Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
65
ĐẶC ĐIM DCH T LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
BNH ST XUT HUYT DENGUE
TR EM TI BNH VIN SN NHI NGH AN
Trn Th Kiu Anh*, Nguyễn Đặng Hiền Thương
Trường Đại hc Y khoa Vinh, Ngh An, Vit Nam
ARTICLE INFORMATION
TÓM TT
Journal: Vinh University
Journal of Science
Natural Science, Engineering
and Technology
p-ISSN: 3030-4563
e-ISSN: 3030-4180
St xut huyết Dengue đang chiều hướng gia tăng nhiu
địa phương trong cả ớc trong đó Ngh An. S di chuyn
ca người mang virus Dengue làm nguy cơ bùng dịch. Nghiên
cu nhm t đặc điểm dch t hc, lâm sàng cn m sàng
bnh st xut huyết Dengue tr em. Kết qu cho thy tr sng
ng nông thôn có t l mc cao hơn vùng thành thị, tn sut
mc bnh ch yếu vào mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12.
50% tr nhp vin giai đoạn nguy him ca bnh vi các triu
chứng thường lâm sàng hay gặp là đau khớp, mi cơ; mệt mi;
đau bụng vùng gan, gan to; biu hin xut huyết trong đó xuất
huyết dưới da gp nhiu nht; 4,7%biu hin sc do st xut
huyết; 31,3% s ng tiu cu giảm i 50.109/l. Cn lâm
sàng men gan (GOT, GPT) tăng chủ yếu mức độ nh và trung
bình. Xét nghim Dengue IgM, Dengue NS1Ag xut hin 3
giai đon ca bnh, Dengue IgG ch xut hin giai đon sau
ca bệnh, trong đó giai đoạn hi phc chiếm t l cao nht. St
xut huyết Dengue có th biu hin lâm sàng t nh đến nng
kèm biến chng sc gim th tích có kh năng dn đến try tim
mch, sc suy tng nng hay xut huyết nng. Nếu không được
phát hiện và điu tr kp thi có th dn ti t vong, đặc bit là
tr em.
Từ khóa: Sốt xuất huyết Dengue; trẻ em; Bệnh viện Sản Nhi
Nghệ An.
Volume: 53
Issue: 3A
*Correspondence:
bscckieuanh@gmail.com
Received: 05 April 2024
Accepted: 24 June 2024
Published: 20 September 2024
Citation:
Tran Thi Kieu Anh, Nguyen Dang
Hien Thuong (2024). Clinical and
paraclinical epidemiological
characteristics of Dengue
hemorrhagic fever in children at
Nghe An Obstetrics and Pediatric
hospital. Vinh Uni. J. Sci.
Vol. 53 (3A), pp. 65-72
doi: 10.56824/vujs.2024a047a
OPEN ACCESS
1. Đặt vấn đề
St xut huyết Dengue bnh truyn nhim cp tính do
vi rút lây truyn qua mui, gây các triu chng giống như
cúm nặng, đôi khi thể dn ti biến chng gây t
vong. T l mc mi st xut huyết Dengue tăng trên 30
lần trong vòng 50 năm qua. Theo WHO ước nh, ti
50-100 triệu trường hp mc st xut huyết Dengue hàng
năm trên 100 nước bnh dịch lưu hành, tc gn
mt na dân s thế giới có nguy mắc bnh. Thng
đến năm 2020, khoảng 3,6 t người trên hơn 100
quc gia sng trong vùng dch t vi rút Dengue lưu
hành, hàng năm có khoảng 100 triệu trường hp bnh
biu hin lâm sàng, khoảng 2% đến 5% trong s đó tiến
trin nng [1].
Copyright © 2024. This is an
Open Access article distributed
under the terms of the Creative
Commons Attribution License (CC
BY NC), which permits non-
commercially to share (copy and
redistribute the material in any
medium) or adapt (remix,
transform, and build upon the
material), provided the original
work is properly cited.
