Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
5
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
09/5/2022
Ny
chp
nhận đăng bài:
01/6/2022
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
ĐẶC ĐIỂM NHIM SC TH ĐỒ CA BNH NHÂN
VÔ SINH TI BNH VIỆN TRUNG ƢƠNG
THÁI NGUYÊN NĂM 2021
Nguyn Thu Hin1, Phm Th Tuyết Mai1, Duy Anh1,
Đỗ Hà Thanh2.
1 Trƣờng Đại hc Y Dƣợc, Đại hc Thái Nguyên
2 Bnh Viện Trung ƣơng Thái Nguyên
* Tác gi liên h: nguyenthuhien.khcb@tump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Những năm gần đây các phƣơng pháp nuôi cấy
các k thut nhum tiêu bn ngày càng phát triển đƣợc ci
tiến không ngừng, đặc bit k thut nhuộm băng G (GTG) đã
cho phép các nhà di truyn hc phát hiện đƣợc chính xác nhng
ri lon cu trúc ca từng NST nhƣ: Mất đoạn, lặp đoạn, chuyn
đoạn, đảo đoạn… nhng cp v chồng đƣợc chẩn đoán
sinh s to gánh nng v tâm kinh tế cho bnh nhân. Vì vy
xét nghim phân tích NST nhng cp v chng rt ý
nghĩa vi vic phát hiện đƣợc nhng bất thƣờng v cu trúc hay
s ng NST đồng thời đƣa ra lời khuyên di truyn góp phn
chăm sóc sức khe sinh sn cộng đồng hi. Mc tiêu:
Xác định đƣợc công thc nhim sc th ca bnh nhân sinh
bằng phƣơng pháp lập Karyotype. Phƣơng pháp: Nuôi cấy tế
bào bạch cầu lympho máu ngoại vi theo phƣơng pháp của
Hungerford D.A; Phƣơng pháp thu hoạch tế bào; Phƣơng pháp
nhuộm băng theo Seabright M; Nhuộm tiêu bản bằng phƣơng
pháp nhuộm băng G theo phƣơng pháp của Seabright. M.;
Phƣơng pháp phân tích nhiễm sắc thể lập karyotype theo tiêu
chuẩn ISCN. Kết qu: Trong s 12 cp v chồng đƣợc chn
đoán sinh, phát hin 1 cp v chng ri lon cu trúc NST,
đột biến chuyển đoạn gia NST s 2 NST s 10. 11 cp v
chng còn lại có Karyotype bình thƣờng. Kết lun: Trong 12 cp
v chng đƣc chn đn sinh nguyên phát, có 1 cặp v chng
nguyên nhân do ri lon cu trúc NST. Ri lon này là đột biến
chuyển đon gia NST s 2 NST s 10. 11 cp v chng n li
vô sinh đến t nguyên nn khác. Để m hiu tiếp c nguyên nhân
gây vô sinh có th thc hin bằng các phƣơng pháp phân tích ADN
nhng cp v chồng có Karyotype bình thƣờng.
T khóa: sinh; Đột biến nhim sc th; Công thc nhim sc th
6
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
KARYOTYPE CHARACTERISTICS OF INTERNAL
PATIENTS AT THAI NGUYEN NATIONAL
HOSPITAL IN 2021
Nguyen Thu Hien1, Pham Thi Tuyet Mai1, La Duy Anh1,
Do Ha Thanh2
1 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
2 Thai Nguyen National Hospital
* Author contact: nguyenthuhien.khcb@tump.edu.vn
ABSTRACT
Background: In recent years, tissue culture methods and staining
techniques have been increasingly developed and improved,
especially the G-band staining (GTG) technique that has allowed
geneticists to detect structural disorders of each chromosome such
as deletions, duplications, translocations, inversions, etc. couples
who are diagnosed as infertile psychological and economic
burdens for patients. Therefore, testing and analyzing
chromosomes in these couples are very meaningful and provide
genetic advice to contribute to reproductive health care in the
community and society. Objective: Determine the chromosomal
formula of infertile patients by Karyotype method. Methods:
Culture of peripheral blood lymphocytes according to the method
of Hungerford D.A; Cell harvesting method; Seabright M tape
staining method; Stain slides by G-band staining according to
Seabright's method. M.; Chromosome analysis and karyotyping
according to ISCN standards. Results: Out of 12 couples
diagnosed with infertility, 1 couple was found to have a structural
disorder of chromosomes and a translocation mutation between
chromosome 2 and chromosome 10. The remaining 11 couples
had normal Karyotype. Conclusion: In 12 couples diagnosed with
primary infertility, 1 couple had a structural disorder of
chromosomes. This disorder is a translocation mutation between
chromosome 2 and chromosome 10. The remaining 11 couples
are infertile due to other causes. To further investigate the causes
of infertility can be done by DNA analysis methods in couples
with normal Karyotype.
