Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
125
Trn Huy Duy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425044
Đc đim lâm sàng, cận m ng và kết qu điều trị trẻ b sốt
xut huyết Dengue ti Bệnh viện Đại học Y Hải Png m
2023 - 2024
Trần Huy Duy1,2, Thị Yến1,2*
Clinical and laboratory features and results of
treatment of children with dengue hemorrhagic
fever at Hai Phong Medical University Hospital in
2023 - 2024
ABSTRACT: Objectives: To review clinical and paraclinical
characteristics, some factors related to the severity of dengue
fever and the treatment results of dengue fever at the Department
of Pediatrics, Hai Phong University of Medicine and Pharmacy
Hospital in 2023-2024. Study subjects: 275 children under 16
years old were diagnosed with dengue fever based on clinical and
paraclinical criteria according to the guidelines of the Ministry of
1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2 Bệnh viện Đại học Y Hi Phòng
*Tác gi liên h
ThYến
Trường Đại học Y Dược Hi Phòng
Điện thoại: 0386949445
Email: vtyen@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 02/07/2025
Ngày phn bin: 05/07/2025
Ngày duyt bài: 18/08/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng, mt s
yếu t liên quan đến mức độ nng ca bnh st xut huyết
Dengue và kết qu điu tr bnh st xut huyết Dengue ti
khoa Nhi bnh viện Đại hc Y Hải Phòng năm 2023 - 2024. Đối
ng nghiên cu: 275 tr i 16 tui đưc chẩn đoán mắc
st xut huyết Dengue da trên tiêu chí lâm sàng và cn lâm
sàng theo hướng dn ca B Y tế năm 2023. Thi gian nghiên
cứu: 01/08/2023 đến 31/07/2024. Phương pháp: t ct
ngang s dng s liu hi cu. Kết qu: Bnh st xut
huyết Dengue bắt đầu xut hin t các tháng mùa hè, cao
nht mùa thu, gim dần trong các tháng mùa đông. Triu
chứng lâm sàng thường gp là: st (100%), xut huyết dưới
da (87,64%), bun nôn, nôn (87,27%); đau cơ, đau khớp,
nhc 2 h mt (89,36%). Mức độ bnh: St xut huyết
Dengue (11,64%), St xut huyết Dengue du hiu cnh
báo (87,64%), St xut huyết Dengue nng (0,73%). T l
bnh nhân xét nghim kháng nguyên NS1-Ag (+) chiếm
92%, Ch s Hematocrit, hot đ men AST, ALT nhóm bnh
nhân st xut huyết Dengue du hiu cảnh báo cao hơn
nhiu so vi nhóm bnh nhân st xut huyết Dengue vi
p<0,05; s ng tiu cu, bch cu nhóm bnh nhân st
xut huyết Dengue có du hiu cnh báo gim hơn so vi
nhóm bnh nhân st xut huyết Dengue (p<0,05). Kết qu
điu tr: 274/ 275 bnh nhân khi bnh (99,63%), 1 bnh
nhân chuyn tuyến và không có bnh nhân nào t vong. Kết
lun: St xut huyết Dengue du hiu cnh báo chiếm t
l cao nht 87,64 %. mi liên quan gia tăng ch s
hematocrit, tăng men AST, ALT gim s ng tiu cu
nhóm st xut huyết Dengue so vi nhóm st xut huyết
Dengue có du hiu cnh báo (p<0,05). T l bnh nhân khi
bnh là 99,63%.
T khóa: st xut huyết Dengue, tr em.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
126
Trn Huy Duy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425044
Health in 2023. Study period: August 1, 2023 to July 31, 2024.
Method: Describe a series of cases using retrospective data.
Results: Dengue fever begins to appear in the summer months,
peaks in the fall, and gradually decreases in the winter months.
Common clinical symptoms were: fever occurs in 100%,
subcutaneous hemorrhage (87.64%), nausea, vomiting (87.27%);
muscle pain, joint pain, pain in both eye sockets (89.36%).
