Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
111
Đoàn Mỹ Hnh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425035
Kết qu điu trị bệnh nhân đau thắt ng do thi a cột
sống bằng sóng xung kích kết hợp điện tờng châm tại
bệnh viện Thủy Nguyên m 2024 - 2025
Đoàn Mỹ Hạnh1, Phạm Hải Dương1*, Vũ Văn Bộ2, Trần Phương Đông3
Treatment outcomes of patients with low back pain
due to lumbar spondylosis using shock wave
therapy combined with electroacupuncture at Thuy
Nguyen General Hospital, 2024 2025
ABSTRACT: Objectives: To describe the clinical and
radiographic characteristics of patients with low back pain due to
lumbar spondylosis at the Department of Traditional Medicine
and Rehabilitation, Thuy Nguyen General Hospital, during
20242025. Evaluation of the treatment outcomes of the
electroacupuncture combined with shock wave therapy in the
study group. Subjective: 60 patients diagnosed with low back
pain due to lumbar spondylosis were treated at the Department
of Traditional Medicine and Rehabilitation, Thuy Nguyen
General Hospital, Hai Phong, from October 2024 to May 2025.
According to traditional medicine, the patients were diagnosed
with lumbago patterns including wind-cold-damp syndrome,
1 Tờng Đại học Y Dược Hải Phòng
2 Bnh viện Đa khoa Thuỷ Nguyên
3 Bệnh viện Châm cứu Trung ương
*Tác gi liên h
Phạm Hải Dương
Trường Đại học Y Dược Hi Phòng
Điện thoại: 0904294486
Email: phduong@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 16/06/2025
Ngày phn bin: 20/06/2025
Ngày duyt bài: 05/08/2025
TÓM TT
Mc tiêu: 1. t đặc điểm lâm sàng, X quang ca bnh
nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sng ti Khoa Y hc c
truyn- Phc hi chức năng, Bệnh vin Thủy nguyên năm
2024-2025. 2. Nhn t kết qu điu tr của phương pháp
Điện trường châm kết hp Sóng xung kích trên nhóm nghiên
cu. Đối tượng: 60 BN được chẩn đoán xác định đau thắt
lưng do THCS trên m sàng Xquang, điu tr ti Khoa YHCT-
PHCN, Bnh vin Thy nguyên-Hi Phòng t tháng 10/2024
đến tháng 5/2025. Theo Y hc c truyn, BN được chẩn đoán
yêu thng th Th phong hàn thp, Th thận hư, Thể phong
hàn thp kết hp vi Can Thận hư. Phương pháp: Mô t mt
lot ca bnh. Kết qu: Tui TB trong nhóm NC 58,57±12,78,
nhóm mc bnh nhiu nht là t 61-80 tui; t l n/ nam là
58,3%/41,7%; 50% s BN tha cân béo phì độ 1. Phương
pháp kết hợp điện trường châm sóng xung kích này hiu
qu trên bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hoá cột sng qua
các thang điểm: điểm đau VAS giảm sau điều tr3,12 ± 1,12
điểm, độ giãn CSTL tăng sau điều tr là 1,72 ± 0,74, độ gp ct
sống trước sau điều tr tăng 16,5 ± 7,15 độ, độ dui ct sng
trước sau điều tr tăng 11,92 ± 5,61 đ, khoảng cách tay đất
trước sau điều tr giảm 12,48 ± 6,41 cm, và thang điểm chc
năng sinh hoạt hàng ngày ODI sau điu tr tăng 23,00 ± 11,11
điểm. Phương pháp này an toàn cho BN điu tr. Kết lun:
Phương pháp kết hợp điện trường châm ng xung kích có
hiu qu tt trên BN thoái hoá ct sng thắt lưng với tác dng
giảm đau và cải thin tm vận động
T khóa: Thoái hoá ct sng thắt lưng, Điện trường châm,
Xung kích.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
112
Đoàn Mỹ Hnh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425035
kidney deficiency syndrome, and a combination of wind-cold-
damp with liver-kidney deficiency. Method: Descriptive case
series. Results: The average age in the study group was
58.57 ± 12.78 years, with the highest prevalence observed in the
6180 age group. The female-to-male ratio was 58.3% to 41.7%.
