TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
125
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3745
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐA HÌNH GEN RS2383207 GEN CDKN2B AS1
BNH NHÂN HI CHỨNG ĐỘNG MCH VÀNH MN
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023 2025
Trn Viết An, Nguyn Thanh Tun*, Phm Th Ngc Nga
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: tuanctump98@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/3/2025
Ngày phn bin: 12/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: S đa hình gen rs2383207 gen CDKN2B AS1 có liên quan đến vữa động
mch t đó làm hẹp động mch vành dẫn đến hi chứng động mch vành mn. Mc tiêu nghiên
cu: Khảo sát đặc điểm đa hình rs2383207 gen CDKN2B-AS1 bnh nhân hi chứng động mch
vành mn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang trên tng 44 bnh
nhân hi chứng động mch vành mn nhp vin ti bnh viện Trường Đại hc Y c Cần Thơ thời
gian t năm 2023 đến năm 2025. Mẫu máu bệnh nhân được ly trích DNA sau đó được phân tích
kiểu đa hình gen bằng phương pháp Real-time PCR. Kết qu: Trong 44 bnh nhân hi chứng động
mch mn ti bnh viện Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ, tần sut t l kiểu đa nh gen
rs2383207 gen CDKN2B AS1 được xác định như sau: kiểu đa hình gen GG chiếm tn sut 27 ca,
t l 61,4%; kiểu đa hình gen GA chiếm tn sut 15 ca, t l 34,1%; và kiểu đa hình gen AA chiếm
tn sut 2 ca, t l 4,5%. Đặc điểm kiu alen của đa hình gen rs2383207 cũng được xác định như
sau: t l alen G chiếm 78,4% và t l alen A chiếm 19%. Yếu t nguy cơ tim mạch như tăng huyết
áp, đái tháo đườngri lon lipid máu có mi liên quan với đa hình gen rs2383207 với p lần lượt
0,04; 0,015; 0,004. Nhng yếu t nguy tim mạch khác như hút thuốc lá, béo phì, tin s gia
đình bệnh tim mch sm, ít vận động th lc không mi liên quan với đa hình gen rs2383207.
Kết lun: T l đa hình gen rs2383207 của gen CDKN2B AS1 bnh nhân hi chứng động mch
mn lần lượt GG chiếm 61,4%; GA chiếm 34,1% AA chiếm 4,5%. Ngoài ra, đa hình gen
rs2383207 liên quan với tăng huyết áp, đái tháo đường và ri lon lipid máu.
T khóa: Hi chứng động mch vành mạn, đa hình gen, rs2383207, CDKN2B AS1.
ABSTRACT
INVESTIGATION OF RS2383207 POLYMORPHISM IN
THE CDKN2B-AS1 GENE AMONG PATIENTS WITH
CHRONIC CORONARY SYNDROME AT CAN THO UNIVERSITY
OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 20232025
Tran Viet An, Nguyen Thanh Tuan*, Pham Thi Ngoc Nga
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The rs2383207 polymorphism of the CDKN2B-AS1 gene is associated with
atherosclerosis, leading to coronary artery narrowing and chronic coronary syndrome (CCS).
Objectives: To investigate the characteristics of the rs2383207 polymorphism of the CDKN2B-AS1
gene in patients with chronic coronary syndrome. Materials and methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 44 patients diagnosed with chronic coronary syndrome who
were admitted to Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital from 2023 to 2025. DNA
was extracted from patient blood samples and analyzed for genetic polymorphism using the Real-
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
126
time PCR method. Results: Among 44 CCS patients at Can Tho University of Medicine and
Pharmacy Hospital, the frequency and proportion of the rs2383207 polymorphism of the CDKN2B-
AS1 gene were as follows: GG genotype in 61.4% of cases, GA genotype in 34.1%, and AA genotype
in 4.5%. Allele frequencies were 78.4% for the G allele and 19% for the A allele. Cardiovascular
risk factors, including hypertension (p = 0.045), diabetes mellitus (p = 0.015), and dyslipidemia (p
= 0.004), were significantly associated with the rs2383207 polymorphism. However, other factors
such as smoking, obesity, family history of early cardiovascular disease, and physical inactivity
showed no significant association. Conclusions: The rs2383207 polymorphism of the CDKN2B-
AS1 gene in chronic coronary syndrome patients exhibited the following distribution: GG genotype
(61.4%), GA genotype (34.1%), and AA genotype (4.5%). Additionally, the rs2383207
polymorphism is associated with hypertension, diabetes mellitus, and dyslipidemia.