Disease severity: Dengue fever (11.64%), Dengue fever with
warning signs (87.64%), Severe Dengue fever (0.73%). The rate
of patients with NS1-Ag antigen test (+) was 92%. Hematocrit
index, AST, ALT enzyme activities in the group of Dengue fever
patients with warning signs were much higher than in the group
of Dengue fever patients with p<0.05; the number of platelets,
white blood cells in the group of Dengue fever patients with
warning signs was lower than in the group of Dengue fever
patients (p<0.05). Treatment results: 274/275 patients were cured
(99.63%), 1 patient was referred to a higher hospital and no
patients died. Conclusion: Dengue fever with warning signs
accounted for the highest rate of 87.64%. There was a correlation
between increased hematocrit index, increased AST, ALT
enzymes and decreased platelet count in the Dengue fever group
compared to the Dengue fever group with warning signs (p<
0.05). The rate of patients cured was 99.63%.
Keywords: Dengue hemorrhagic fever, children.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm
gây dịch do vi rút Dengue gây nên. Vi rút
Dengue 4 typ huyết thanh DEN-1,
DEN-2, DEN-3 DEN-4. Vi rút truyền từ
người bệnh sang người lành do muỗi đốt.
Muỗi Aedes aegypti côn trùng trung gian
truyền bệnh chủ yếu. Bệnh xảy ra quanh năm,
thường gia tăng vào mùa mưa. Bệnh gặp ở cả
trẻ em người lớn. Đặc điểm của sốt xuất
huyết Dengue sốt, xuất huyết thoát
huyết tương, có thể dẫn đến sốc giảm thể tích
tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy tạng, nếu
không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời
dễ dẫn đến tử vong [1]. Cho đến nay, bnh
st xut huyết Dengue vẫn chưa chưa
vc-xin phòng bệnh và chưa có thuốc điều tr
đặc hiu, bin pháp phòng chng dch ch
yếu vn kim soát trung gian truyn nhim.
Để góp phần đánh giá đầy đủ v mt dch t
hc lâm sàng, rút kinh nghim cho chẩn đoán
điều tr bnh, chúng tôi tiến hành nghiên
cu vi hai mc tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
mt s yếu t liên quan đến mức độ nng
ca bnh st xut huyết Dengue tr em điều
tr ti khoa Nhi bnh viện Đại hc Y Hi
Phòng năm 1/8/2023- 31/7/2024.
2. Nhn xét kết qu điều tr ca nhng bnh
nhân trên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Gm tt cc bệnh nhi được chẩn đoán mắc
st xut huyết Dengue theo hướng dn ca
B Y tế năm 2023, điều tr ti khoa Nhi bnh
viện Đại hc Y Hi Phòng t 01/08/2023 đến
31/07/2024.
Tiêu chun la chn
Tr dưới 16 tui được chẩn đoán mắc st xut
huyết Dengue theo hướng dn ca B Y tế
năm 2023 [2].
- Tiêu chun la chn: Ca bnh da trên tiêu
chun lâm sàng xét nghiệm đặc hiu: test
Dengue NS1 (+) hoc IgM (+).
Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân đồng nhim các virus khác ví d
cúm A, cúm B, RSV, Adenovirus...
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
127
Trn Huy Duy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425044
- Bnh nhân các bnh kết hp khác gây
gim tiu cu (Xut huyết gim tiu cu min
dch, Bch cu cp)
- Nhng bệnh án không đầy đủ thông tin
nghiên cu.
Phương pháp nghiên cu: Mô t ct ngang
có s dng s liu hi cu.
Phương pháp chọn mu và c mu
Chn mu thun tin, không xác sut. Tt c
bệnh nhân đủ tiêu chun la chn trong
thi gian nghiên cứu đều được đưa vào
nghiên cu.
Thu thp s liu
- Công c thu thp thông tin: mu bnh án
nghiên cứu đã thiết kế t trước.
- Phương pháp thu thập thông tin: Trc tiếp
thu thp thông tin qua bnh án ca bnh nhân
điều tr ti Khoa Nhi Bnh viện Đại hc Y
Hi Phòng.
Phương pháp xử s liu: phn mm SPSS
26.0
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu thc hin
theo đúng nội dung đã được Hội đồng thông
qua đề tài cơ sở của Trường Đại học Y Dược
Hi Phòng phê chun và s cho phép ca
Bnh viện Đại hc Y Hi Phòng.
