TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
279
ĐẶC ĐIM LÂM NG KT QU ĐO NH ĐỘNG NHÃN Đ (VNG)
CỦA NGƯI BNH CHÓNG MT TƯ THẾ KCH PHÁT LÀNH TÍNH
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH NĂM 2022 2023
Nguyn Th 1, Nguyễn Văn Liu2, Lê Minh K2,
Phm Vit Tun2, Nguyn Th Nhan2, Đ Th Kiu Trang2,
Đoàn Quốc Khánh2, Phm Hồng Tĩnh2, Phm Th Như Quỳnh2
TÓM TT40
Chóng mt tư thế kch phát lành tính
(CMTTKPLT) mt trong nhng nguyên nhân
ph biến gây chóng mt ngoại biên và thưng
gp la tui t 50 - 70 tui. CMTTKPLT được
đc trưng bi chóng mt và rung git nhãn cu
khi người bnh được làm nghim pháp Dix
Hallpike hoc Head-Roll tu thuc vào v trí ca
thch nhĩ lạc ch. Thi gian, tn sut và cường
đ các triu chứng thay đi tùy thuc vào ng
bán khuyên (ÔBK) và v trí ca thch nhĩ. Hin
nay nhiu h thng khám tiền đình hiện đi
dùng đ chn đoán chính xác nguyên nhân gây
nên hi chng tiền đình, trong đó h thng nh
đng nhãn đ (VNG) được dùng đ ghi li và
ng giá h thng vn đng nhãn cu và phn x
tin đình mt. VNG kết hp vi lâm ng có th
phát hin được thạch nhĩ lạc ch lc vào ÔBK
nào, mt bên hay hai bên đ t đó đưa ra liệu
trình thích hợp đ tái đnh v thạch nhĩ.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Người bnh được chn đoán chóng mt tư thế
kch phát nh tính ti khoa Thn Kinh và khoa
1Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Đa khoa Tâm Anh
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Thị
SĐT: 0915931266
Email: nguyenhatknb@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày phản biện khoa học: 28/7/2024
Ngày duyt bài: 05/8/2024
Tai Mũi Họng Bnh vin Đa khoa Tâm Anh.
Nghiên cu tiến cu t ct ngang.
Kết qu: Trong s 200 người bnh được
nghn cứu có 149 người bnh n gii, chiếm
75%. Nhóm tui 61-70 có nhiu ni bnh nht
(48 người bnh, chiếm 24%). Phn lớn người
bnh có cm giác chóng mt quay (185 người
bnh, chiếm 92,5%). Bun nôn biu hin kèm
theo thường gp nht với 171 người bnh biu
hin này, chiếm 85,5%. 50 người bnh, chiếm
25%, có thch nhĩ lạc ch vào ÔBK c hai bên.
S ng thch nhĩ lạc ch ÔBK sau chiếm ưu
thế vi 198/288 ÔBK có thch nhĩ lạc ch.
Kết lun: 92,5% người bnh được chn đoán
CMTTKPLT có các cơn chóng mt quay d di,
đt ngt, trong thi gian cc ngn (my gy đến
vài phút), cơn xuất hin khi thay đi thế đu.
Kết qu đo VNG ở người bnh CMTTKPLT cho
thy đa phn thch nhĩ lạc ch ng bán khuyên
sau. S dng VNG giúp xác đnh v trí thch nhĩ
lc ch, qua đó giúp thc hin các nghim pháp
tái đnh v thch nhĩ hiệu qu.
T khoá: Chóng mt thế kch phát lành
tính, nh đng nhãn đ.
SUMMARY
CLINICAL FEATURES AND
VIDEONYSTAGMOGRAPHY (VNG)
RESULTS OF PATIENTS WITH
BENIGN PAROXYSMAL POSITIONAL
VERTIGO AT TAM ANH GENERAL
HOSPITAL FROM 2022 TO 2023
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
280
Benign paroxysmal positional vertigo
(BPPV) reigns as the most prevalent peripheral
vestibulopathy, characterized by episodic vertigo
and nystagmus elicited by specific head
repositioning maneuvers like the Dix-Hallpike
maneuver and Head-Roll test. Recent
advancements in Vietnamese healthcare have
seen the introduction of state-of-the-art
techniques like videonystagmography (VNG).
This technology empowers clinicians with a non-
invasive and objective method for localizing
canalith canal involvement, ultimately refining
the selection of appropriate canalith repositioning
maneuvers for optimal treatment outcomes.
Subjective: Patients were diagnosed with
BPPV at Tam Anh General Hospital from 2022
to 2023.
Method: A descriptive study.
