Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
76
Vũ Thị Ngoan và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425040
Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu điu tr bng y
hc c truyn kết hp phc hi chức năng ở tr bi não
th co cng ti Bnh vin Tr em Hi Phòng
Vũ Thị Ngoan1*, Nguyn Hng Thái2, Vũ Thị Thu Hng2
The clinical, subclinical characteristics and
therapeutic of traditional medicne combine
rehabilitation for children with spastic celebral
palsy at Hai Phong Childrens Hospital
ABSTRACT: Objectives: Describing the clinical and
subclinical characteristics of children with spastic cerebral palsy
treated at Hai Phong Children's Hospital from October 2024 to
May 2025 and evaluation of the treatment results in the above
group of pediatric patients. Subject and methods: The study
described the cross-section of over 30 children with spastic
cerebral palsy treated at the Department of Traditional Medicine
Rehabilitation, Hai Phong Children's Hospital. Results: The
percentage of children with spastic cerebral palsy under the age
of 36 months was the highest (66,70%). Children are 70% more
likely to be seen in men than in women by 30%. The risk factors
for cerebral palsy with spasticity in premature babies account for
1 Trường Đại học Yc Hi Phòng
2 Bệnh vin Tr em Hi Phòng
*Tác gi liên h
ThNgoan
Trường Đi học Y Dược Hi Phòng
Điện thoại: 0964619982
Email: vtngoan@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 15/06/2025
Ngày phn bin: 17/06/2025
Ngày duyt bài: 03/08/2025
TÓM TT
Mc tiêu nghiên cu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
tr bi não th co cứng điều tr ti Bnh vin Tr em Hi
Phòng t 10/2024 đến 05/2025 nhn t kết qu điu tr
nhóm bnh nhi trên. Đối tượng và phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu t ct ngang trên 30 tr bi não th co
cứng điều tr ti khoa Y hc c truyn Phc hi chức năng,
Bnh vin Tr em Hi Phòng. Kết qu: T l tr bi não th co
cứng trong độ tuổi dưới 36 tháng cao nht (66,70%). Tr
gp nhiu nam 70% hơn trẻ n 30%. Các yếu t nguy gây
bi não th co cng tr sinh non chiếm t l cao nht 46,67%,
cân nng khi sinh thp chiếm 40%, ngt là 23,33%. Viêm phi
(60%), chảy nước bt (46,67%) động kinh (43,33%)
nhng bệnh kèm theo thưng gp nht tr bi não. T l
bi não th co cng t chi chiếm 76,67%. 100% tr bi não
th co cứng tăng trương lực tăng phản x gân xương,
co rút cơ chiếm 58,20%, teo 13,33%. Hầu hết tr bi não
th co cng biu hin vận động ch động mt cân xng
(76,67%) vận động khp b hn chế (43,30%). Đa số tr bi
não th co cng thuc chứng Ngũ trì thể Can Thận
(83,33%). Tổn thương thực th não qua chẩn đoán hình nh
chiếm 90% trong đó 76,67% hình nh giãn não tht.
Phương pháp điện châm, xoa bóp bm huyt kết hp tp vn
động trên tr bi não th co cng có tác dng ci thiện điểm
mức độ chức năng vận động thô GMFCS trung bình 4,23
0,898 xung còn 4,07
1,081, s khác biệt ý nghĩa thng
kê vi p < 0,05.
T khóa: Bi não th co cng, chức năng vận động thô
GMFCS, Bnh vin Tr em Hi Phòng.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
77
Vũ Thị Ngoan và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425040
the highest rate of 46,67%, low birth weight accounts for 40%,
asphyxia is 23,33%. Pneumonia (60%), salivation (46,67%) and
epilepsy (43,33%) are the most common comorbidities in
cerebral palsy children. The rate of quadriplegic cerebral palsy
accounts for 76,67%. 100% of children with spastic cerebral
palsy have increased muscle tone and tendon reflexes, muscle
shrinkage accounts for 58,20%, muscle atrophy is 13,33%. Most
children with spastic cerebral palsy show disproportionate
activity (76,67%) and limited joint movement (43,30%). The
majority of children with spastic cerebral palsy belong to the
Interventional Pentathesis (83,33%). Physical damage to the
brain through imaging accounts for 90% of which 76,67% have
images of ventricular expansion. Electroacupuncture,
acupressure massage combined with motor training on spastic
cerebral palsy children improved the average GMFCS score of
4,23 0,90 to 4,07 1,08 the difference was statistically
significant with p < 0,05.
