Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
120
ĐC ĐIM HÔ HP TRƯC VÀ SAU M U GIÁP CHÈN ÉP KHÍ QUN
Trn Bo Châu1, Hunh Quang Khánh1
M TT
Mc tiêu: Mt s nghiên cu ch ra rng 33% bnh nhân u giáp có triu chng cn ép. Bnh lý u
giáp cn ép gây hp đường th là mt trong nhng ch đnh ngoi khoa ca bnh bướu giáp. Triu chng
cn ép không ch nhng v m sàng đi vi bnh nhân màn là mt vn đ đi vi gây mê và hi sc chu
phu.
Đối ng - Phương pháp: Hi cu t ct ngang 52 bệnh nhân được chẩn đoánu giáp chèn ép khí
qun đến khám và có điều tr phu thut ti khoa Ngoi Lng Ngc bnh vin Ch Ry t tng 01/2015 đến hết
tháng 03/2019.
Kết qu: Tui trung bình nhóm nghiên cu 62,15 ± 12,71, t l nam/n xp x 1:4. Ti thời điểm nhp
viện, có 3 trường hợp đang điều tr viêm phổi, 4 trường hợp đang đặt NKQ và 1 trường hợp đã được m khí
qun trong tng s 52 ca, như vậy có 15,38% bnh nhân có vấn đề hô hp ti thời điểm nhp viện. Đặc điểm
của bướu giáp chèn ép khí quản thường bướu kích thước lớn, phân đ t độ II tr lên, trên 80%
thòng trung thất. Đường kính khí qun nh nhất đo được 3 mm. Đường kính khí qun nh nht trung
bình tính ra là 8,15 ± 3,40. Phân nhóm khí qun hẹp đa số bnh nhân thuộc nhóm kích thước t 5 10 mm,
chiếm 73,1% T l bệnh nhân đặt ni khí qun khó là 61,5%. Kết qu tt ca phu thut là 86,54%, t l biến
chng sau phu thut là 13,46% bao gm các biến chng suy hô hp, tê tay, lit dây thanh và t dch trung
thất, ngoài ra không trường hp nào t vong. T l suy hp sau m 3,8%. T l đặt li ni khí qun
là 1,9%. Ghi nhn ch có 2 trường hp mm sn khí quản được đánh giá trong mổc hai trường hợp đều
được x lý bng cách khâu treo khí qun.
Kết lun: Phu thuật điều tr bệnh lý bướu giáp chèn ép khí qun cho kết qu sm tt. Bnh nhân phc hi
hp nhanh chóng sau phu thut. Trong phu thut, cn chú ý các vn đề: gây mê đt NKQ, nhuyn sn khí
qun và lit y thanh sau m.
T khóa: bưu gp chèn ép khí qun, nhuyn sn khí qun, hp khí qun
ABSTRACT
EVALUATED RESPIRATORY PROBLEM IN GOITER COMPRESSING TRACHEA
Tran Le Bao Chau, Huynh Quang Khanh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 120 - 125
Objectives: Some studies indicate that 33% of goiter patients have symptoms of compression. A pinched thyroid
disease is one of the surgical designations of goiter. Compression symptoms are not only clinically relevant for the patient, but
are also a problem for general anesthesia and resuscitation.
Methods: Retrospective cross sectional description 52 patients diagnosed with tracheotropic goiter to undergo
medical examination and surgery at the Department of Thoracic Surgery at Cho Ray Hospital from January 2015 to the end
of March 2019.
Results: The average age of the study group was 62.15 ± 12.71, the male/female ratio was approximately 1:4. At the
time of admission, 3 cases were being treated for pneumonia, 4 were undergoing intubations and 1 had a tracheotomy in a
total of 52 cases, so 15.38% of patients had respiratory problems in time of admission. The smallest diameter of trachea is 3
mm. The mean minimum trachea diameter is calculated to be 8.15 ± 3.40. Narrow tracheal grouping, the majority of patients
were from 5 to 10 mm size, accounting for 73.1%. The proportion of patients with difficult intubation was 61.5%. The good
1Khoa Tuyến Vú, bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: ThS.BS. Trn Lê Bo Châu ĐT: 0979377925 Email: tranle.bchau@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
121
result of surgery is 86.54%, the rate of complications after surgery is 13.46% including complications of respiratory failure,
hand numbness, vocal paralysis and mediastinal fluid, besides there are no deaths. The rate of respiratory failure after surgery
is 3.8%. The rate of re-intubation was 1.9%. Only 2 cases of trachealmalasia were detected in surgery and both cases were
treated by tracheostomy.
