TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
151
ĐẶC ĐIỂM BNH TT VÀ S PHÂN B DÂN S TI CÁC KHOA
NI TRÚ BNH VIN TRƯNG ĐẠI HỌC Y DƯC CẦN THƠ
NĂM 2021-2022
Nguyễn Văn Thng*, Đoàn Hữu Nhân, Nguyn Thái Thông, Trn Thin Thng,
Tin Ngc Minh Châu, Nguyn Tất Nam, Dương Hoàng Dũng,
Phm Th Hồng Liên, Lương Tiểu Yến, Nguyễn Lâm Minh Thư
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nvthong@ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Mô hình đặc điểm bnh tt là mt công c phn ánh tình hình bnh tt ti mt
khu vc, giúp bnh vin có cái nhìn bao quát lên kế hoch hoạt động cho chăm sóc bệnh nhân
mt cách hp lý. Mc tiêu nghiên cu: Khảo sát đặc điểm bnh tt s phân b dân s ti mt
s Khoa điều tr ni trú, Bnh vin Trường Đại hc Y c Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: Phương pháp nghiên cứu mô t ct ngang có phân tích trên 211 ngưi bnh ni trú t
02/2022 - 05/2022, s liệu được thu thp qua phng vn trc tiếp và thông tin t bnh án da trên
b câu hi. Các biến s gm thông tin nhân khu hi hc, các chẩn đoán hin tại đặc đim
liên quan ngưi bnh. Kết qu: Chẩn đoán thường gp nht khoa Ni tng hp viêm phi
(20%), Ni tim mch thn kinh tăng huyết áp (23,5%), Ngoi tng hợp t(14,7%), Ung bướu
là u ác đi tràng (31,4%), Ngoi chấn thương là áp xe nhiễm trùng (20,6%), Ngoi niệu là tăng sản
tin lit tuyến (41,2%). Kết lun:s khác biệt trong đặc điểm bnh tt ti các khoa ni trú Bnh
viện Trường Đại hc Y c Cần Tso với đặc điểm bnh tt tại các khoa tương đồng bnh
vin khác. Khoa Ni tng hp tui th trung bình cao nht nên cn nhiu trang thiết b giúp
người bnh cao tui sinh hot thun lợi hơn.
T khóa: hình bnh tt, s phân b dân s
ABSTRACT
PATTERNS OF DISEASES AND POPULATION DISTRIBUTION
AT INPATIENT DEPARTMENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2021-2022
Nguyen Van Thong*, Doan Huu Nhan, Nguyen Thai Thong, Tran Thien Thang,
Tien Ngoc Minh Chau, Nguyen Tat Nam, Duong Hoang Dung,
Pham Thi Hong Lien, Luong Tieu Yen, Nguyen Lam Minh Thu
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The pattern of morbidity is a tool to help reflect the disease situation in an
area, supporting the health sector and hospitals to have a broader view and be able to develop
appropriate patient care plans. Objectives: To describe the patterns of diseases in inpatients and
learn population distribution in inpatients at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study was conducted on 211
inpatients at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital from October 2021 to April
2022, data were collected by follow-up, approach to interviews and examinations based on a pre-
prepared set of questions. Variables include sociodemographic information, current diagnoses, and
patient-related characteristics. Results: The most common diagnoses in General internal medicine
was pneumonia (20%), Cardiology Neurology was hypertension (23.5%), General surgery was
hemorrhoids (14.7%), Oncology was colon malignancy (31.4%), Orthopedics was infectious
abscess (20.6%), and Urology was hyperplasia prostatic (41.2%). Conclusions: There are
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
152
differences in patterns of diseases in the inpatient departments of Can Tho University of Medicine
and Pharmacy Hospital compared to the disease characteristics in similar departments in other
hospitals. The Department of General Internal Medicine has the highest average life expectancy, so
it needs more equipment to help elderly patients live more conveniently.
Keywords: the patterns of diseases, population distribution.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bnh vin Trường Đại hc Y Dược Cn Thơ mt bnh vin ln, uy tín tại Đồng
Bng Sông Cu Long, Bnh viện được B trưởng B Y tế ra quyết định thành lp vào ngày
26/01/2011 vi quy mô 250 giường và hơn 400 cán b phc v cho khám đa khoa, chuyên
khoa, điu tr ni, ngoi trú, k thut ngoi khoa, sn ph khoa vi chiến lược chăm sc sức
khe theo quy định ca b y tế. [2]
Trong vi năm tr lại đây, nh hình sức khe ca bệnh nhân được nâng cao, cho nên
t l bnh nhân nội trú ngy cng tăng do: Trình độ n trí cao, nim tin ca bệnh nhân cũng
như người nhà bnh nhân vào các cơ s y tế tuyến đầu như Bnh vin trường đại hc Y
Dược Cn Thơ. người dân cũng như ca cộng đồng. Do các nghiên cu và kho sát v
hình bnh tt ca bnh nhân ni trú ti bnh vin trường Đại Hc Y Dược Cn Thơ giúp
tiên lượng d đoán, c ý nghĩa thiết thc trong công tác xây dng kế hoạch chăm sc sức
khe phù hợp, điều tr d phòng, hun luyện, đo tạo nghiên cu khoa hc. Vi mong
muốn giúp các nh lãnh đạo bnh vin nắm được thc trng v các nhu cu ca người bnh,
cũng như các yếu t nh hưởng, qua đ gp phần vào công tác h tr điều tr, tiên lượng và
chăm sc sức khe cho bnh nhân, chúng tôi thc hin nghiên cu này vi 2 mc tiêu mt
t đc điểm bnh tật (ĐĐBT) v s phân b dân s ti các khoa ni trú, Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân ni trú ti Bnh vin Trường Đại hc Y Dược Cn Thơ t tháng 02/2022
đến tháng 05/2022.