Keywords: Children with spastic celebral palsy, Gross Motor
Funciton Classification System (GMFCS), Hai Phong Children's
Hospital.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bi não là thut ng ch mt nhóm nhng ri
lon ca h thn kinh trung ương do tổn
thương não không tiến trin y ra. Bi não
gây nên đa tàn tật v vn động, trí tu, giác
quan và hành vi, thưng xy ra trong thi k
phát triển thai nhi, trước, trong sau khi sinh
cho đến năm tuổi. Tr tr thành gánh nng
cho gia đình và xã hội. Do đó phc hi chc
năng vận động cho tr vấn đề hết sc cn
thiết. Trên thế gii, theo thng kê những năm
gần đây cho thy t l bi não chiếm t l 1,5-
4/1000 tr sinh sống. Ti Hoa K, t l bi
não tr dưới 8 tui 3,6/1000 tr sinh
sống, hàng năm khoảng 500.000 tr
mc bi não, chiếm t l 0,2% tng s tr.
Việt Nam, chưa s liệu điều tra quc gia
v t l hin mc bại não, nhưng theo thống
thì khong 125.000 150.000 tr Vit
Nam mc bnh y. Bi não th co cng
th ph biến nht chiếm 72% - 80% các th
bi não[1].Triu chng lâm sàng ca tr bi
não rt đa dạng và nng n. Tìm hiu các du
hiu lâm sàng, cn lâm sàng, các ri lon
cũng như bnh kèm theo tr bi não
cn thiết. Việc điều tr cho tr bại não đến nay
vn là mt vấn đề hết sức khó khăn. Tại khoa
Y hc c truyn-Phc hi chức năng, Bệnh
vin Tr em Hi Phòng hiện đang điều tr kết
hợp c phương pháp Y học c truyền (điện
châm, xoa bóp bm huyt) và Phc hi chc
năng (tập vận động) cho tr bi não mang
li kết qu kh quan. vy nhóm nghiên cu
thc hiện đề tài vi hai mc tiêu là mô t đặc
điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr bi não th
co cứng điều tr ti Bnh vin Tr em Hi
Phòng t 1/10/2024 đến 30/05/2025 và nhn
xét kết qu điều tr nhóm bnh nhi trên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Tr bi não th co
cứng dưới 6 tuổi, được khám điều tr ni
trú ti Khoa Y hc c truyn Phc hi chc
năng, bệnh vin Tr em Hi Phòng t
10/2024 đến tháng 05/2025.
Tiêu chun la chn:
- Bệnh nhi dưới 6 tui.
- Chẩn đoán xác định bi não th co cng.
+ Ri lon vận động thế do tổn thương
não không tiến trin giải đoạn trước khi
sinh, trong khi sinh hoc sau khi sinh.
+ Tăng trương lực cơ, tăng phn x gân
xương các chi b tổn thương và hoặc có du
hiu tổn thương hệ tháp.
- Bệnh nhi được chp CT scanner s não.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
78
Vũ Thị Ngoan và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425040
- s đồng ý, hp tác, t nguyn tham gia
nghiên cu của gia đình trẻ bi não.
Tiêu chun loi tr:
- Bệnh nhi được chẩn đoán bại não các th
bnh khác: th múa vn, th thất điều, th
nho, th phi hp.
- Bnh nhi b điều tr hoc không tuân th
quy định điều tr trong quá trình nghiên cu.
- Tr lit vận động do các nguyên nhân
thc th khác: bnh thn kinh cơ, rối lon
chuyn hóa, khuyết tật xương khp, d tt ty
sng, u não,...
Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang.
Bệnh nhi được điều tr bằng điện châm, xoa
bóp bm huyt kết hp tp vận động trong 30
ngày.
Phác đồ điện châm ca B Y tế (2013) theo
Quyết định s 792/QĐ-BYT[2]:
Công thc huyệt: Luân phiên theo ngày thế
nm nga và nm sp.
