Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
103
Hoàng Anh Công và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425056
Kết qu điu trị chấn tơng động mạch khoe bằng phẫu
thut tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp t2022 2025
Hoàng Anh Công1*, Trịnh Đình Thanh1
Results of surgical treatment of popliteal artery
injuries at Viet Tiep Friendship Hospital from 2020
2023
ABSTRACT: Overview: Popliteal artery injury is a common
cardiovascular surgical emergency. In the Hai Phong, Viet Tiep
Friendship Hospital handles most of the vascular emergencies in
the area. Therefore, the study "Treatment outcomes of popliteal
artery injury by surgery at Viet Tiep Friendship Hospital from
2022 to 2025" is necessary and significant for professional
training and practice. Research Method: A cross-sectional
descriptive study combined with retrospective and prospective
data collection. Results: 30 patients with an average age of 33.96
± 14.66 years. The clinical presentation mainly consisted of
indirect signs. Most patients underwent emergency surgery
within 6 - 12 hours after the injury. The most common types of
arterial damage were contused artery, contused thrombosed
artery, or contusion with rupture. The primary surgical methods
were direct artery anastomosis and autologous vascular grafting.
Treatment outcomes: The majority of patients had good results,
with an amputation rate of 6,67%. Conclusion: Popliteal artery
injury is a common vascular emergency. The main treatment
method is surgical restoration of arterial blood flow. The
treatment results are generally good, but there are still cases of
necrosis requiring amputation.
Keywords: Popliteal artery injury.
1 Trường Đại học Y Dược Hải Png
*Tác gi liên h
Hng Anh Công
Trường Đại học Y Dược Hi Phòng
Điện thoại: 0374878348
Email: hacong@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 14/07/2025
Ngày phn bin: 16/07/2025
Ngày duyt bài: 11/08/2025
TÓM TT
Tng quan: Chấn thương động mch khoeo là cp cu ngoi
khoa tim mạch thưng gp. Ti khu vc Hi Phòng, Bnh vin
Hu ngh Vit Tip tiếp nhn hu hết các cp cu ngoi mch
máu ca khu vc; do vy nghiên cu Kết qu điu tr chn
thương động mch khoe bng phu thut ti Bnh vin Hu
Ngh Vit Tip t 2022 - 2025cn thiết, ý nghĩa trong
đào tạo thc hành chuyên khoa. Phương pháp nghiên
cu: t ct ngang kết hp hi cu tiến cu. Kết qu:
30 bnh nhân, tui trung bình 33,96 ± 14,66. Lâm sàng ch
yếu các du hiu gián tiếp. Đa số bệnh nhân được phu
thut cp cu trong 6 - 12 gi đầu sau b thương. Hình thái
tổn thương ĐM hay gặp đụng dập động mạch, đụng dp
huyết khối động mch hoặc đụng dập kèm đứt rời. Phương
pháp phu thut ch yếu khâu nối đng mch trc tiếp,
ghép mch t thân. Kết qu điu trị: đa số bnh nhân cho kết
qu tt, t l ct cut 6,67 %. Kết lun: Chấn thương động
mch khoeo cp cu mch máu hay gặp. Pơng pháp điều
tr ch yếu là phu thut phc hồi lưu thông động mch. Kết
qu điu tr khá tt, song vẫn trường hp hoi t ct ct
chi.
T khóa: Chấn thương động mch khoeo.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
104
Hoàng Anh Công và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425056
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương động mch khoeo cp cu
ngoi khoa tim mch thường gp vi các du
hiu lâm sàng gi ý như: v trí chấn thương
hoặc gãy xương nằm gần đường đi của ĐM,
mch ngoi vi yếu hơn bên lành Tn
thương giải phu bnh thường gặp đụng
dập ĐM, đụng dp huyết khi hoặc đứt ri
ĐM. Nếu không được chẩn đoán, x kp
thi th dn ti, hoi t, ct ct chi th,
nhiễm độc thm chí t vong [1], [2], [3].