Among the patients, 50% were overweight or had class I obesity.
The combination therapy of electroacupuncture and shockwave
demonstrated effectiveness in patients with low back pain due to
lumbar spondylosis. Specifically, the mean reduction in VAS
pain score after treatment was 3.12 ± 1.12 points. Lumbar spine
flexion increased by 16.5 ± 7.15 degrees, extension increased by
11.92 ± 5.61 degrees, lumbar mobility improved by 1.72 ± 0.74
cm, and the fingertip-to-floor distance decreased by 12.48 ± 6.41
cm. The Oswestry Disability Index (ODI) score improved by
23.00 ± 11.11 points following treatment. This therapeutic
approach was also found to be safe for patients. Conclusion: The
combined application of electroacupuncture and shockwave
therapy is effective in the management of lumbar spondylosis,
with notable benefits in pain relief and enhancement of spinal
mobility.
Keywords: Lumbar spondylosis; Electroacupuncture; Shock
wave therapy
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thắt lưng (ĐTL) đang tình trng khá
ph biến, th xy ra tt c mọi người
không k la tui, gii tính, tng lp hi,
ngh nghip, bệnh thường kéo dài, hay tái
phát gây ảnh hưởng nhiu ti chất lượng cuc
sng, sinh hoạt lao đng ca người bnh
và là gánh nng kinh tế, tâm rt ln. Có rt
nhiu nguyên nhân dẫn đến ĐTL, trong đó
nguyên nhân hàng đầu thoái hóa ct sng
thắt lưng (THCSTL). rất nhiều phương
pháp điều tr ĐTL do thoái hóa cột sng
(THCS) bng Y hc c truyn (YHCT) kết
hp Y hc hiện đại (YHHĐ) mang li hiu
qu tốt, trong đó Điện trường châm
Sóng xung kích. Điện trường châm mt
phát trin mi ca ngành châm cu, phát huy
được c tác dng ca kích thích lên huyt v,
huyệt đạo c dng ca xung điện trên
th. Sóng xung kích dng sóng âm áp
lc biến đổi đột ngột, biên đ ln ngt
quãng, tác dng giảm đau ci thin chc
năng đối với gân, y chằng. Hai
phương pháp y đã đưc kết hp sở
điều tr mang li hiu qu ci thin mức độ
đau, tầm vận động hay chức năng sinh hoạt
hàng ngày trên bệnh nhân đau lưng do thoái
hoá nhưng chưa có đánh giá, vy chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài Kết qu điều tr
bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sng
bng Sóng xung kích kết hợp Điện trường
châm ti Bnh vin Thủy nguyên năm 2024 -
2025vi 2 mc tiêu sau:
1. tả đặc điểm lâm sàng, X quang của
bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sống
tại Khoa Y học cổ truyền- Phục hồi chức
năng, Bệnh viện Thủy nguyên năm 2024-
2025.
2. Nhn xét kết qu điều tr của phương pháp
Điện trường châm kết hp Sóng xung kích
trên nhóm nghiên cu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn
- Tiêu chun la chn bnh nhân theo
YHHĐ: Bệnh nhân được chẩn đoán xác định
đau thắt lưng do THCS trên lâm sàng X
quang. Không phân bit gii, tuổi ≥ 18. Bệnh
nhân t nguyn tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun chn bnh nhân theo YHCT: BN
được chẩn đoán yêu thng th Th phong hàn
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
113
Đoàn Mỹ Hnh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425035
thp, Th thận hư, Th phong hàn thp kết
hp vi Can Thận hư.