Conclusion: Surgery to treat tracheal goiter for good early results. The patient recovered respiration
quickly after surgery. During surgery, attention should be paid to the following issues: anesthenesis,
trachealmalasia and vocal cord paralysis.
Keywords: goitre compressing trachea, trachealmalasia, tracheal stenosis
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh bướu giáp chèn ép gây hẹp đường
th mt trong nhng ch định ngoi khoa
ca bnh u giáp. Theo mt nghiên cu
ca Findlay JM, trong s các bệnh nhân được
phu thut tuyến giáp, khong 19% bnh
nhân có chèn ép khí qun với đường kính lòng
khí qun t 2 15 mm, trong đó 6% bệnh nhân
hp nng khí qun với đường kính lòng khí
qun <5 mm(1).
Triu chng chèn ép không ch ảnh hưởng
v lâm sàng đối vi bnh nhân còn mt
vấn đề đối vi gây hi sc chu phu.
Mt s nghiên cu ch ra rng 33% bnh nhân
u giáp triu chng chèn ép(2). Nghiên
cu ca Alfonso A cho thy, 1/3 bnh nhân
bng chng hình nh học đẩy lch khí qun
không triu chng chèn ép(3). Mc vy,
v lâu dài việc đẩy lch hay làm hp lòng khí
qun s gây ảnh hưởng đến chức năng hấp
ca bệnh nhân. Do đó, ch định ngoi khoa
điu tr bệnh bướu giáp chèn ép khí qun
cần được cân nhc.
Ch đnh phu thuật đối vi bnh này
liên quan cht ch đến vic đặt ni khí qun
trong y vn đ hô hp ca bnh nhân
sau phu thut. Ngi ra trong mt s tng
hp, bnh nhân có triu chng khó th do chèn
ép ch định đặt ni khí qun hoc m khí
qun cp cứu, u giáp ln là một k khăn
khi phu thut cn phi có bin pháp can thip
hiu qu nhm gii quyết tình trng cp cu ca
bnh nhân. Chính do tn, chúng i tiến
nh nghiên cu v đặc điểm ho hấp trước
sau m u gp cn ép khí qun.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣng nghn cu
Tt c bnh nhân được chn đoán bưu gp
chèn ép khí qun đến km có điều tr phu
thut ti khoa Ngoi Lng Ngc bnh vin Ch
Ry t tng 01/2015 đến hết tháng 03/2019.
Tiêu chun la chn
Tt c c trưng hp bnh nhân (BN)
u gp và các du hiu chèn ép k qun
đưc chẩn đoán bằng lâmng, cn lâm ng
được điu tr phu thut.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân c loi u kc vùng c gây
chèn ép khí qun.
Ung t tuyến giáp xâm ln k qun.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Hi cu t ng lot ca.
Phương pháp thc hin
Cng tôi thc hin nghiên cu t ng
lot ca 52 bệnh nhân đưc chẩn đoán bướu giáp
chèn ép khí qun đến km có điều tr phu
thut ti khoa Ngoi Lng Ngc bnh vin Ch
Ry t tng 01/2015 đến hết tháng 03/2019.
Cng tôi loi tr bệnh nhân ung thư tuyến gp
hình nh xâm ln khí qun trên CT scan.
Chẩn đoán hẹp khí qun da tn nh nh CT
scan: đưng nh ct ngang đon k qun nh
nht <15 mm.
Phân loi mc đ hp kphế qun(4):
- Đ 0: Không hp.
- Độ I: Hp t 1 đến 25% khu nh k phế
qun.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
122
- Đ II: Hp t 26 đến 50% khu nh khí
phế qun.
- Độ III: Hp t 51 đến 75% khu nh k
phế qun.
- Đ IV: Hp t 76 đến 90% khu nh khí
phế qun.