Phương pháp điu tr ch yếu phu thut
cp cu sm - tái lưu thông ĐM, khi chi th
chưa bị thiếu máu quá mun hay hoi t. Vic
phát trin phu thut mch máu ti các bnh
viện địa phương là cần thiết để nâng cao hiu
qu cp cu loại thương tổn này. Bnh vin
Hu ngh Vit Tip trung tâm ngoi khoa
hàng đầu ti khu vc phía bc, hàng năm tiếp
nhận và điều tr rt nhiu bệnh nhân đa chấn
thương, trong đó chấn thương vùng gối
kèm chấn thương động mch khoeo; do vy
nghiên cu Kết qu điu tr chấn thương
động mch khoeo bng phu thut ti Bnh
vin Hu Ngh Vit Tip t 2022 2025
ch đề cn thiết, ý nghĩa thc tin trong
đào tạo và thc hành chuyên khoa, vi 2 mc
tiêu:
1. t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
ca chấn thương động mạch khoeo được điều
tr phu thut ti bnh vin Hu Ngh Vit
Tip t 1/2022 đến 6/2025.
2. Đánh giá kết qu điều tr phu thut chn
thương động mch khoeo ca nhóm bnh
nhân trên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ng nghiên cu
Gm tt c bệnh nhân được chẩn đoán điều
tr phu thut phc hồi lưu thông mạch máu
sau chấn thương động mch khoeo ti Bnh
vin Hu ngh Vit Tip t 1/2022 đến
6/2025.
Tiêu chun la chn
Bệnh nhân được chẩn đoán trước, trong m
chấn thương ĐM khoeo, được phu thut
cp cu phc hổi lưu thông dòng máu tại
Bnh vin Hu ngh Vit Tip, h đầy đ
thông tin theo yêu cu.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân chấn thương ĐM khoeo nhưng
không được phu thut ti Bnh vin Hu
ngh Vit Tip, h sơ bệnh án không đầy đủ.
Phương pháp nghiên cứu
t ct ngang, kết hp hi cu t 1/2022
đến 9/2024 20 bnh nhân, tiến cu t
10/2024 đến 6/2025 có 10 bnh nhân.
Ni dung nghiên cu
Đặc điểm tui; giới; chế tổn thương; đặc
điểm lâm sàng; cn lâm sàng; hình thái tn
thương; phương pháp phẫu thut; kết qu
điều tr bnh nhân.
KẾT QUẢ
30 bnh nhân trong khong thi gian t 1/2022 đến 6/2025, tui trung bình: 33,96 ± 14,66
tương đương với kết qu ca Lê Minh Hoàng (2015) tui trung bình 33,15 ± 13,95. Trong đó
đa sốnam gii chiếm t l 68,31%, t l nam/n là 2,2/1. Thi gian t khi b thương đến khi
vào vin trung bình 9,74±14,13 gi, thi gian t khi b thương đến khi phu thut trung bình
15,02 ± 13.99 gi, bnh nhân vào vin trong tình trng huyết động ổn định chiếm 100%
V đặc điểm lâm sàng tổn thương chủ yếu theo chế gián tiếp chiếm 95% trong các tổn thương
xương khớp vùng quanh khp gi. Đa số bnh nhân các du hiu bất thường v ĐM như
chấn thương, gãy xương trt khp nằm trên đường đi của ĐM; mạch ngoi vi yếu hơn bên lành;
chi th nht lạnh hơn bên lành chiếm 100%. Siêu âm doppler mch máu chi xét nghim
thường quy nhất đánh giá tình trng tổn thương ĐM được thc hin 100% các trường hp vi
kết qu gim tín hiu dòng chy chiếm đa số chiếm 75%; ph 2 pha 52,04%. Chp CT mch
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
105
Hoàng Anh Công và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425056
máu chi chiếm t l thấp được thc hin các trường hp khó hoặc không tương sứng gia kết
qu thăm khám lâm sàng và siêu âm Doppler mạch chi dưới.