T. T. K. Anh, N. Đ. H. Thương / Đặc điểm dch t lâm sàng, cn lâm sàng bnh st xut huyết Dengue ở…
66
Đặc điểm ca st xut huyết Dengue là bnh có biu hiện lâm sàng đa dạng và khó
d đoán. Bnh th không biu hin lâm sàng hoc biu hin t nh đến nng vi sc
gim th tích do thoát huyết tương, có khả năng dẫn đến tru tim mch, sc suy tng nng
hay xut huyết nng, nếu không được phát hiện và điều tr kp thi có th dn ti t vong,
đặc bit tr em [2]. Vi mong mun phát hin sớm, điều tr kp thi, hn chế biến
chng, gim t l t vong, chúng tôi tiến hành nghiên cu đặc điểm dch t lâm sàng, cn
lâm sàng bnh st xut huyết Dengue tr em ti Bnh vin Sn nhi Ngh An nhm mô
t đặc điểm dch t hc, lâm sàng cn lâm sàng bnh st xut huyết Dengue tr em.
T đó một cách nhìn khái quát hơn về bệnh để th phát hin sớm, điều tr sm
giảm được nguy cơ tăng nặng ca bệnh cũng như giảm chi phí điu tr trong cộng đồng.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
150 bnh nhi t 1 tháng đến dưới 16 tuổi được chẩn đoán và điều tr st xut huyết
Dengue ti Khoa Bnh nhiệt đới - Bnh vin Sn Nhi Ngh An t tháng 5/2022 đến tháng
4/2023.
+ Tiêu chun la chn: theo hướng dn chẩn đoán điu tr st xut huyết Dengue
ca B Y tế năm 2019 [2].
+ Tiêu chun li tr: không đồng ý tham gia nghiên cu; các bệnh đi kèm
như bệnh v máu, bnh tim bẩm sinh, xơ gan, viêm gan mạn, bnh mn tính, bnh nhim
trùng cp tính.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang có phân tích.
2.2.2. C mẫu và phương pháp chọn mu: 150 bệnh nhân được la chn vào nhóm
nghiên cu vi tiêu chun chn và tiêu chun loi tr, đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2.3. Các tiêu chun áp dng trong nghiên cu
Nhóm đặc điểm chung: tui, gii, địa dư, gia đình, di chuyn trong thi gian 2 tun.
Nhóm biến lâm sàng: st, đau khớp, đau mi , li bì, vt vã, xut huyết da, niêm
mc, phân nhóm st xut huyết Dengue, sc st xut huyết Dengue...
Nhóm biến cn lâm sàng: công thc máu, sinh hóa (men gan Got, GPT...), Kháng
nguyên NS1Ag, Kháng th Dengue-IgM, siêu âm...
2.2.4. Phương pháp xử s liu: b câu hi thiết kế sn, x bng phn mm
SPSS 22.0. Tính t l %, so sánh 2 t l s dng thut toán T-student test.
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cu: Tuân th đầy đủ các nguyên tắc đạo đc trong
nghiên cu y sinh học quy định trong Thông tư 04/2020/TT-BYT ca B trưởng B Y tế.
Nghiên cứu được thông qua hội đồng chuyên môn trường Đại học y khoa Vinh và được s
đồng ý ca Bnh vin Sn Nhi Ngh An. Mi thông tin ca bnh nhân ch phc v mc
tiêu nghiên cu.
3. Kết qu nghiên cu
Thông tin chung của đối tượng nghiên cu được th hin trên các Hình 1-2 Bng
1 dưới đây. Có thể thy t l nam/n là 1,5/1; Nhóm tr vùng nông thôn mc bnh cao hơn
so vi thành th (61,3% so vi 36,7%). Có 3 trường hp (2,0%) liên quan di từ nơi
vùng đang có dịch st xut huyết Dengue.
Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
67
Hình 1: Phân b bnh nhi theo gii Hình 2: Phân b bệnh nhi theo địa dư
Bng 1: Bng phân b bnh nhi theo tui
Nhóm tui
S ng (n=150)
T l (%)
1 tháng - 5 tui
45
30,0
6 - 10 tui
49
32,7
>10 tui
56
37,3
Trung v
8,0 (4,0-11,0) (min: 3 tháng; max: 15 tui)
Hình 3: Phân b tn sut nhp vin
Bnh xut hin tt c các tháng trong năm, tp trung nhiu t tháng 9 đến tháng
12 (78,7%); Giai đoạn bnh ti thời điểm nhp vin gp ch yếu giai đon nguy him
vi t l là 50,0% (Hình 4).
60,7%
39,3%
Nam Nữ
36,7%
61,3%
2,0%
Thành thị Nông thôn Miền Nam
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
1,3%
2,7%
4,7%
7,3%
26,7%
22%
14,7%
8,0
1,3%
2,7%
4%4,6%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
50.00%
Giai đoạn
sốt
Giai đoạn
nguy hiểm
Giai đoạn
hồi phục
38,7%
50,0%
11,3%
T. T. K. Anh, N. Đ. H. Thương / Đặc điểm dch t lâm sàng, cn lâm sàng bnh st xut huyết Dengue ở…
68
Bng 2: Triu chng lâm sàng ca st xut huyết Dengue
Triu chng lâm sàng
st xut huyết Dengue
Nhóm st xut
huyết Dengue
Nhóm có du hiu
cnh báo + nng
Tng
T l
n
%
n
%
n
%
Nhóm triu
chng cơ
năng
Mt mi
41
27,3
47
31,3
88
58,7
Kích thích/quy khóc
27
18,0
27
18,0
54
36,0
Đau khớp, đau cơ
51
34,0
43
28,7
94
62,7
Nhóm triu
chng thc
th
Kích thích, vt vã
0
0
7
4,7
7
4,7
Xut huyết da,
niêm mc
25
16,7
75
50
100
66,7
Tiu ít
1
0,7
10
6,6
11
7,3
Nôn nhiu
1
0,7
26
17,3
27
18,0
Đau vùng gan, gan to
2
1,3
34
22,7
36
24,0
Nhóm có
du hiu sc
0
0
7
4,7
7
4,7
Không
0
0
143
95,3
143
95,3
Bng 2 th hin các triu chng lâm sàng ca st xut huyết Dengue. th thy
nhóm st xut huyết Dengue triu chứng năng ch yếu, ít gp triu chng thc
th. Nhóm st xut huyết Dengue du hiu cnh báo và st xut huyết Dengue nng còn
có các triu chng thc th như đau vùng gan; nôn nhiều, xut huyết da niêm mc... 4,7%
trường hp có biu hin sc.
Bng 3: Thay đổi s ng bch cu và tiu cu bnh nhân st xut huyết Dengue
Công thc máu
Thời điểm nhp vin
(n=150)
Trước khi ra vin
(n=150)
n
%
n
%
Bch cu
(x109/L)
< 4000
89
59,3
18
12,0
≥ 4000
61
40,7
132
88,0
Trung v
4,3 (3,2-6,1)
6,7 (5,5-8,4)
Tiu cu
(x109/L)
< 50
47
31,3
0
0
50 - < 100
38
25,3
12
8,0
≥ 100
65
43,3
138
92,0
Trung v
90 (41,3-134,3)
167 (128-242)
S ng tiu cầu tăng từ 90 (41,3-134,3).109/l thi thời điểm nhp vin lên 167
(128-242).109/l ti thời điểm trước ra vin.
Bng 4: Xét nghim Dengue NS1Ag - IgM - IgG vi các giai đoạn ca bnh
Xét nghim Dengue
NS1Ag - IgM - IgG
Dengue IgM
Dengue IgG
Dengue NS1Ag
n
%
n
%
n
%
Giai đoạn st (n=58)
45
30,0
0
0
58
38,7
Giai đoạn nguy him (n=75)
75
50,0
5
3,3
75
50,0
Giai đoạn hi phc (n=17)
17
11,3
17
11,3
17
11,3
Tng cng
137
91,3
22
14,6
150
100%
Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
69
Thng Bng 4 v kết qu xét nghim các giai đoạn ca bnh cho thy,
Dengue IgM, Dengue NS1Ag xut hin 3 giai đoạn ca bnh, Dengue IgG ch xut hin
giai đoạn sau ca bệnh, trong đó giai đoạn hi phc chiếm t l cao nht (11,3%).