Keywords: Infertility; Chromosomal mutation; Chromosome
formula
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
Di truyền đóng vai trò quan trọng trong chức năng sinh sản ở nam
nữ. Các yếu tố di truyền tác động lên tất cả các giai đoạn của
hệ thống sinh sản bao gồm: Hình thành giới tính, quá trình sinh
giao tử (trứng và tinh trùng), cũng nhƣ những giai đoạn đầu phát
triển của phôi. Các bất thƣờng di truyền có thể chia thành 3 nhóm
chính: Bất thƣờng nhiễm sắc thể (NST) về số lƣợng cấu trúc,
đột biến các gen liên quan đến chức năng sinh sản (Nhƣ các gen
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X/Y, hoặc các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thƣờng) và bất thƣờng đơn gen. Các nguyên nhân di
truyền thƣờng gp nht những trƣờng hp sinh n bt
thƣờng v s ng cu trúc nhim sc th. Tuy nhiên, tình
trng sinh n do nguyên nhân di truyền thƣờng chiếm t l
thấp hơn so với nam. Trong các trƣờng hp kinh nguyên phát,
nguyên nhân do hi chng Turner - 45, XO chiếm t l t 25
50%1 Trong những trƣờng hp kinh th phát thì bất thƣờng
nhim sc th chiếm t l t 10 15%. Đối với các trƣờng hợp
sinh nam do nguyên nhân di truyền chiếm tỷ lệ 10 – 15% bao gồm
rối loạn nhiễm sắc thể, đột biến ADN ty thể, rối loạn di truyền
đơn gen, rối loạn di truyền đa nhân tố, và bất thƣờng di truyền dẫn
đến rối loạn nội tiết. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng, trong các
nguyên nhân di truyền gây sinh nam thì bất thƣờng nhiễm
sắc thể chiếm khoảng 5% (4% bất thƣờng nhiễm sắc thể giới tính
và 1% bất thƣờng nhiễm sắc thể thƣờng).
Karyotype một phƣơng pháp nuôi cy, sp xếp ghép cp
NST để tìm ra các biến đổi v cu trúc hay s ng NST đƣợc
chỉ định trong chẩn đoán sinh nguyên phát thứ phát cả
nam nữ1. Từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài “Đặc điểm Karyotype ca bnh nhân sinh ti Bnh vin
Trung ƣơng Thái Nguyên năm 2021”. Vi mc tiêu: Xác định
được công thc nhim sc th ca bnh nhân sinh bng
phương pháp lập karotype.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đối tương nghiên cứu: Các cặp vợ chồng đƣợc chẩn đoán
sinh từ 12 tháng trở lên.
8
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Tiêu chuẩn lựa chọn: Các cặp vợ chồng đƣợc chẩn đoán
sinh nguyên phát (Chƣa thai lần nào) nhƣng không xác định
đƣợc nguyên nhân.
Tiêu chuẩn loại trừ: Các cặp vợ chồng đƣợc chẩn đoán sinh
đã xác định đƣợc nguyên nhân.
Thời gian địa điểm nghiên cứu: Ttháng 01 đến tháng 12
năm 2021 tại Khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu Bệnh viện
Trung ƣơng Thái Nguyên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang
m u: Toàn b
K thut chn m u: Chn mu ch đích toàn bộ c bnh
nhân đáp ứng tiêu chun la chn.
Biến s (ch s) nghiên cu: Tui, gii tính, ngành ngh công
vic, công thc nhim sc th.