V hình thái tổn thương tổn thương xương khớp hay gp ch yếu v mâm chày chiếm
50,86%; trt khp gi 31,66%. Hình thái tổn thương ĐM hay gặp là đụng dp động mch trong
đó đụng dp trên 2cm chiếm 20,83% hoặc đụng dp huyết khối ĐM trong đó đụng dp huyết
khi trên 2 cm chiếm 15,84%; tp trung nhiu khu vực ngang và dưới gi.
V phương pháp điều tr ch yếu là phu thut khâu nối động mch trc tiếp kiu tn tn chiếm
46,67%, ghép mch t thân chiếm 36,66% được tiến hành sau khi c định các tổn thương xương
khp. Trong và sau m bệnh nhân được điu tr chống đông tích cực phc hồi lưu thông mạch
máu chi.
Bng 1. Du hiu lâm sàng (n=30)
N
T l (%)
1
3,33
2
6,66
30
100
5
16,67
30
100
30
100
30
100
30
100
1
3,33
1
3,33
1
3,33
0
0
2
6,66
Nhn xét: Tt c bệnh nhân đều các du hiu bất thường v mch máu: Chấn thương, gãy
xương, trật khp nằm trên đường đi của đm; Chi thể nht; lạnh hơn bên lành; Hồi lưu mao
mch mt; Mch ngoi vi yếu hơn bên lành chiếm 100%.
Bng 2. Kết qu siêu âm Doppler, chp CT mch máu chi (n=30)
Kết qu
N
T l (%)
Siêu âm Doppler
mch máu
Mt tín hiu dòng chy
5
16,67
Ph 1 pha
9
30
Huyết khối động mch
3
10
Gim tín hiu dòng chy
23
76,7
Ph 2 pha
16
53,33
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
106
Hoàng Anh Công và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425056
CT mch máu
Động mch khoeo không ngm thuc
3
10
Nhn xét: Đa s bệnh nhân đều được siêu âm mch và cho t l gim tiins hiu dòng chy
76,7%. T l bệnh nhân được chp CT chiếm t l ít 10%.
Bng 3. V trí tổn thương động mch khoeo (n=30)
V trí
N
T l (%)
Khoeo trên gi
2
6,66
Khoeo dưới gi
15
50
Khoeo ngang gi
12
40
C trên dưới gi
1
3,33
Tng
30
100
Nhn xét: V trí tổn thương ĐM khoeo tập trung ch yếu dưới gi với 50% các trường hp
và ngang gi với 40% các trường hp.
Bng 4. Hình thái và x trí thương tổn động mch khoeo (n=30)
hình thái tn
thương
Phương
pháp điều tr
đụng dp
đứt ri
đụng dp
đụng dp
huyết khi
Co
tht
Tng
≤2cm
>2c
m
≤2cm
>2cm
≤2cm
>2cm
N
%
Ni tn
tn
N
3
0
6
0
5
0
0
14
46,67
%
10
0
20
0
16,67
0
0
Nong
mch
N
0
0
0
0
0
0
5
5
16,67
%
0
0
0
0
0
0
16,67
Bóc lp
áo ngoài
đm
N
0
0
0
0
0
0
0
0
0
%
0
0
0
0
0
0
0
Ghép
mch
N
0
2
0
5
0
4
0
11
36,66
%
0
6,66
0
16,67
0
13,33
0
Tht
mch
N
0
0
0
0
0
0
0
0
0
%
0
0
0
0
0
0
0
Tng
N
3
2
6
5
5
4
5
30
100
%
10
6,66
20
16,67
16,67
13,33
16,67
Nhn xét: Hình thái tổn thương hay gặp đụng dập đụng dp huyết khối động mạch. Đa
s bệnh nhân được phu thut tái thông bng ni mch tn tn hoc ghép mch.