Bng 5: V trí tràn dch trên kết qu siêu âm
V trí tràn dch
St xut huyết
Dengue (n=77)
St xut huyết Dengue
có du hiu cnh báo
+ nng (n=73)
Tng
P
n
%
n
%
n
%
Tràn dch bng
12
7,9
46
30,5
58
38,4
<0,01
Tràn dch màng phi
8
5,3
40
26,5
48
31,8
<0,01
Dày thành túi mt
10
6,6
35
23,2
45
29,8
<0,01
Bng 5 th hin v trí tràn dch trên kết qu siêu âm, cho thy nhóm st xut huyết
Dengue du hiu cnh báo nhóm st xut huyết Dengue nặng cao hơn ý nghĩa
thng kê vi nhóm st xut huyết Dengue (p<0,01). Kết qu trên có th được gii thích
theo chế tăng tính thấm thành mch dn ti hiện tượng thoát huyết tương ra gian bào
làm áp lc keo gim mao mạch tăng gian bào, phù n các t chc k tng, tràn
dch vào các thanh mc gây bng báng, tràn dch màng phi, tràn dch màng ngoài tim
4. Bàn luận
- Tuổi: tui trung v là 8,0 (4,0-11,0) (Bng 1) trong đó tui nh nht là 3 tháng
tui, tui ln nht là 15 tui. Nhóm trên 10 tui chiếm t l cao nht vi 37,3%; thể nhận
thấy các nhóm tuổi đều có th nhim vi rút Dengue.
- Địa dư: T l tr em b St xut huyết Dengue nông thôn (61,3%) cao hơn so
vi thành th (36,7%) và có mt t l nh trường hp t min Nam v (2,0%) (Hình 2).
Tác gi Nguyn Th Anh Vy khi nghiên cu trên 369 tr st xut huyết Dengue nhp vin
ti Bnh vin Đa khoa Bình Định, ghi nhn kết qu tương tự, tr vùng nông thôn nhp
vin chiếm 65% [4]. Nghiên cứu này cũng ghi nhận 03 trường hp liên quan đến yếu t
dch t t min Nam ra - nơi đang dch st xut huyết Dengue. Như vậy vic khuyến
cáo người dân khi có biu hin sốt cao đột ngột, đau đầu, đau mi người và có yếu t dch
t đi về t vùng dch v cn phải được đến sở y tế để làm xét nghim, chẩn đoán kịp
thi, tránh nhng biến chng ca st xut huyết Dengue như sốc, suy đa tạng, chảy máu…
- Bnh xut hin tt c các tháng trong năm, nhiều nht t tháng 8 đến tháng 12
chiếm 78,7% (Hình 3). Tn sut mc bnh cao các tháng mùa mưa. Khí hu lnh, m,
nhiệt độ trên 26°C thích hp cho trng mui phát triển. Đây là thời tiết thun li cho mui
sinh sn và phát trin mnh, thun lợi để bùng phát dch bnh. Các tháng nng nóng kèm
không mưa, số trường hp mc bnh thp nên không ch cho mui sinh sn. Kết qu
nghiên cu ghi nhn kết qu phù hp vi dch t ca bnh [1], [6]. V phân b tn sut
bnh theo tháng cho thy bnh st xut huyết Dengue xy ra tt c các tháng của năm
xut hin liên tục trong 2 năm. Trước đây bệnh ch xut hiện vào mùa mưa và chu kì 2-3
năm xuất hin mt ln. th thy rng, dch t st xut huyết Dengue hiện nay đã
nhng chuyn biến.