- Đ V: Hp t tn 90% đến toàn b khu
kính khí phế qun
Quá trình thc hin
BN trước y được đánh giá c ch s
ASA và đánh gphân đ Mallampati tiên lưng
đt ni k quản k. BN được đánh giá đặt
NKQ khó do bác sĩ y có kinh nghiệm t 2
m lâm sàng tr n đánh giá đặt ni khí
qun (NKQ) khó. Nhuyn sn khí quản được
chẩn đoán trong lúc mổ. Phu thut viên
người đánh giá nh trạng khí qun mềmn
so vi đon k quản nh thưng không b cn
ép. X trí m k qun hoc khâu treo khí qun
đưc quyết đnh bi phu thut viên trong m.
BN được m khí qun hu phu khi lit kp
dây thanh do tn tơng thần kinh qut ngược
hoc th máy u dài do tình trng vm phi.
Kết qu phu thut
- Kết qu tt: Thc hin thành ng phu
thut kng biến chng.
- Kết qu trung bình: Thc hin thành công
phu thuật nhưng các biến chng: h canxi
máu, khàn tiếng, t dch vết m, nhim trùng
vết m.
- Kết qu xu: Không cắt được bướu hoc
cắt được bướu nhưng các biến chng nng:
lit dây thanh 2 bên phi m khí qun, suy
hp, chy máu sau m phi m li, tổn thương
cấu trúc xung quanh như thủng thc qun,
thng khí qun, ng ngực… Tử vong trong
hoc sau m.
Phương pháp thng kê
Thu thp và x s liu bng phn mm
SPSS, Excel 2018.
Biến s địnhnh trình bày dưới dng tn s,
t l %.
Biến s định lượng trình y dưới dng giá
tr trung nh, đ lch chun.
Biến định tính được kim tra s tương quan
bng phép kim chi nh phương pp kim
chính xác Fisher, c biến định ng đưc kim
tra s tương quan bng phép kim t-student,
ANOVA. Giá tr p ≤0,05 được xem ý nga
thng . Kết qu được trình y dưới dng
bng, biểu đồ, hình nh và mô t.
KT QU
Tui trung bình nhóm nghiên cu 62,15 ±
12,71, t l nam/ n xp x 1:4. Ti thời đim nhp
viện, có 3 trưng hp đang điu tr viêm phi, 4
trưng hp đang đặt NKQ 1 tng hp đã
đưc m khí qun trong tng s 52 ca, n vy
15,38% bnh nn vn đ hp ti thi
đim nhp viện. Đặc điểm ca u gp chèn
ép khí qun thường là bướu có ch thước ln,
pn đ t độ II trn, trên 80% có tng trung
tht. V m sàng, tui mc bệnh cao hơn so với
bnh bướu giáp thường gp, thi gian mc
bnh trung bình 7,10 năm.
Đưng nh khí qun nh nhất đo đưc 3
mm. Đường kính k qun nh nht trung bình
nh ra là 8,15 ± 3,40. Phân nhóm k qun hp
đa số bnh nhân thuc nhóm kích thước t 5
10 mm, chiếm 73,1%. Mức đ hp trung bình ca
k qun là 49,47%. V trí hp ch yếu đon c,
t l 46,2% trong n s nghn cu, t l hp
đon ngực 25% trưng hp và t l hp c
đon c và đoạn ngc là 28,8%.
T l bệnh nn đặt ni khí qun khó
61,5%. Ghi nhận 90% đường m đường m c.
Có 1 tng hp m ơng c t đu do chn
đn trước m là u trung tht. Ngoài ra 4 trưng
hp m c kết hp m xương c chiếm 7,7%,
ch yếu dou giáp to tng trung tht kng
th ly hết qua đưng m c. Phương pháp
phu thut chiếm đa số ct gn trn tuyến
gp vi t l 46,2%, 35% trường hp đưc
phu thut ct trn mt ty tuyến gp y
chèn ép. i 20% bnh nhân phi ct toàn b
hai thùy tuyến giáp. Thi gian phu thut trung
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
123
nh là 2,10 ± 0,53 gi. Thi gian t ni kqun
trung bình là 18,423 ± 47,34 gi. Thi gian hu
phu trung bình là 5,04 ± 3,372 ngày.
Kết qu tt ca phu thut 86,54%, t l
biến chng sau phu thut là 13,46% bao gm
c biến chng suy hp, tê tay, lity thanh
t dch trung tht, ngoài ra kng trường
hp nào t vong. T l suy hp sau m
3,8%. T l đặt li ni k qun 1,9%.
Ghi nhn ch 2 tng hp (TH) mm sn
k qun được đánh g trong mổ và c hai
trường hp đều được x lý bng ch khâu treo
k qun.
