TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
78
DOI: 10.58490/ctump.2024i79.2884
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ GIÁ TR D ĐOÁN
DIN TIN NNG CA PROTEIN PHN NG C, PRO-CALCITONIN
VÀ BCH CU MÁU BNH NHÂN VIÊM PHI CỘNG ĐỒNG
MC Đ TRUNG BÌNH TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LONG AN
Ngô Hiền Sĩ1*, Nguyn Trung Kiên2, Võ Phạm Minh Thư2, Ha Th Ngc Thy1
1. Bnh viện Đa khoa tỉnh Long An
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ngohiensi93999@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/6/2024
Ngày phn bin: 21/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm phi cộng đồng mt trong nhng bnh nhim trùng cp tính ph biến
nht, nhận định sm viêm phi cộng đồng kh năng diễn tiến nng thách thc lâm sàng được
quan tâm. Mc tiêu nghiên cu: 1. Nghiên cứu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân viêm
phi cộng đng mc độ trung bình. 2. Nghiên cu gtr d đoán diễn tiến nng ca protein phn ng
C (CRP), pro-calcitonin và bch cu máu bnh nhân viêm phi cộng đồng mc độ trung bình. Đi
ợng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t cắt ngang theo dõi được thc hin trên 103
ngưi bnh viêm phi cộng đồng mức độ trung bình theo phân loi PSI nhp vin ti Bnh viện Đa
khoa tỉnh Long An năm 2023-2024. Ngưi bệnh được thu thp s liu v các đặc đim lâm sàng, cn
lâm sàng và theo dõi sau 3 ngày điu tr đ đánh giá diễn tiến ca bnh. Kết qu: Tui trung bình là
75,4 tui. Ho và ran n ti phi triu chng xut hin nhiu nht vi 95,1% và 86,4%. Người bnh
thưng ch s bch cầu CRP tăng cao hơn giá trị ngưng bình thường, nhưng chỉ s pro-
calcitonin thì thưng thp n. Trên Xquang ngực, hình nh tổn thương phế nang thưng gp nht
vi 61,2%. Trong 4 ch s đưc nghiên cu thì ch có CRP và pro-calcitonin có th đưc dùng để d
đoán diễn tiến nng ca bnh (p<0,05). Pro-calcitonin có giá tr d đoán cao n so với CRP vi din
tích dưới đường cong (AUC) lần lưt là 0,71 0,65. Kết lun: CRP và pro-calcitonin là 2 ch s có
th d đoán diễn tiến nng bnh nhân viêm phi cộng đồng mức độ trung bình ti Bnh viện Đa
khoa tỉnh Long An, trong đó chỉ s pro-calcitonin có giá tr d đoán cao hơn CRP.
T khóa: Viêm phi cộng đồng, protein phn ng C (CRP), pro-calcitonin.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS, PARACLINICAL FEATURES AND
PREDICTIVE VALUE OF C-REACTIVE PROTEIN, PRO-CALCITONIN
AND BLOOD LEUKOCYTES IN PATIENTS WITH
COMMUNITY-ACQUIRED PNEUMONIA OF MODERATE SEVERITY
AT LONG AN GENERAL HOSPITAL
Ngo Hien Si1*, Nguyen Trung Kien2, Vo Pham Minh Thu2, Hua Thi Ngoc Thy1
1. Long An General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Community-acquired pneumonia (CAP) is one of the most common acute
infections. Early identification of CAP patients at risk of severe progression is a significant clinical
challenge. Objectives: 1. To study the clinical and subclinical characteristics of patients with
moderate CAP. 2. To investigate the predictive value of C-reactive protein (CRP), pro-calcitonin,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
79
and white blood cell count for severe progression in patients with moderate CAP. Materials and
methods: A descriptive cross-sectional study with follow-up was conducted on 103 patients with
moderate CAP, classified by PSI, admitted to Long An General Hospital from 2023 to 2024. Data
on clinical and subclinical characteristics were collected, and patients were monitored after 3 days
of treatment to evaluate disease progression. Results: The average age of the patients was 75.4
years. The most common symptoms were cough (95.1%) and crackles in the lungs (86.4%). Patients
typically had elevated white blood cell counts and CRP levels above the normal threshold, while
pro-calcitonin levels were generally lower. Chest X-rays most frequently showed alveolar damage
(61.2%). Among the four studied indices, only CRP and pro-calcitonin could be used to predict
severe disease progression (p<0.05). Pro-calcitonin had a higher predictive value than CRP, with
an area under the curve (AUC) of 0.71 compared to 0.65. Conclusions: CRP and pro-calcitonin are
two indices that can predict severe progression in patients with moderate CAP at Long An General
Hospital, with pro-calcitonin having a higher predictive value than CRP.
Keywords: Community-acquired pneumonia (CAP), C-reactive protein (CRP), pro-calcitonin.