Keywords: Chronic coronary syndrome, genetic polymorphism, rs2383207, CDKN2B-AS1.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bệnh động mch vành là bnh lý tim mạch thường gp, là nguyên nhân gây t vong
hàng đầu trên thế gii. Theo T chc Y tế Thế gii, hàng năm trên thế gii có 9 triệu người
chết do bệnh động mch vành [1].
Những năm gần đây, đã phát hiện ra nhiều vùng gen nguy cơ làm tăng khả năng mắc
bệnh động mạch vành, trong đó có đa hình rs2383207 gen CDKN2B – AS1 (hay còn gi là
RNA không mã hóa trong locus INK4 - ANRIL) nm v trí 9p21 trên nhim sc th s 9.
Theo nghiên cu tng hợp năm 2019 của Lina Hu cho thys liên quan giữa các đa hình
rs2383207 gen CDKN2B AS1 với nguy cơ bệnh động mạch vành, đặc bit người Đông
Á [2]. Nghiên cu trên ca Jinjin Jing cng s (2016), cũng cho thy kiểu đa hình GG
ca rs2383207 có t l xảy ra cao hơn nhóm tổn thương thân chung đng mch vành trái
và nhánh phi, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng alen G là alen nguy cơ có liên quan đến mức độ
ca tổn thương động mạch vành theo thang điểm Gensini [3]. Hin nay, liên quan gia đa
hình rs2383207 vi mức độ tổn thương động mch vành bnh nhân hi chứng động mch
vành mn vẫn chưa ràng do sự khác bit v địa dư, di truyền nên không th áp dng
cùng mt hình d báo độ nng tổn thương động mch vành cho toàn b dân s. nhng
do trên nghiên cứu “Nghiên cứu đặc điểm đa hình rs2383207 gen CDKN2B AS1 vai
trò trong d báo tổn thương động mch vành bnh nhân hi chứng động mch vành mn
ti Bnh viện Trường Đi học Y Dược Cần Thơ năm 2023-2025” được thc hin vi mc
tiêu: Khảo sát đặc điểm đa hình rs2383207 gen CDKN2B-AS1 bnh nhân hi chứng động
mch vành mn.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân được chẩn đoán hội chng động mch vành mạn được chụp động mch
nh qua da ti Bnh viện Tờng Đại hc Y Dược Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2025.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng động mch vành mn theo tiêu chun ca
Hi tim mch Châu Âu 2019.
+ Bệnh nhân được chụp động mch vành qua da.
- Tiêu chun loi tr:
Chng ch định chp mch vành theo B Y tế [4]:
+ Người bnh trong tình trng nhim khun nng.
+ Người bnh có tin s sc phn v vi thuc cn quang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
127
+ Người bnh suy thận độ lc cu thn < 30 mL/phút/1,73 m2 da.
+ Người bệnh không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, có phân tích.
- C mu: Áp dng công thc:
n = Z1−α/2
2p(1−p)
d2
Trong đó: p = 0,898 là t l kiểu đa hình thay đổi AG + GG của đa hình rs2383207
theo nghiên cu ca Li Zhou n tc Hán Trung Quc [5], Z = 1,96, với độ tin cy 95%
và d = 0.09. T đó tính ra n = 44 bệnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin: tt c bệnh nhân được chẩn đoán
hi chứng động mch vành mn tha tiêu chun chn bnh thì đưa vào nghiên cứu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu gm: Gii tính, tui bnh nhân, chiu
cao, cân nng, BMI, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, glucose máu lúc đói, HbA1C,
Cholesterol toàn phn, Triglycerid, HDL cholesterol, và LDL cholesterol.
+ Yếu t nguy cơ tim mạch gồm: Béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, ri
lon lipid máu, ít vận đng th lc, hút thuc lá, tin s gia đình mắc bnh tim mch sm
và s dụng rượu bia.
+ Kiểu đa hình rs2383207 gen CDKN2B-AS1: Gm 3 kiu: GG, GA, AA (alen A
là alen hoang di).
+ Kiu alen của đa hình rs2383207 gen CDKN2B-AS1: A và G.