Bng 1: Đc đim dch t hc nhóm nghn cu (n=52)
S BN
T l %
Gii tính
4
7
48
93
Tui trung bình (năm)
62,15 ± 12,71
Trong nhóm nghiên cu, s bnh nn n
chiếm t l cao hơn so vi s bnh nhân nam, t l
nam/n xp x 1:4 (Bng 1).
Bng 2: Đặc điểm lâm sàng nhóm nghn cu (n=52)
S BN
T l %
Thi gian mc bnh bướu giáp
7,10 ± 6,76 m
Triu chng hấp trước m
Khó th
22
42,3
Viêm phổi đang điều tr
3
5,8
Đang đặt NKQ
4
7,7
M khí qun
1
1,9
Phân độ u giáp
Đ 1
0
0
Đ 2
11,5
Đ 3
53,8
Đ 4
34,6
Khó th do nhp viện thưng gp
nht chiếm t l 42,3%. Ngoài ra, bướu giáp to
vùng c chiếm t l 38,5% đứng th hai trong
s các do nhp vin. Các do nhp vin
khác thường bnh nhân không triu
chứng, đến khám vì mt bnh lý ni khoa khác
tình c phát hin bnh. Tại thi điểm nhập
viện, 3 trưng hợp đang điều trị viêm phi, 4
trường hợp đang đặt NKQ và 1 tờng hợp đã
được mở k qun trong tng số 52 ca, như vậy
15,38% bệnh nn vấn đề hấp tại thời
điểm nhp viện.
Ngoài ra, tại thi điểm nhập viện có 4 tờng
hợp đang điều trờng gp, tỷ lệ 7,7%.
Đa số bệnh nhân ớu giáp độ II, chiếm
>50% s tng hp hoc đ III, chiếm >30% s
trưng hp.
Có 11,5% bệnh nhân suy hô hấp tớc mổ,
trong đó 4 tờng hợp đã đưc đặt ni k
quản tớc khi chuyển viện đến.ới 10% bệnh
nhân triệu chứng tht hoặc thco o.
Trên 60% các trường hợp ớu gp
thòng một thùy phải hoặc một thùy trái o
trung thất, có 25% bệnh nhân bướu giáp
thòng trung thất cả hai ty.
Bng 3: Đc đim cn lâm sàng nhóm nghiên cu (n=52)
S BN
T l %
Chức năng hô hấp (n=17)
nh thường
10
58,82
Tc nghn nh
2
11,76
Tc nghn trung nh
3
17,65
Tc nghn nng
2
11,7
Đt NKQ k
61,5
u gp tng trung tht
87,5
Phân nhóm ĐK hp k qun
<5 mm
15,4
5-10 mm
73,1
>10 mm
11,5
Đưng nh KQ hp trung nh (mm)
8,15 ± 3,40
38,5% nh ảnh k quản bị chèn ép trên
phim chp cắt lớp điện toán do cả hai thùy
tuyến giáp chèn ép, 38,5% là do thùy ti chèn
ép, 23,1% do thùy phi chèn ép.
Đường nh trung bình của khí quản đo ti
carina trên phim chụp cắt lớp điện toán 16,54 ±
1,89. Đường nh k quản nhỏ nhất đo được
3 mm. Đường kính k quản nhỏ nhất trung
nh nh ra là 8,15 ± 3,40.
Phân nhóm khí qun hẹp đa s bệnh nn
thuộc nhóm kích thưc từ 5 10 mm, chiếm 73,1%.
Mc đ hẹp trung bình ca khí quản là 49,47%.
Bng 4: Đặc điểm phu thut và hu phu (n=52)
S BN
T l
Đưng m
M c
90,4
M c + m xương ức
9,6
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
124
S BN
T l
Phương pp phu thut
Ct tn bô TG
10
19
Ct 1 thu TG
18
35
Ct gn trn TG
24
46
Suy hp sau m
Th máy
6
11,5
Suy hp
2
3,8
Đt li NKQ
1
1,9
Biến chng sau m
Nhuyn sn khí qun
2
3,8
Lit khép dây thanh
2
3,8
M khí qun sau m
4
7,2
Tê tay
2
3,8
T dch trung tht
1
1,9
Trong 52 tng hp phu thut, 90% đưng
m đưng m c. Ngoài ra 4 trường hp m
c kết hp m xương ức chiếm 7,7%, ch yếu do
u gp to thòng trung tht không th ly hết
qua đưng m c.