Results: A preponderance of patients
identified as female, constituting approximately
75% of the study group. The age bracket of 61-
70 years exhibited the highest prevalence,
encompassing roughly 24% of the study
population. The most frequently reported
symptom was a spinning sensation, affecting
92.5% of patients. Nausea emerged as the most
prevalent co-occurring symptom, with a
prevalence of 85.5%. A significant portion of
patients also reported oscillopsia and vomiting.
25% of the study population presented with
bilateral BPPV. Posterior canal otolithiasis
emerged as the most common subtype of BPPV.
Conclusion: 92.5% of patients diagnosed
with CMTTKPLT have severe, sudden, spinning
vertigo attacks of extremely short duration
(seconds to minutes), attacks appear when
changing head position. Results of measuring
VNG in patients with BBPV showed that most of
the tympanic stones were ectopic in the posterior
semicircular canal. VNG serves as a pivotal
diagnostic tool, empowering clinicians to achieve
precise localization of canalith canal involvement.
This enhanced the selection of the most
appropriate canalith repositioning maneuvers,
ultimately optimizing treatment efficacy.
Keywords: Benign paroxysmal positional
vertigo, videonystagmography.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chóng mặt tư thế kch phát lành tính
(CMTTKPLT) đưc đnh nghĩa là mt cm
giác bất tng v chuyển động đưc to ra
bi s ch tch quan tiền đình khi thay
đổi tư thế đầu. Các kích tch này ch hot
chuyển động bất tng ca mt rung git
nhãn cu gây ra n chóng mặt ngn.
CMTTKPLT là mt trong nhng nguyên
nhân ph biến gây chóng mặt tng gp
la tui 50 70 vi t l gp 9% trong
nhóm ngưi độ tui này.
CMTTKPLT đưc đặc trưng bởi chóng
mt rung git nhãn cầu khi ngưi bnh
đưc làm nghim pháp Dix-Hallpike hoc
Head-Roll tu thuc vào v t ca thạch nhĩ
lc ch. Vic phát hin thạch nhĩ bong
di chuyn trong ÔBK là rt quan trng vi
mục đích tái định v chúng theo các nghim
pháp phc hi chc năng tiền đình nhằm
điu tr căn nguyên kết thúc nhanh chóng
đợt chóng mt cp. Hin nay nhiu h
thng khám tin đình hiện đại dùng để chn
đoán chính xác nguyên nhân gây nên hội
chng tiền đình, trong đó h thng ảnh động
nhãn đồ (VNG) đưc dùng để ghi li
ng giá h thng vận động nhãn cu
phn x tiền đình mắt. VNG kết hp vi lâm
ng th phát hiện đưc thạch nhĩ lc ch
lc vào ÔBK nào, một bên hay hai bên để t
đó đưa ra liệu tnh thích hp để tái định v
thạch nhĩ.
Vai t ca VNG rt quan trng trong
vic phát hiện điu tr CMTTKPLT. Tuy
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
281
nhiên, hin ti Vit Nam rt ít nghiên
cu v vai ttm quan trng ca VNG
trong thc hành lâm sàng. Vì vy, chúng tôi
tiến hành đề tài: “Đặc điểm lâm ng kết
qu đo ảnh động nhãn đồ (VNG) của ngưi
bnh chóng mt tư thế kch phát lành tính ti
bnh vin đa khoa Tâm Anh năm 2022 -
2023” với 2 mc tiêu:
- Mô t đặc đim lâm sáng của ngưi
bnh CMTTKPLT
- t kết qu đo ảnh động nhãn đồ
nhóm ngưi bnh trên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Tiêu chun la chn:
- Ni bnh được chẩn đoán
CMTTKPLT hoc kh năng CMTTKPLT
da theo tiêu chun chẩn đoán được đưa ra
bi Phân loi quc tế các ri lon tiền đình
ca Hip hi Barany.
Tiêu chun loi tr:
- Ni bnh suy gim ý thc, sa sút
t tu, mt ngôn ng.