- Tư thế nm nga: Châm t các huyt: Bách
hi, Sut cc, Ấn đường, Thái dương, Kiên
tnh, Kiên ngung, Khúc trì, Ngoi quan, Hp
cc, Bát tà, Gii khê. Châm b các huyt:
Tam âm giao, Thái khê, Huyết hải, Dương
lăng tuyền.
- thế nm sp: Châm t: Phong trì, Giáp
tích C4-C7, C7-D10, L1-L5, Kiên tnh, Khúc
trì, Ngoi quan, Hp cc, Bát tà, Trt biên,
Hoàn khiêu, Tha phù, Ân môn, Thừa sơn,
Côn lôn. Châm b các huyt: Thn du, Thái
khê, Tam âm giao.
Mắc y điện châm sau khi châm: tn s kích
thích: Châm t t 4-6 Hz, châm b t 1-3 Hz.
Liu trình: x 30 phút/ln/ngày các ngày trong
tun tr ch nht.
Phác đồ xoa bóp bm huyt ca B Y tế
(2013) theo Quyết định s 792/QĐ-BYT[2]:
Tiến hành các th thut xoa bóp bm huyt
sau khi đin châm: xoa, xát, day, bóp, vê, vn
động, bm huyt theo công thc huyệt điện
châm. Liu trình: 30 phút/ln/ngày các ngày
trong tun tr ch nht.
K thut phc hi chức năng tập vận động
theo phác đồ B Y tế (2014) theo Quyết định
3109/QĐ-BYT[3]: Bệnh nhi được tp các bi
tp v vận động theo k thut to thun vn
động x 30 phút/ln/ngày các ngày trong tun
tr ch nht.
C mu chn mu: ly mu thun tin tt
c các bệnh nhi đủ tiêu chun la chn.
Ni dung nghiên cu nghiên cu
Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr bi não
th co cng: tui, gii, yếu t nguy cơ, bnh
kèm theo, th bnh theo Y hc c truyn, v
trí liệt, đặc điểm h vận động, mức độ vn
động thô GMFCS, hình nh CTscanner s
não.
Kết quả điều trị bằng: Bệnh nhi được đánh
giá kết quả sau 30 ngày điều trị với các chỉ
tiêu: sự cải thiện mức độ vận động thô
GMFCS, sự cải thiện điểm GMFCS trung
bình, điểm tiến bộ GMFCS sau điều trị.
Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian: t 10/2024 đến 05/2025.
Địa điểm: Khoa Y hc c truyn Phc hi
chức năng, Bệnh vin Tr em Hi Phòng.
X lý s liu: S liệu được nhp và phân
tích bng phn mm SPSS 20.0.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu được
thông qua Hội đồng khoa học Trường Đại
học Y Dược Hi Phòng và Bnh vin Tr
em Hi Phòng.
KẾT QUẢ
Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr bi não th co cng
Bng 3.1. Phân b tui, gii ca bnh nhi
Đặc điểm
T l (%)
Nhóm tui
< 36 tháng
66,70
36 72 tháng
23,30
> 72 tháng
10
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
79
Vũ Thị Ngoan và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425040
Tui trung bình (tháng)
33,93 ± 3,64
Gii
Nam
21
70
N
9
30
Tng
30
100
Nhn xét: T tr bi não th co cứng dưới 36 tháng chiếm t l cao nht (66,70%), trên 72 tháng
là thp nhât. Tui trung bình trong nghiên cu là 33,93 ± 3,64 tháng.
Tr bi não gp nhiu nam (70%) hơn trẻ n (30%).
Bng 3.2. Phân b yếu t nguy cơ ở tr bi não th co cng
Yếu t nguy cơ
S tr (n)
T l (%)
Tin s gia đình có trẻ bi não
1
3,30
M st, cảm cúm trong 3 tháng đầu
4
13,30
Sinh non (<37 tun)
14
46,67
Cân nng khi sinh thp (2500g)
12
40
Ngt khi sinh
7
23,33
Can thip sn khoa
3
10
Bnh não sau sinh
3
10
Chấn thương sọ não
1
3,30
Không rõ
4
13,30
Nhn xét: Trong các yếu t nguy gây bi não th co cng tr sinh non chiếm t l cao nht
(46,67%), cân nng khi sinh thp chiếm 40%, ngt là 23,33%. Các yếu t nguy cơ mẹ st, cm
cúm trong 3 tháng đu, không nguyên nhân, can thip sn khoa, bnh não sau sinh t l
tương đương nhau (13,30% 10%). Ít gặp nht tin s gia đình trẻ bi não chn
thương sọ não (3,30%).