- Phân tích đa hình gen
+ Mẫu máu đưc ly 2 ml vào ng chống đông bằng EDTA, lưu 4C cho đến khi
được s dụng để tách chiết và phân tích DNA
+ Quy trình tách chiết DNA: các mẫu được xác định th β-globin được tách chiết
DNA bng kit tách chiết ca Qiagen. Tế bào b phá v ly gii bng bindingbuffer
proteinase K. Dch ly giải được lc qua ct lc vi nồng độ mui cao. Màng gel silica trong
ct lc gi DNA li cho các cht khác trôi qua. DNA tinh sạch được hòa tan vào dung
dịch đm nồng độ mui thp. Dung dch DNA tinh sạch được đo bng quang ph kế,
nồng độ DNA bước sóng 260/280mm và phải đảm bảo độ tinh sạch OD260/OD280≥1,8-
2,0 trước khi s dng trong PCR. Mu th sau đó đem ly giải tế bào, được gn DNA, ra
và sau cùng thu hi DNA.
+ Real time-PCR: Kiểu đa hình rs2383207 được xác đnh bng phn ng chui
polymerase thi gian thc (RT - PCR) bng cách s dng h thng Light-Cycler 1.5®
(Roche) và các đầu dò lai hóa được dán nhãn 3-fluorescein và đu dò oligonucleotide dán
nhãn đỏ 5′-LightCycler (TIB MOLBIOL GmbH, Berlin, Đc) [12]. Mẫu DNA được khuếch
đại với các đu lai trong phn ng RT-PCR cho bước đầu biến tính 95°C trong 10 phút,
45 chu k biến tính 95°C cho 10 giây, 60 ° C trong 10 giây và kéo dài 72 ° C trong
15 giây, tiếp theo bng phn ng nóng chy 95 ° C trong 30 giây và 40 ° C trong 2 phút.
Tiếp theo, làm mát được thc hin 40 ° C trong 30 gy. Cui cùng, sn phm khuếch đại
được xác định bi nhiệt độ nóng chy (Tm) ca mỗi alen. Đối vi rs2383207, Tm ca alen
A 44,96 °C Tm ca alen G 55,43°C. Các phn ng kiểu gen được thc hin trong
th tích 20 μL chứa 2,0 μL LightCycler FastStart DNA Master HybProbe (Roche), hn hp
thuc th 1.0 μL, 3,0 mM MgCl2 50 ng DNA b gen. Chất lượng SN kiểu gen đã được
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
128
xác minh bằng cách sao chép độc lp kiu gen s dng các mẫu được chn ngu nhiên. Kết
qu kim soát chất lượng được 100% phù hp vi kết qu kiểu gen ban đầu.
- Phương pháp thu thập và x lý s liu: S liệu được thu thp và xbng phn
mềm SPSS 18.0 để tính t l (%), s dng kiểm định Chi-square để so sánh s khác bit t
l giữa các nhóm (có ý nghĩa thống khi p<0,05). Kiểm định Hardy-Weinberg equilibrium
(HWE) để kiểm định phân b kiu gen.
- Địa điểm nghiên cu: Khoa Tim mch can thip Thn kinh Bnh viện Trường
Đại học Y dược Cần Thơ
- Thi gian nghiên cu: T năm 2023 đến năm 2025.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ thông qua với s 23.060.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân hi chứng động mch
vành mn
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
STT
Đặc điểm
Kết qu
Bình thường
1
Tng s bnh nhân (bnh nhân)
44
2
Tuổi (trung bình ± độ lch chun)
66,75 ± 9,8
3
Gii nam (%)
61,4%
4
Chiều cao (trung bình ± độ lch chun)
159,41 ± 7,76
5
Cân nặng (trung bình ± độ lch chun)
60,34 ± 10,33
6
BMI (trung bình ± độ lch chun)
23,02 ± 4,16
7
Huyết áp tâm thu (trung bình ± độ lch chun)
138,52 ± 19,00
90 120
8
Huyết áp tâm trương (trung bình ± độ lch chun)
82,55 ± 9,99
60 90
9
Glucose máu lúc đói (trung bình ± độ lch chun)
6,96 ± 2,79
3,9 6,9
10
HbA1c (trung bình ± độ lch chun)
6,81 ± 1,59
5,7 6,4
11
Cholesterol toàn phn (trung bình ± độ lch chun)
4,53 ± 1,29
≤ 5,2
12
Triglycerid (trung bình ± độ lch chun)
2,62 ± 1,10
≤ 1,7
13
HDL cholesterol (trung bình ± độ lch chun)
0,93 ± 0,30
≥ 1,0
14
LDL cholesterol (trung bình ± độ lch chun)
2,35 ± 1,11
≤ 1,8
Nhn xét: Nhóm nghiên cu gm 44 bnh nhân (61,4% nam), tui trung bình 66,75
± 9,8. Bệnh nhân xu hướng tăng huyết áp, ri loạn đường huyết, ri lon lipid máu,
đặc bit là triglycerid cao và HDL thp.