I. ĐT VN Đ
Vm phi cộng đồng (VP) một trong nhng bnh nhim trùng ph biến nht,
trong đó, VPCĐ mức độ nh trung bình chiếm phn lớn [1]. Dù ca có số liu thng c
th nhưng một t l không nh nhng bnh nhân mức độ nh trung bình chuyn nng.
Tch thức đặt ra vi c n m ng là tiên lượng đưc nhng bệnh nn nguy diễn
tiến nng nhm hn chế biến chng gim t l t vong. Hin nay, có nhiu du n sinh hc
đã được đưao ứng dng trong chẩn đoán, tiên lượng mức độ nng bnh nhân VPCĐ. Tuy
nhn, bng chng v các vn đề u trên vẫn chưa thực s mnh m. Do đó, nghiên cu “Đc
đim lâm sàng, cn m ng giá tr d đoán diễn tiến nng ca protein phn ng C, pro-
calcitonin bch cu máu bnh nhân viêm phi cộng đồng mức độ trung bình ti bnh vin
Đa khoa tỉnh Long Anđược thc hin vi hai mc tiêu: 1) Nghiên cu đặc điểm m ng, cn
m sàng bnh nhân VPCĐ mức độ trung bình. 2) Nghiên cu g tr d đoán din tiến nng
ca protein phn ng C, pro-calcitonin bch cu u bnh nhân VPCĐ mức độ trung bình.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân VPCĐ mức độ trung bình nhp vin.
- Tiêu chun chn mu: Tha các tiêu chun sau [2]
+ Tiêu chun chẩn đoán VPCĐ: Bệnh nhân t 18 tui tr lên, được chẩn đoán viêm
phi khi sng ngoài cộng đồng hoc không nm vin ít nhất 14 ngày trước đó và 3
trong 4 du hiu, triu chng sau: triu chng toàn thân: st, n lnh, gim tri giác mi xut
hin; triu chứng năng: ho khan, ho khạc đàm, khó thở; triu chng thc th: tiếng th
bất thường, ran n; Xquang ngc thng (nghiêng): hình nh thâm nhim mi xut hin.
+ Mức độ trung bình được xác định da vào ch s mức độ nng PSI t 71-130 điểm.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Thuyên tc phi, phù phi, bnh phi mô k vô căn, lao phổi.
+ Bnh nhân có ri lon tâm thn hoc trí nh không minh mn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có theo dõi.
- C mu: Ly mu toàn b, tt c bnh nhân tho tiêu chun chn mu và kng nm
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
80
trong tiêu chun loi tr đều được đưao nghiên cứu. Chúng tôi thu thp được 103 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu toàn b.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm của đối tượng nghiên cu: Tui, gii, tin s bệnh lý đồng mc.
+ Đặc điểm lâm sàng: c triu chứng cơ năng (sốt, ho đau ngực, khc đàm) thực
th (du hiu sinh tồn, thăm khám phổi)
+ Đặc đim cn lâm sàng: Hình nh Xquang ngc, kết qu xét nghim s ng bch
cu, CRP, pro-calcitonin thời điểm nhp vin.
+ Đánh giá kết qu sau 3 ngày điu tr: Din tiến nng khi s gia tăng mức độ
nặng đánh giá theo thang điểm PSI, không din tiến nặng khi người bệnh không thay đổi
hoc gim mức độ nặng theo thang điểm PSI.
- Phương pháp tiến hành:
+ Trc tiếp hi bệnh và thăm khám bệnh nhân để phát hin các triu chng.
+ Ghi nhn kết qu xét nghim, hình nh hc.
+ Đánh giá kết qu điều tr sau 3 ngày nhp vin bằng thang điểm PSI
+ Phân tích s liu thu thp bng phn mm SPSS 26.0.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Khoa Ni Phi-Thn, Bnh viện Đa khoa tỉnh
Long An. T tháng 4/2023 đến tháng 4/2024.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên
cu Y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phê duyệt ti giy chp thuận đạo đức
nghiên cu s 23.279.HV/PCT-HĐĐĐ ngày 31/5/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
n (%)
Tui
<40
0 (0%)
40-65
14 (13,6%)
≥65
89 (86,4%)
Trung bình (tui ± SD)
75,4 ± 9,6
Gii
Nam
53 (51,5%)
N
50 (48,5%)
Bệnh đồng mc
Suy tim
6 (5,8%)
Bnh thn mn
20 (19,4%)
Bnh mch máu não
17 (16,5%)
Đái tháo đường
34 (33%)
Ung thư
23 (22,3%)
Bnh phi tc nghn mn tính
23 (23,3%)
Di chng lao phi
3 (2,9%)
Triu chứng cơ năng
St cao
46 (44,7%)
Ho
98 (95,1%)
Đau ngực
29 (28,2%)
Tính chất đàm
Ho khan
23 (22,3%)
Đàm trong
12 (11,7%)
Đàm đục
67 (65%)
Đàm mủ
2 (1,9%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
81
Đặc điểm
n (%)
Triu chng thc th
Mch (ln/phút)
<100
61 (59,2%)
≥100
42 (40,8%)
Nhiệt độ (oC)
<38,5
86 (83,5%)
≥38,5
17 (16,5%)
HATT (mmHg)
<90
0 (0%)
≥90
103 (100%)
SpO2 (%)
<90
41 (39,8%)
≥90
62 (60,2%)
Ran m
21 (20,4%)
Ran n
89 (86,4%)
Gim thông khí phi
6 (5,8%)
Nhn xét: Người bnh trên 65 tui chiếm t l cao nhất, đa s người bnh có nhiu
bệnh đồng mắc; ho, đàm đục và ran n ti phi là các triu chứng thường gp nht.