Bng 3.3. Phân b bnh kèm theo
Bnh kèm
S tr (n)
T l (%)
Động kinh
13
43,33
Viêm phi
18
60
Tim bm sinh
3
10
Chảy nước bt
14
46,67
Vấn đề th giác
1
3,33
Nhn xét: Viêm phi (60%), chảy nước bọt (46,67%) đng kinh (43,33%) nhng bnh
kèm theo thường gp nht tr bi não. Các bnh khác tim bm sinh, các vấn đ v th giác
gp vi t l ít hơn.
Bng 3.4. Phân b lâm sàng bi não th co cứng theo định khu
Lit
T chi
Hai chi dưới
Nửa người
Tng
S tr (n)
23
5
2
30
T l (%)
76,67
16,67
6,66
100
Nhn xét: T l bi não th co cng t chi chiếm 76,67%, bi não th co cứng hai chi dưới
chiếm 16,67% và bi não th co cng nửa người chiếm 6,67%.
Bng 3.5. Phân loi mức độ vận động thô GMFCS
Mức độ GMFCS
S tr (n)
T l (%)
II
1
3,33
III
6
20
IV
8
26,67
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
80
Vũ Thị Ngoan và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425040
V
15
50
Tng
30
100
Nhn xét: Tr bi não chức năng vận động thô mức độ V chiếm t l cao nht (50%), mc
độ III và IV t l thấp hơn (20% và 26,67%), mức độ I và II ít gp nht.
Bng 3.6. Đặc điểm lâm sàng h vận động tr bi não th co cng (N=30)
Đặc điểm lâm sàng
S tr (n)
T l (%)
Trương lực
Tăng
30
100
Không tăng
0
0
Dinh dưỡng
Bình thường
10
33,33
Teo cơ
4
13,33
Co rút cơ
16
58,20
Bất thường
h xương,
khp
Bất thường xương s
1
3,33
Bất thường xương lồng ngc
1
3,33
Cong vo ct sng
3
10
Bất thường chi (cong vo, chi ngn/chi dài)
2
6,67
Vận động bt
thường
Vận động ch động mt cân xng
23
76,67
Vận động th động khp b hn chế
20
66,67
Vận động khi
13
43,33
Vận động không hu ý
0
0
Phn x
gân xương
Tăng
30
100
Bình thường
0
0
Nhn xét: 100% tr bi não th co cứng có tăng trương lực cơ và tăng phản x gân xương.
Tr bi não th co cng có t l co rút cơ là 58,20%, teo cơ là 13,33%.
Hu hết tr bi não th co cng có biu hin vận động ch động mt cân xng (76,67%) vn
động khp b hn chế (43,30%).
Các bất thường h cơ xương khớp gp vi t l ít hơn.
Bng 3.7. Phân b các th lâm sàng theo YHCT
Th bnh
Can Thận hư
Tâm T
Đàm ứ tr tr
Tng
S tr (n)
25
2
3
30
T l (%)
83,33
6,67
10
100
Nhn xét: Đa số tr bi não th co cng thuc chứng Ntrì th Can Thận hư (83,33%), t l
th Tâm T hư và Đàm ứ tr tr ít gp hơn.
Bng 3.8. Đặc điểm hình nh trên phim CT scanner s não
Chẩn đoán
hình nh
Chưa phát hiện
bất thường
Teo não
Giãn não tht
Não úng thy/D dng
mch máu não
S tr (n)
3
3
23
1
T l (%)
10
10
76,67
3,33
Nhn xét: Tr bi não th co cng có tổn thương thực th não qua chẩn đoán hình ảnh chiếm
t l cao 90% trong đó 76,67% có hình nh giãn não tht.
Kết qu điu tr
Bng 3.9. Ci thin mức độ chức năng vận động thô GMFCS sau điều tr
Mức độ
GMFCS
Trước điều tr (D0)
Sau điều tr (D30)
p
S tr (n)
T l (%)
S tr (n)
T l (%)