Hình 1: Hình nh tổn thương ĐM: Đụng dập, đứt rời ĐM (Bn Đoàn Văn L 32T Mã bệnh
nhân: 440873); đụng dp, huyết khối ĐM (Bn Trịnh Bá D 23 T Mã bnh nhân: 2300527344)
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 4 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
107
Hoàng Anh Công và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030425056
Hình 2: Hình nh tn thương đng dp huyết khối ĐM khoeo (P)
(Bn Chu Th H 34T bnh nn: 10890)
V kết qu điu tr: Thi gian nm vin trung bình: 15,31 ± 7,33 ngày. T l bnh nhân gp biến
chng sau m chiếm t l thp vi 2 bnh nhân ct ct chi th (6,67%) nguyên nhân ch yếu do
thi gian t khi bnh nhân b nạn đến khi vào viện và được phu thut phc hồi lưu thông mạch
máu mun hoc chi th b tổn thương đụng dp phc tạp, tiên lượng kh năng bảo tồn khó khăn,
1 bnh nhân tc mch sau m (3,33%) nguyên nhân ch yếu cho bnh nhân có tổn thương khác
đi kèm có nguy cơ chảy máu gây nguy him ti tính mng bệnh nhân cao nên không được dùng
chống đông đảm bo hoc do trong quá trình ct phu thuật đoạn mch b tổn thương không
được ct lc triệt để. T l bnh nhân nhiu trùng sau m chiếm 27,5%, hoi t 15%, viêm
xương 3,33% chủ yếu do nh trng tổn thương chi th phc tạp, đụng dp da, phn mm
xương nặng n.
Tình trạng tưới máu chi sau m được đánh giá dựa trên các du hiu: nhiệt độ chi th (m hay
lnh), màu sc chi (hng hào hay nht nht, tím tái), mch ngoi vi (bt hay yếu hơn bên
lành hoc không bắt được), cm giác chi th (tt hay ri lon hoc mt cm giác), vận động chi
th (tt hay mt vận động), hồi lưu mao mch (còn hay mt). Theo đó nn nghiên cu có 28
bnh nhân đủ điều kiện đánh giá kể qu gn chiếm 93,33%: T l chi th phc hi tt 96,4%
(chi th hng m, vận động và cm giác tt; hồi lưu mao mch còn) tp trung ch yếu nhóm
được phu thut sớm trước 6 gi hoc 6-12 gi sau b thương; trung bình 3,6% (chi thể bì;
vận động kém hơn bên lành) tập trung nhóm được phu thut mun. T l siêu âm mch máu
cho kết qu mch thông tt, không chit hp, ph 3 pha có 28 trường hp chiếm 100%.
Kết qu xa: T l tun hoàn chi th phc hi tt chiếm 96,4% (chi th hng m, vận động
cm giác tt; hồi lưu mao mạch còn) s bệnh nhân được khám li, trung bình chiếm 3,6% (chi
th bì; vận động kém hơn bên lành) số bệnh nhân được khám li. Siêu âm mch thông tt,
không chít hp, ph siêu âm Doppler 3 pha chiếm 100% sô bnh nhân khám li.
BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
V yếu t dch t, kết qu tương tự như các
nghiên cứu đi trước vi phn ln BN là nam
gii tui còn khá tr tui trung bình
33,96±14,66 tương đương kết qu nghiên cu
ca Lê Minh Hoàng (2015) [4], Nguyn Văn
Đại (2015) [5], Liang N. L (2016) [6]. T l
nam gii 68,31%, nam/n 2,2/1 t l y
s khác bit so vi nghiên cứu trước đó của
Nguyn Thái Hoàng (2013) nam gii 83,7%
[7] hay Alarhayem A. Q (2019) 85% [8]. Đa
s bnh nhân vào vin vi tình trng huyết
động ổn định chiếm 100%, t l này s
khác bit vi nghiên cu ca Lê Minh Hoàng
(2015) vi t l sc 18,9% [4]. chế chn
thương ĐM gián tiếp do gãy xương trt
khớp cũng chiếm đa số (95%), tương tự các
nghiên cứu khác như Nguyễn Văn Đại (2015)
[5].