Bảng 2. Đặc điểm Xquang ngc thng
Đặc điểm tổn thương
n
Tổn thương gợi ý
viêm phi
Tn thương phế nang
63
Tổn thương phế qun phi
21
Tổn thương mô kẽ
18
Thâm nhim dng nt
1
Tổn thương gợi ý biến
chng ca viêm phi
Tràn dch màng phi
11
Tràn khí màng phi
1
Xp phi
2
Nhn xét: Tổn thương phế nang là hình nh Xquang ngực thường gp nht
Bng 3. Đặc điểm bch cu máu, CRP, pro-calcitonin thời điểm nhp vin
Đặc điểm
n
%
Trung v
(giá tr ln nht nh nht)
Bch cu
(tế bào/mm3)
<10.000
32
31,1
12,5 (2,06-35)
10.000
71
68,9
CRP
(mg/L)
<50
50
48,5
59,2 (0,01-339)
50-100
15
14,6
100
38
36,9
Pro-calcitonin (ng/mL)
<0,5
67
65
0,24 (0,03-100)
0,5
36
35
Nhn xét: S ng bch cầu và CRP tăng chiếm phn lớn đối tượng nghiên cu.
3.2. Giá tr tiên đoán diễn tiến nng ca bch cu, CRP và pro-calcitonin
Biểu đồ 1. T l din tiến nặng sau 3 ngày điều tr
77.7%
22.3%
Không diễn tiến nặng
Diễn tiến nặng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
82
Nhn xét: Có 22,3% bnh nhân nhp vin din tiến nặng sau 3 ngày điều tr.
Bng 4. So sánh trung bình bch cu máu, CRP, pro-calcitonin thời điểm nhp vin hai
nhóm bnh nhân không din tiến nng và din tiến nng
Nhn xét: S ng bch cu và pro-calcitonin là khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 2. Đường cong ROC ca các ch s bch cu, t s NLR, CRP, pro-calcitonin ti
thời điểm nhp vin trong tiên đoán diễn tiến nng
Nhn xét: CRP và pro-calcitonin có giá tr trong tiên lượng din tiến nng.
Bng 5. Giá tr tiên đoán din tiến nng ca bch cu, t s NLR, CRP, pro-calcitonin ti
thời điểm nhp vin
AUC
Đim ct
Độ nhy
Độ đặc hiu
p
Bch cu
0,57
18.340
39,1%
87,5%
0,34
T s NLR
0,56
7,75
56,5%
60%
0,41
CRP
0,65
30,15
82,6%
46,3%
0,03
Pro-calcitonin
0,71
0,94
56,5%
81,3%
0,003
Nhn xét: Pro-calcitonin có giá tr tiên lượng cao nht trong các ch s nghiên cu.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Tt c đối tượng nghiên cứu đều trên 40 tui với nhóm người bnh trên 65 tui chiếm
đa số (86,4%), tui trung bình của đối tượng nghiên cu là 75,4 ± 9,6 và phân b tương đối
đồng đều gia 2 gii, phn lớn người bnh có nhiu bnh lý đồng mc kèm theo. T l mc
VPCĐ gia tăng theo tuổi có th được gii thích do s xut hiện đồng thi ca nhiu bnh
nền theo độ tui, sức đề kháng suy gim, các ri lon v nut và các vấn đề dinh dưỡng.
Viêm phi với đặc trưng một bnh lý nhim khuẩn đường hô hấp dưới nên st, ho
Nhóm không din tiến nng
(n=80)
Nhóm din tiến nng
(n=23)
p
Bch cu (tế bào/mm3)
12900±5480
15000±7890
0,016
T s NLR
8,69±7,68
9,51±6,62
0,932
CRP (mg/L)
73,34±76,4
122,03±100,32
0,095
Pro-calcitonin (ng/mL)
2,03 ± 9,87
8,73±23,95
0,001