KẾT QUẢ
Trong thi gian nghiên cu, 275 bệnh nhân đủ tiêu chun la chọn được đưa vào nghiên
cu, chúng tôi ghi nhn mt s kết qu như sau:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng mt s yếu t liên quan đến mức độ nng
ca bnh st xut huyết Dengue
Hình 3.1. Phân b bệnh nhân theo tháng trong năm (n=275)
Nhn xét: Bnh st xut huyết Dengue bắt đầu xut hin t nhng tháng mùa hè, cao nht các
tháng mùa thu, và gim dần vào các tháng mùa đông. Tháng 8 có s ng bnh nhân cao nht
chiếm 31,63% bnh nhân nhp vin.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
128
Trn Huy Duy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425044
Hình 3.2. Phân loi mức độ nng ca bnh nhân b st xut huyết Dengue (n= 275)
Nhn xét: St xut huyết Dengue có du hiu cnh báo chiếm t l cao nht 87,64%. Có 2 bnh
nhân st xut huyết Dengue nng, còn li st xut huyết Dengue 32 bnh nhân chiếm
11,64%.
Bng 3.1. Phân b đối tượng nghiên cu theo tui và giới tính và địa dư (n=275)
Đặc điểm
S bnh nhân
(n= 275)
T l
(%)
Gii
Nam
165
60,00
N
120
40,00
Tui
(năm)
< 5
22
8,00
5- 10
99
36,00
>10
154
56,00
Địa dư
(qun)
Ngô Quyn
89
32,36
Hi An
146
53,10
Lê Chân
30
10,91
Qun khác
10
3,63
Nhn xét: T l BN nam/ n 1,38/1. Bnh nhân độ tui > 10 tui chiếm t l cao nht
56,00%. 100% bnh nhân ni thành Hi Phòng, chiếm t l ln nht qun Hi An (53,10%).
Bng 3.2 Phân b bnh nhân nghiên cu theo biu hin lâm sàng (n=275)
Biu hin lâm sàng
S bnh nhân
(n= 275)
T l
(%)
Đau cơ, đau khớp, đau đầu
243
88,36
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
129
Trn Huy Duy và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425044
Da xung huyết/ phát ban
189
68,72
Bun nôn, nôn
240
87,27
St
275
100
Nôn nhiều (≥ 3 lần/1 gi hoặc ≥ 4 lần/6
gi)
64
23,27
Đau bụng
36
13,10
Gan to > 2 cm dưới b n
17
6,18
Nhn xét: Triu chứng lâm sàng thường gp: St (100%), xut huyết dưới da (87,64%), bun
nôn, nôn (87,27%); đau cơ, đau khớp, nhc 2 h mt (89,36%).
Bng 3.3 Đặc điểm nguyên nhân gây đau bụng bnh nhi st xut huyết Dengue
( n= 36)
Nguyên nhân đau bụng
bnh nhi SXH Dengue
S bnh nhân
(n=36)
T l
(%)
Viêm, loét d dày và hoc
tá tràng
12
33,33
Tiêu chy cp
8
22,22
Đau vùng gan và gan to
8
22,22
Tràn dch màng phi
2
5,55
Viêm ty cp
1
2,28
Đau cơ thành bụng
3
8,33
Đau bụng kinh nguyt
2
5,55
Nhận xét: Đau bụng là triu chng ít gp trong st xut huyết Dengue trong đó ngun nhân
hay gp nht là viêm, loét d dày tá tràng chiếm 33,33%.
Bng 3.4 Phân b đối tượng nghiên cu theo mức độ xut huyết trên lâm sàng
(n= 275)
Mức độ xut huyết
S bnh nhân
(n= 275)
T l
(%)
Xut huyết dưới da
241
87,63
Xut huyết niêm mc
75
27,27
Xut huyết ni tng
2
0,72
Nhn xét: 87,63% bnh nhân biu hin xut huyết dưới da, 2 bnh nhân xut huyết ni
tạng, đều xut huyết tiêu hoá. Xut huyết niêm mc hay gặp như: Chảy máu chân răng, chy
máu mũi, cường kinh, rong kinh.
Bng 3.5 Xét nghim huyết thanh chẩn đoán bệnh st xut huyết Dengue
Ch s xét nghim
S bnh nhân
(n= 275)
T l
(%)
Dengue virus NS1Ag
Test nhanh (+)
253
92,00