Phương pháp nuôi cấy tế bào bạch cầu lympho máu ngoại vi:
Nuôi cấy tế bào bạch cầu lympho máu ngoại vi theo phƣơng pháp
của Hungerford D.A.2; Phƣơng pháp thu hoạch tế bào; Phƣơng
pháp nhuộm băng theo Seabright M3; Nhuộm tiêu bản bằng
phƣơng pháp nhuộm băng G theo phƣơng pháp của Seabright. M.;
Phƣơng pháp phân tích nhiễm sắc thể lập karyotype theo tiêu
chuẩn ISCN4; Phƣơng pháp lập karyotype: Mỗi bệnh nhân đƣợc
chọn 3 cụm kỳ giữa lập karyotype trên phần mềm của vi tính
theo tiêu chuẩn ISCN sau đó tổng hợp các số liệu đã quan sát rồi
kết luận về số lƣợng và cấu trúc của bộ NST.
Phương pháp thu thập và x lý s liu
Lp h bệnh án: Phng vn, khai thác tin s bnh lý v sn
ph khoa, làm xét nghiệm NST đồ.
Xử lý số liệu: Các số liệu đƣợc nhập liệu và xử lý bằng phền mềm
SPSS 20.0. Phân tích bằng thuật toán thống y học với các hàm
tính tần số, tỷ lệ phần trăm. Hình ảnh chụp Karytotyp đƣợc xử lý
bằng phần mềm chụp ảnh chuyên dụng trên Kính hiển vi.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đã đƣợc Hội đồng đạo đức
nghiên cu y sinh học của Bệnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên
thông qua.
KT QU
Tui ca các cp v chồng đƣợc chẩn đoán vô sinh
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
9
Bảng 1. Sự phân bố theo tuổi của các cặp vợ chồng đƣợc chẩn đoán vô sinh
Tuổi
Chồng
n
%
n
%
20-29
9
75
4
33,3
30-39
3
25
7
58,3
>39
0
0
1
8,3
Tổng
12
100
12
100
Kết quả Bảng 1 cho thấy: Trong tổng số 12 cặp vợ chồng (24
trƣờng hợp) đƣợc chẩn đoán vô sinh nguyên phát chƣa nguyên
nhân. Tui ca ngƣời vthấp nhất là 20 tuổi và cao nht là 39 tuổi.
Tui của ngƣi chồng thấp nht là 23 tuổi và cao nhất là 39 tuổi.
Nm tuổi 20-29 ở nữ gii chiếm tỉ lệ vô sinh cao nhất là 75%. Nhóm
tuổi tn 39 tuổi nam giới chiếm tỉ lvô sinh thấp nhất là 8,3%.
Nghề nghiệp của các cặp vợ chồng đƣợc chẩn đoán là vô sinh
Bảng 2. Sự phân bố về nghề nghiệp ở những cặp vợ chẩn đoán vô sinh
Nghề nghiệp
Vợ
Chồng
n
%
n
%
CBVC
2
16,7
4
33,3
Công nhân
4
33,3
6
50
Tự do
6
50
2
16,7
Tổng
12
100
12
100
Kết quả Bảng 2 cho thấy: trong tổng số 12 cặp vợ chồng (24
trƣờng hợp) đƣợc chẩn đoán sinh nguyên phát chƣa
nguyên nhân. Nhóm nghề nghiệp Công nhân chiếm tỉ lệ sinh
cao hơn nhóm ngành nghề khác, với tỉ l 33,3% nữ giới
50% ở nam giới.
Kết quả phân tích karyotype của các cặp vợ chồng đƣợc chẩn
đoán là vô sinh
Trong tổng số 12 cặp vợ chồng (24 trƣờng hợp) đƣợc chẩn đoán
sinh nguyên phát chƣa nguyên nhân, đƣợc ch định xét
nghim NST. Phân ch lập Karyotype chúng tôi đã phát hiện
1 cp v chồng, trong đó ngƣời chng mang ri lon NST
(Chiếm t l 8,3 %), 11 cp v chng (Chiếm t l 91,7 %)
Karyotype bình thƣờng (46, XX hoc 46, XY).