Tiêu chun loi tr
- BN đau thắt lưng do THCS có kèm theo các
bnh: Lao, suy tim, suy thn, HIV/AIDS, tâm
thần, ung thư, các bệnh ác tính, viêm ct
sng dính khớp Đang mc các bnh nhim
khun cp: Nhim trùng huyết, viêm phi,
viêm da vùng thắt lưng... Rối loạn đông máu,
loãng xương nặng, thể quá yếu không đủ
sc khe luyn tp.
- Bnh nhân không tuân th liệu trình điều
tr >2 ngày.
Địa điểm và thi gian nghiên cu:
Địa điểm: Khoa YHCT-PHCN, Bnh viện đa
khoa Thu Nguyên.
Thi gian: 10/2024 5/2025.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu t mt lot ca
bnh.
BN được điều tr bằng Điện trường châm kết
hp Xung kích trong 15 ngày.
Biến s và ch s nghiên cu:
Biến s nghiên cu: các đặc điểm v đối
ng NC, lâm sàng, Xquang.
- Đặc điểm chung của đối tượng NC: Tui,
gii, ngh nghip, BMI. Th bnh theo
YHCT.
- Triu chứng Lâm sàng trước điều tr.
- X quang ct sng thắt lưng.
- Mức độ đau theo thang điểm đau (VAS). Độ
giãn CSTL (Schober).
- Độ gp, dui ct sng thắt lưng.
- Chức năng sinh hot hàng ngày theo
Oswestry Disability Index (ODI).
- Tác dng không mong mun của phương
pháp điều tr.
Ch s nghiên cu: s thay đổi các thang
điểm VAS, độ giãn CSTL, nghim pháp tay
đất, độ gp dui CSTL, chức năng sinh hoạt
hàng ngày ODI.
X lý s liu
S liệu thu được được x lý theo chương trình
SPSS 22.0. S dng các kiểm định χ2 (Chi
square), t Test , s khác biệt có ý nghĩa thống
kê vi p< 0,05.
Đạo đức nghiên cứu
NC đưc thông qua Hội đồng khoa hc Khoa
YHCT- Đại học Y Dược Hi Phòng và Bnh
vin Đa khoa Thu Nguyên.
KẾT QUẢ
Đặc điểm chung, lâm sàng, Xquang của đối tượng nghiên cứu trước điều tr
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu trước điều tr
Bng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Phân nhóm
< 40
40 60
61 80
> 80
Tuổi trung bình
Nam
Nữ
Công nhân
Nông dân
Hưu trí
Khác
< 18,5
18,5 22,9
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
114
Đoàn Mỹ Hnh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425035
23 24,9
15
25
25 29,9
15
25
> 30
0
0
Thể bệnh theo
YHCT
Phong hàn thấp
14
23,3
Thận hư
18
30
Phong hàn thấp +
Thận hư
28
46,7
Nhn xét: Trong 60 BN nhóm NC thì nhóm mc bnh nhiu nht là t 61-80 tui, chiếm 50%.
Tui trung bình 58,57±12,78. S bnh nhân n nhiều hơn nam trong nhóm NC, chiếm 58,3%.
T l bnh nhân là công nhân chiếm t l cao nht trong nhóm NC vi 45%.Ch s khối cơ thể
BMI trong khong 18,5 22,9 chiếm t l cao nht trong nhóm NC vi 46,7%. Bnh nhân ch
yếu th phong hàn thp có kết hp thận hư chiếm 46,7%.