- Tiêu chun chn bnh: Bệnh nhân v người thân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Là các bnh nhân không th khai thác được đầy đủ thông tin
theo bnh án nghiên cu như b mc các hi chng: Gim hoc không kh năng nghe
nói, gim ý thc, hoc sa sút tâm thn. B ri lon tâm thn có th làm sai lch thông tin:
lon thn cp tính, tâm thn phân lit, ri lon lưỡng cc, s dng cht ma túy. Mc c
bnh làm hn chế kh ng tiếp xúc tr li các câu hi: như bnh tim, phi, thn
kinh trong giai đon cp tính.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu theo thiết kế mô t ct ngang.
- C mu nghiên cu: 211
- Phương pháp chọn mu:
Chn mu toàn b, bệnh nhân c đủ yếu t trong tiêu chí chn.
- Phương pháp thu thp mu:
Bệnh nhân được hi b câu hi son sẵn, thăm khám lâm sng, c tra cứu h bệnh
án ni trú.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
153
- Ni dung nghiên cu:
+ Các cách phân loi bnh tt: Lý do vào vin theo tng khoa, chẩn đoán theo từng
khoa, s ng bnh nhân theo tng khoa: Khoa Tim mch can thip-thn kinh (TMCT-
TK), khoa Ni tng hp (Ni TH), khoa Ngoi tng quát, khoa Chấn thương-chnh hình
(CTCH), khoa Ung bướu, 10 chẩn đoán chiếm t l cao nht ca tng khoa
+ Đc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui, gii tính, nơi cư trú, trình độ hc
vn, ngh nghip, s dng bo him y tế, dân tc, tình trng hôn nhân, tình trng kinh tế,
tình trng s dng cht, mức độ tp luyn th cht.
- Phương pháp x lý s liu:
Nhp, phân tích x s liu bng phn mềm SPSS 20.0 đ qun lý, x
phân tích, t xác định tn s, t l, so sánh t l bng kiểm định Chi bình phương với
mức c ý nghĩa thống (p ≤ 0,05).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Trong 211 người bnh trong mu nghiên cu, bệnh nhân c độ tui thp nht là 14,
cao nhất l 93 (trung bình 57,76±15,74), trong đ tui t 61 80 tui chiếm t l cao nht
(40,8%). T l bnh nhân nam nhiều hơn bệnh nhân n (53,1% so vi 46,9%). Theo kho
sát t l bnh nhân nông thôn nhiều hơn bệnh nhân thành th (59,2% so vi 40,8%).
Biểu đồ 1. S mu nghiên cứu được ly mi khoa
Nhn xét: Mi khoa ly t 34-40 bnh nhân. Cao nht Khoa Ni vi 40 bnh nhân,
tiếp đến l khoa Ung bướu vi 35 bnh nhân và còn li hu hết khong 34 bnh nhân trên 1
khoa.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
154
3.2. Đặc đim bnh tt theo các khoa trú
Biểu đồ 2. ĐĐBT - Ni tng hp Biểu đồ 3. ĐĐBT - Ni TMCT TK
Nhn xét: Các biểu đồ 2, 3 cho thấy đái tháo đường type 2 (10%) xut huyết tiêu
hóa (10%) và viêm phi (20%) là chẩn đoán thường gp nht ca khoa ni tng hợp. Tăng
huyết áp (23,5%), nhi máu não (16,7%) và ri lon tiền đình (8,8%) l nhng chẩn đoán
thường gp nht khoa ni tim mch can thip- thn kinh.
Biểu đồ 4. ĐĐBT - Ngoi tng hp Biểu đồ 5. ĐĐBT - Ngoi niu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
155
Biểu đồ 6. ĐĐBT - Ung bướu Biểu đồ 7. ĐĐBT - Ngoi chấn thương
Nhn xét: Các biểu đồ 4, 5, 6, 7 cho thy bán tc ruột (11,8%) v trĩ (14,7%) l
nhng chẩn đoán thường gp nht khoa Ngoi tng hp. Si niu quản (26,5%), tăng sản
tin lit tuyến (41,2%) v cơn đau qun thn (14,7%) các chẩn đoán chính của khoa ngoi
niệu. U ác đại tràng (31,4%) là chẩn đoán nhiều nht khoa ung bướu. Áp xe nhim trùng
(20,6%), gãy chi dưi (17,6%) và gãy chi trên (14,7%) là các chẩn đoán nhiu nht khoa
ngoi chấn thương.
3.3. S phân b dân s ti các khoa ni trú
Bng 1. S phân b gii tính theo tng khoa
Khoa
Gii tính
n
p
N
Nam
S ng
T l (%)
S ng
Ni TH
21
52,5
19
40
TMCT-TK
22
64,7
12
34
0,289
Ngoi tng hp
13
38,2
21
34
0,220
Ung bướu
18
51,4
17
35
0,926
Ngoi chấn thương
16
47,1
18
34
0,641
Tiết niu
9
26,5
25
34
0,023
Nhn xét: S khác biệt c ý nghĩa thống khoa Ngoi niu vi khoa Ni tng
hợp, nam cao hơn n (p<0,05). khoa ngoi niu, t l nam cao hơn nữ.
Bng 2. S phân b tui trung bình gia các khoa
Khoa
Tuổi trung bình ± ĐLC
p
Ni tng hp
63,08±16,31
TMCT-TK
60,65±13,04
0,487
Ngoi tng hp
51,32±16,59
0,03