Bng 2. Tn sut và t l các yếu t nguy cơ tim mạch
STT
Các yếu t nguy cơ tim mạch
Tn sut
n = 44
1
Tăng huyết áp
41
2
Đái tháo đường type 2
22
3
Ri lon lipid máu
37
4
Béo phì
12
5
Ít vận động th lc
22
6
S dụng rượu bia
15
7
Tin s gia đình mc bnh tim mch sm
5
8
Hút thuc lá
21
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
129
Nhn xét: Nhóm nghiên cu (n = 44) t l tăng huyết áp cao nht (93,2%), tiếp
theo ri lon lipid máu (84,1%) đái tháo đưng type 2 (50,0%). Ít vận động th lc
(50,0%) hút thuốc (47,7%) cũng ph biến. Các yếu t khác như s dụng rượu bia
(34,1%), béo phì (27,3%) và tin s gia đình mắc bnh tim mch sm (11,4%) ít gặp hơn.
3.2. Đặc điểm đa hình gen rs2383207 gen CDKN2B – AS1 bnh nhân hi chng
động mch mn
Bảng 3. Đặc điểm đa hình gen rs2383207 gen CDKN2B – AS1
STT
Đặc điểm đa hình gen
rs2383207
Tn sut
n = 44
T l
(%)
Kiểu đa hình gen rs2383207 (Hardy-Weinberg equilibrium p = 1)
1
GG
27
61,4%
2
GA
15
34,1%
3
AA
2
4,5%
Kiu alen
1
G
69
78,4%
2
A
19
21,6%
Nhn xét: Nhóm nghiên cu (n = 44) t l tăng huyết áp cao nht (93,2%), tiếp
theo ri loạn lipid máu (84,1%) đái tháo đưng type 2 (50,0%). Ít vận động th lc
(50,0%) hút thuốc (47,7%) cũng ph biến. Các yếu t khác như s dụng rượu bia
(34,1%), béo phì (27,3%) và tin s gia đình mắc bnh tim mch sm (11,4%) ít gặp hơn.
3.3. Liên quan gia kiểu đa hình gen rs2383207 gen CDKN2B – AS1 và mt s yếu
t nguy cơ tim mạch
Bng 4. Liên quan gia kiểu đa hình gen rs2383207 gen CDKN2B – AS1 và mt s yếu t
nguy cơ tim mạch
STT
Các yếu t nguy cơ tim mạch
GG
GA
AA
p
n
%
n
%
n
%
1
Tăng huyết áp
27
65,9%
12
29,3%
2
4,9%
0,045
2
Đái tháo đường type 2
9
40,9%
12
54,5%
1
4,5%
0,015
3
Ri lon lipid máu
24
64,9%
13
35,1%
0
0,0%
0,004
4
Béo phì
8
66,7%
4
33,3%
0
0,0%
0,661
5
Ít vận động th lc
12
54,5%
9
40,9%
1
4,5%
0,627
6
S dụng rượu bia
9
60,0%
5
33,3%
1
6,7%
0,889
7
Tin s gia đình mc bnh tim mch sm
2
40,0%
2
40,0%
1
20,0%
0,179
8
Hút thuc lá
12
57,1%
8
38,1
1
4,8%
0.857
Nhn xét: Bng d liu cho thy các yếu t nguy cơ tim mạch như tăng huyết áp (p =
0,045), đái tháo đường type 2 (p = 0,015), và ri lon lipid u (p = 0,004) có s liên quan
vi kiểu đa hình gen rs2383207 (GG, GA, AA). Trong khi đó, các yếu t như béo phì, ít vận
động, s dụng rượu bia, tin s gia đình mắc bnh tim mch, và t thuc lá không mi
liên quan đáng kể (p > 0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân hi chứng đng mch
vành mn
Nghiên cu ca chúng tôi trên 44 bnh nhân hi chứng động mch vành mn cho
thy tui trung bình 66,75 ± 9,8, vi 61,4% nam giới. Điu y phù hp vi nghiên