Đặc điểm lâm sàng, Xquang của đối tượng NC trước điều tr
Bng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng NC
n
T l
Mức độ đau VAS
Không đau
0 điểm
0
0
Đau nhẹ
1 - 3 điểm
8
13,4
Đau vừa
4 - 6 điểm
52
86,6
Đau nặng
7 - 10 điểm
0
0
Đim TB
4,52 ± 1,03
Điểm độ giãn CSTL
Schober
Tt
≥14cm
0
0
Khá
13 cm ≤ d<14 cm
16
26,7
Trung bình
12 cm ≤ d<13 cm
31
51,7
Kém
<12cm
13
21,7
Đim TB
12,05 ± 0,7
Điểm tay đất
Tt
d ≤ 10 cm
3
5
Khá
10 < d ≤ 20 cm
6
10
Trung bình
20 < d ≤ 30 cm
34
56,7
Kém
d > 30 cm
17
28,4
Đim TB
28,42 ± 7,73
Độ dui CSTL
Tt
d ≥ 25 độ
8
13,4
Khá
25 > d ≥ 20 độ
29
48,3
Trung bình
20 > d ≥ 15 độ
23
38,3
Kém
d < 15 độ
0
0
Đim TB
18,83 ± 3,61
Độ gp CSTL
Tt
d ≥ 70 độ
1
1,7
Khá
70 > d ≥ 60 độ
8
13,4
Trung bình
60 > d ≥ 50 độ
33
55
Kém
d < 50 độ
18
30
Đim TB
50,33 ± 7,06
Tt
0 20 %
1
1,7
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
115
Đoàn Mỹ Hnh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425035
Đim chức năng sinh
hot hàng ngày ODI
Khá
21 - 40 %
7
11,7
Trung bình
41 - 60 %
38
63,3
Kém
61 %
14
23,3
Đim TB
53,08 ± 10,7
Nhn xét: BN nhóm NC điểm VAS TB 4,52 ± 1,03 ch yếu mức độ đau vừa chiếm
86,7%; điểm Schober TB 12,05 ± 0,7, chiếm t l cao nht 51,7% mc giãn trung bình;
điểm NP tay đt TB 28,42 ± 7,73, chiếm t l cao nht 56,7% mức độ hn chế trung bình;
điểm độ dui TB là 18,83 ± 3,61, ch yếu nhóm khá chiếm 48,3%; điểm độ gp CSTL TB là
50,33 ± 7,06, ch yếu mc trung bình vi 55%; điểm ODI TB là 53,08 ± 10,7, ch yếu nm
mức độ hn chế trung bình vi 63,3%.
Bng 3.3. Phân b bnh nhân theo đc điểm X quang
Xquang
n
T l
Giai đoạn 1
13
21,7
Giai đoạn 2
25
41,7
Giai đoạn 3
14
23,3
Giai đoạn 4
8
13,3
Nhn xét: BN ch yếu thoái hoá giai đoạn 2 (mức độ có gai xương và có hẹp khe khp nh)
chiếm 41,7%.
Nhn xét kết qu điu tr ca đin trường châm kết hp vi xung kích
Hình 1. So sánh giá tr trung bình ca các ch s lâm sàng trước và sau điều tr.
Nhận xét: Trước điều trị điểm VAS là 4,55 ± 1,00, sau điều trị là 1,43 ± 1,17; giảm 3,12 ± 1,12
điểm. Trước điều trị độ giãn CSTL 12,05 ± 0,99, sau điều trị 13,77 ± 0,75. Độ giãn CSTL
tăng lên 1,72 ± 0,74. Trước điều trị điểm độ gấp CSTL là 50,42 ± 7,21, sau điều trị là 66,92
± 5,45, tăng 16,5 ± 7,15. Trước điều trị điểm duỗi CSTL là 18,83 ± 3,61, sau điều trị là 30,75
± 4,68, tăng 11,92 ± 5,61 độ. Trước điều trị điểm nghiệm pháp tay đất 28,42 ± 7,73, sau
điều trị 15,93 ± 7,28. Skhác biệt trước và sau điều trị giảm 12,48 ± 6,41 cm. Trước điều
trị điểm ODI D0 53,08 ± 10,7, sau điều trị 30,08 ± 11,33, giảm 23,00 ± 11,11 điểm. Các
bệnh nhân đều cải thiện các chỉ số trên lâm sàng mức độ khá và tốt. Các chỉ số đều thay đổi
có có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.