Có 1 tờng hợp mở ơng c từ đầu do
chn đoán trưc mổ là u trung thất.
Phương pháp phu thuật chiếm đa số cắt
gần trn tuyến giáp với tỷ lệ 46,2%, 35%
trường hợp được phẫu thuật cắt trọn một thùy
tuyến giáp gây chèn ép. i 20% bệnh nhân
phải cắt toàn bhai thùy tuyến gp.
Trong mổ đánh g 65,4% ca khí quản bị
chèn ép, 2 tng hợp mềm sụn k quản và 1
trường hợpm ln kquản.
Có hai trưng hợp bệnh nhân suy hấp
sau mổ, 1 tờng hợp suy hô hấp n đang đặt
nội k quản và 1 tng hợp suy hô hấp sau khi
t nội khí quản phi đặt nội khí quản lại. Tỷ lệ
suy hấp sau mổ là 2/52 chiếm 3,8%. Tỷ lệ đặt
lại NKQ là 1/52 chiếm 1,9%.
Có 7/52 bnh nhân biến chng hu phu
chiếm t l 13,46%.
T l bnh nhân th y sau m là 11,54%.
Trong 6 trường hp th máy sau m, 4
trường hp bnh nhân biến chng hp
trước m bao gm 1 bnh nhân viêm phi, 1
bnh nhân đã mở khí qun, 1 bệnh nhân đã đặt
NKQ 1 bệnh nhân đã đặt NKQ th máy
trước m (Bng 5).
Bng 5: c yêu t liên quan th máy sau m
Biến s
Thi gian rút NKQ (gi)
G tr p
Ðt NKQ
trước m
(n = 4)
Không (n = 48)
0,0001
10,9375 ± 10,795
108,25 ± 156,89
Viêm phi
(n = 3)
Không (n = 49)
0,845
18,7449 ± 48,7247
13,1667 ± 11,094
Suy hp
trước m
(n = 6)
Không (n = 49)
0,002
74,083 ± 132,607
11,163 ± 10,91
Mức đ
hp khí
qun
50% (n = 29)
<50% (n = 23)
0,784
20,0517 ± 61,4673
16,3696 ± 19,545
BÀN LUN
ớu giáp đa nhânnhnh sẽnh trng
ln lên và dẫn đến chèn ép khí qun, các báo cáo
cho thấy 76,6% BN có ớu gp đa nn lành
nh s pt trin biu hin tnh hi chng
chèp ép c quan xung quanh, 2-3% bướu
gp đa nhân sẽ phát trin thành ung thư sau
thời gian trung nh 4,5 m(5). Nghiên cu
chúng i ghi nhn thi gian biết bệnh u giáp
trungnh ca bnh 7,10 ± 6,76m, thời gian
mc bnh u nhất là 40 m. i Viết Hoàng(6)
ghi nhn thi gian pt trin bướu giáp là 12,1
m, 52% bnh nhân thi gian phát trin t 10
- 20 năm 11,5% thi gian pt triển u
>20 năm. Sajid B(7) cho thy thi gian mc bnh
trung nh ca 50 bệnh nhân u giáp chèn ép
k quản 10,81 năm, thi gian mc bnh lâu
nhất 30 năm. N vậy, bưu giáp chèn ép khí
qun thi gian mc bệnh u, bướu ln dn
n y các triu chng chèn ép khiến bnh nhân
nhp vin điu tr.
Triu chng cn ép đường th do bướu
gp ln chèn ép biu hin vi nhiu mc độ: ho
khan, th t, th co kéo, suy hô hp cp hoc đôi
khi biu hin viêm phi i phát nhiu ln.
Trong nghiên cu chúngi ghi nhận được bnh
nhân có triu chng khó th chiếm 65,4%, tht
3,8%, th co kéo 7,7%. Ngoài ra, có 5,8% bnh
nhân đang điều tr viêm phi, 7,7% bnh nhân
suy hô hp được đt k qun c nhp vin. Tác
gi Stang MT(8) nghiên cu 188 BN triu
chng khó th tư thế trong 1081 BN bướu áp
đưc phu thut cho thy rng 93,5% BN khó
th tư thế chèn ép k qun được xác định
thông qua chn đoán hình nh sau phu