vô hướng,thể u cu mt hình nh t nút đa phương tiện đưc trin khai ti thc
địa để đm bảo tình hung bất thường đã thc s xy ra. Nút chủ phát mt bản tin yêu cầu hình ảnh
trong CTP để thiết lp mt đường truyn d liu. Khi nhận được thông báo này, các nút sẽ bắt đầu
hoạt động trong chế đ truyn d liu bùng n.
2.2. Thiết lp cấu trúc cây của SRTP
Để thiết lập cây truyn d liệu có độ tin cậy cao, chúng tôi sử dụng phương pháp ước tính chất
ng kết ni bằng cách trao đổi các bản tin.t chủ s khi tạo quá trình thiết lậpy truyền bng
cách phát đi bản tin TCR. Khi nhận được TCR,t mồ côi u s kết nối vào cây bằng cách gửi thông
báo yêu cầu tham gia, J-REQ. Khi nhn đưc J-REQ t nút u, nút chủ s gi phn hi J-RES và
nhận nút u làm nút con của nó. Khi nút u nhận được J-RES, nó sẽ nhận nút chủ cha đẻ ca nó và
gn cấp độ của nó là 2. Một nút mồ côi i khác nhận được J-REQ lần đầu t t u s gn cấp độ d(i)
của thành d(u)+1 và khởi to mt timer (wait_timer) để nhận thêm J-REQ t các nút khác.
Trong thi gian ch, khi nút i nhận được J-REQ sẽ cp nhật danh sách ng c viên cha PCL(i).
Sau đó, nút i chọn nút cây trong danh sách PCL(i) làm cha và gửi J-REQ. Quá trình này lặp lại để
cáct trong mng tìm đưc cha của như trình bày trong Thuật toán 1.
Thuật toán 1. Thiết lập cấu trúc cây truyền
// d(i): Cấp độ của nút i
// P(i): Nút cha đẻ của nút i
// CL(i): Các nút con của nút i
// PCL(i): Ứng viên nút cha của nút i
Event: nút i nhn TCR t nút chủ (sink)
1: ( )
1: ();
2: send J-REQ(sink, delay, d(i));
Event: nút i nghe đưc J-REQ t nút u:
1: if ( ( ) ) then
2: ( ) ( ) ;
3: ( ) ;
4: gi timer: wait_timer;
5: end if
Event: nút i nghe đưc J-REQ t nút u trong thi
gian wait_timer;
1: if ( ( ) ( ) ) then
2: ( ) ( ) ;
3: ( ) ;
4: ( ) ;
6: else if ( ( ) ( ) ) then
7: ( ) ;
8: end if
Event: khi timer wait_timer kết thúc tại nút i
1: gi jdelay_timer( );
Event: nút i nghe được J-RES t u
1: if (( ( ) ) then
2: ( ) ( ) ;
3: end if
Event: khi jdelay_timer kết thúc tại nút i
1: ( ) ;
2:
2: for ( ( ))
3: if ( ( )) then
4: ( ) ;
5: ( );
6: end if
7: end for
8: if ( ( ) ) then
9: send J-REQ(P(i), d(i));
10: end if
TNU Journal of Science and Technology
229(07): 3 - 13
http://jst.tnu.edu.vn 7 Email: jst@tnu.edu.vn
2.3. Thiết lập đường truyn d liu
Khi mng WSN đưc triển khai cấu trúc cây được thiết lập, nút chủ có các thông tin về địa
ch, cp đ y của nút đa phương tiện đưc chn đ gi nh. Đ thiết lp mt đưng truyn d liu
có tính kết hợp, linh động cao và thông tin việc truyn d liu bùng nổ, nút chủ s gi tới các nút
trong mng bn tin IRQ. Khi nhn được IRQ, nút đa phương tiện được chn s gi hồi đáp IRP =
(0, SPS) cho nút cha của nó. Khi nhận được IRP, nút đường truyn (ĐT) s chn một nút đ hợp tác
vi nó trong quá trình truyền các gói tin bùng nổ gọi nút hợp tác (HT), nút này là nút chung của
SPS được đính trong IRP tập lân cận của , Nbrs. Điều này đảm bo rằng nút hợp tác được
chọn có kết ni vi nút đường truyn ng cấp độ và nút đường truyn mt cấp độ cao hơn. Vì
nút đưng truyn gi bn tin IRP chứat hợp tác của nó, ht, nênc nút nghe được IRP th xác
định đưc chn làm t hợp c hay không. Quá trình thiết lập đưng truyn được trình bày
trong Thuật toán 2.
Thuật toán 2. Thiết lập đường truyền dữ liệu bùng nổ
// x. : The SPS of node x;
// x.Nbrs: The Nbrs of node x;
1: Khi nút MN x nhận được IRQ:
2: send IRP = (0, x.SPS);
3: Khi nút x nhận được IRP = (z, y.SPS):
4: nút x biết được nó là nút đường truyn
5: if y.SPS =
then // no secondary parent
6: send IRP = (0, x.SPS);
7: else
8: select ht
y.SPS
x.Nbrs;
9: send IRP = (ht, x.SPS);
10: endif
11: Khi nút x nghe được IRP = (z, y.SPS):
12: if x = z and level (x) = level (y) then
13: nút x biết rằng nó là nút hợp tác;
Đưng truyn hợp tác cho d liệu bùng nổ (ĐTDL) s bao gồm các nút tham gia vào quá trình
truyn hình ảnh. thể đưc biu diễn như sau:
(( ) (
) ( ) ( ))
(1)
đó nút MN nguồn cp đ L , nút đưng truyền, nút hợp tác cp đ i.
Đưng truyn hợp tác có hai ưu điểm ni bật: (1) khi nút đường truyn, ĐTl, gi một gói tin cả
nút đường truyn ĐTl-1 và nút hợp tác HTl-1, đều thể nhn được i tin. HTl-1 chc chn kết
ni vi ĐTl-1 theo thuật toán thiết lập đường truyn d liu, nên thể xác định ĐTl-1 đã nhận
i thành công hay chưa bằngch kiểm tra gói mà ĐTl-1 tr li (ACK) hoc gửi đi. Nếu HTl-1 đánh
giá ĐTl-1 kng nhận được i, thể cứu i bị mt bằng cách gửi gói đã lưu trước đó. Điều
này giúp cải thiện độ tin cy của đường truyền. (2) nút hợp tác HTl-1 truyền i bị mt ngay trong
khe thi gian ch định thay vì dựa vào việc truyn li ca ĐTl-1, giúp cho gói di chuyển nhanh hơn
v phía nút ch.
2.4. T động xác đnh khe thời gian và kênh truyền nhn
Trong quá trình thiết lp đưng truyn, sau khi nhn đưc IRQ các t sét thời gian ch đ nhn
bn tin IRP c định thuộc đường truyền hay không, thi gian ch được xác định như sau:
0 if
( ) ( ) if
out
IRP IRQ IRP
lL
TL l T T T l L
(2)
đó
IRP
T
IRQ
T
tương tứng là thời gian truyền các bản tin IRP IRQ.