- Ni bnh tin s chấn thương cột
sng c, phu thut ct sng c, bnh lý ty
c hay bnh r, dây thn kinh vùng c, có
tin s hẹp động mch cnh nng
- Ngưi bnh đang thai, có tiền s
viêm khp dng thp nng.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: t ct ngang,
chn mu thun tin
Thi gian nghiên cu: T tháng 7 năm
2022 đến tháng 01 năm 2024
Đa điểm nghiên cu: Khoa Thn kinh,
khoa Tai mũi họng Bnh vin Đa khoa
Tâm Anh Hà Ni.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng
Trong s 200 ngưi bệnh đưc chn vào
nghiên cu t đa số ngưi bnh trong nhóm
nghiên cu là n gii vi 149 ngưi bnh,
chiếm 75%. Nhóm tui 61-70 có nhiu ngưi
bnh nhất (48 ngưi bnh, chiếm 24%) vi
đặc điểm lâm sàng như sau:
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng
Đặc đim lâm sàng
S ng (n)
Hình thái chóng mt
Chóng mt quay d di
185 (92,5%)
Đ dàin chóng mặt
Vài giây đến 5 phút
168 (84%)
Trên 5 phút
32 (16%)
Tính cht khi phátn chóng mặt
Đt ngt
200 (100%)
T t
0
Hoàn cnh xảy ra cơn chóng mt
T nhiên
199 (99,5%)
Sau chấn thương đầu
1 (0,5%)
Sau dùng thuc
0
Nhn xét: 100% CMKPLT khi phát đột ngột, 84% n chóng mặt thi gian t vài
giây đến 5 phút, xut hin t nhiên vi hình thái chóng mt quay d di chiếm ưu thế vi
99,5%.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
282
Bảng 2. Tư thế làm nặng cơn chóng mt khi thạch nhĩ lạc ch các ng bán
khuyên
Thạch nhĩ
lc ch
ÔBK trước
Thạch nhĩ
lc ch
ÔBK sau
Thạch nhĩ
lc ch
ÔBK ngang
Thạch nhĩ
lc ch
nhiu ÔBK
Tng s (n)
Quay đầu sang trái, phi
15 (7,5%)
75 (37,5%)
17 (8,5%)
26 (13%)
133 (66,5%)
Cúi ngửa đầu
5 (2,5%)
13 (6,5%)
3 (1,5%)
9 (4,5%)
30 (15%)
Đang nằm chuyn ngi dy
4 (2%)
20 (10%)
6 (3%)
4 (2 %)
34 (17%)
Bt k cácng
3 (1,5%)
23 (11,5%)
10 (5%)
11 (5,5%)
44 (23,5%)
Nhn xét: Tư thế quay đu sang trái phi yếu t làm tăng nặng n chóng mặt nhiu
nht trong nhóm nghiên cu, chiếm 66,5%.
Bảng 3. Hình thái cơn chóng mt
S ng (n)
185 (92,5%)
57 (28,5%)
3 (1,5%)
6 (3%)
Nhn xét: Chóng mt quay d di là hình thái chóng mt ph biến nht vi 92,5% ngưi
bnh nh thái chóng mặt này. Sau đó đến kiu chóng mt mt thăng bằng vi 28,5%
ngưi bnh.
Bng 4. Các triu chng kèm theo chóng mt
Triu chng kèm theo
S ng (n)
Th trưng dao động
152 (76%)
Bun nôn
171 (85,5%)
Nôn
62 (31%)
Ri loạn dáng đi
60 (30%)
N
4 (2%)
Các triu chng ri lon TKTV khác ( vã m hôi, chân tay lnh, khó th...)
13 (6,5%)
Đau đầu
34 (17%)
Không có
0 (0%)
Nhn xét: Bun nôn là triu chng kèm theo ph biến nht vi 85,5%, theo sau bi th
trường dao động (76%) nôn (31%). Toàn b các bệnh nhân đều có ít nht mt triu chng
kèm theo.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
283
3.2. Kết qu đo VNG
Biểu đ 1. V t thạch nhĩ lc ch vào ÔBK tng bên tai
Nhn xét: S ng thạch nhĩ lạc ch ÔBK bên trái và bên phi gn ngang nhau. Có 25%
bnh nhân có thạch nhĩ lạc ch ÔBK hai bên.
Biểu đồ 2. V t thạch nhĩ lc ch vào các ÔBK
Nhn xét: Thạch nhĩ lạc ch ÔBK sau chiếm s ng cao nht, lên ti 198 ÔBK, theo
sau bi ÔBK ngang (47) và ÔBK tc (43).
Bng 5. Các bất thưng trên h thng VNG nghi ng có ri lon tiền đình căn nguyên
trung ương và ngoi biên khác kèm theo.
Phép đo
S ng (n)
RGNC t phát
0 (0%)
n định khi nhìn
0 (0%)
Chuyển động theo đuổi nhp nhàng
21 (10,5%)
Chuyển động đột ngt
22 (11%)
Optokinetic
1 (0,5%)
Caloric
19 (9,5%)
Tư thế
5 (2,5%)
Nhn xét: Bất tng phép đo chuyển
động đột ngt gp nhiu nht 11% ngưi
bnh, theo sau bi bất tng phép đo
chuyển động nhp nhàng. Không ngưi
bnh nào bất tng phép đo RGNC t
phátổn định khi nhìn.